Khi nói về con đường hình thành loài khác khu vực địa lý có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng

Quá trình hình thành loài mới là

Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì

Khi nói về con đường hình thành loài khác khu vực địa lý có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng

45 điểm

Trần Tiến

Phát biểu nào trong câu. dưới đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí? A. Hình thành loài khác khu địa lí ít xảy ra hơn ở các đảo gần bờ so với các đảo cách biệt ngoài khơi có cùng kích thước vì dòng gen (di- nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo gần bờ làm giảm cơ hội phân hoá di truyền giữa hai quần thể cách li địa lí khiến cơ hội hình thành loài bị giảm. B. Hình thành loài khác khu địa lí xảy ra nhiều hơn ở các đảo gần bờ so với các đảo cách biệt ngoài khơi có cùng kích thước vì dòng gen (di nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo gần bờ làm tăng cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách li địa lí khiến cơ hội hình thành loài tăng lên. C. Hình thành loài khác khu địa lí xảy ra nhiều hơn ở các đảo gần bờ so với các đảo cách biệt ngoài khơi có cùng kích thước vì dòng gen (di nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo gần bờ làm giảm cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách li địa lí khiến cơ hội hình thành loài bị giảm.

D. Hình thành loài khác khu địa lí ít xảy ra hơn ở các đảo xa bờ so với các đảo gần bờ có cùng kích thước vì dòng gen (di nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo xa bờ làm giảm cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách li địa lí khiến cơ hội hình thành loài bị giảm.

Tổng hợp câu trả lời (1)

A. Hình thành loài khác khu địa lí ít xảy ra hơn ở các đảo gần bờ so với các đảo cách biệt ngoài khơi có cùng kích thước vì dòng gen (di- nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo gần bờ làm giảm cơ hội phân hoá di truyền giữa hai quần thể cách li địa lí khiến cơ hội hình thành loài bị giảm.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • 1. Cách li địa lí a. là quá trình hình thành loài mới diễn ra nhanh chóng. 2. Lai xa và đa bội hóa b. là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. 3. Tiến hóa nhỏ c. quá trình hình thành loài thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. 4. Tiến hóa lớn d. đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra kiểu gen thích nghi. 5. Chọn lọc tự nhiên e. là quá trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài. 6. Các đặc điểm thích nghi f. chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này nó có thể thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi. Đáp án nối nào sau đây là chính xác? A. 1-a; 2-c; 3-b; 4-e; 5-d; 6-f B. 1-c; 2-a; 3-b; 4-e; 5-d; 6-f
  • Một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa: A. 8 loại giao tử. B. 32 loại giao tử. C. 4 loại giao tử. D. 16 loại giao tử.
  • Một đột biến của một gen nằm trong ty thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên? A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con trai của họ đều bị bệnh. B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ bị bệnh. C. Bệnh này chủ yếu gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam. D. Nếu bố bình thường, mẹ bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
  • Giới hạn sinh thái là: A. Khoảng giá trị xác định của nhiều nhân tố sinh thái tác động qua lại lẫn nhau mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển được theo thời gian. B. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái tác động qua lại lẫn nhau mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển được theo thời gian. C. Là khoảng không gian sinh thái ở đó chứa đựng tất cả các nhân tố sinh thái cùng tác động qua lại với nhau giúp cho sinh vật có thể tồn tại và phát triển qua thời gian. D. Là giá trị cực đại của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển qua thời gian.
  • Đặc điểm nào sau đây chưa có ở vượn người? A. Biết dùng cành cây để lấy thức ăn. B. Đứng thẳng và đi bằng hai chân. C. Hình dạng và kích thước tương đồng với người. D. Biết biểu lộ cảm xúc vui, buồn.
  • Phân bố hợp lý vào bảng sau: Phương pháp Thành tựu Chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến Công nghệ tế bào Công nghệ gen 1. Tạo bò hướng thịt ở Việt Nam bằng cách sử dụng bò đực Zebu và bò cái VN. 2. Heo Thuộc Nhiêu ở miền tây thuộc tỉnh Long An có nguồn gốc từ heo Việt Nam và heo Pháp. 3. Nho tứ bội. 4. Bào tử nấm penicilium được xử lý bằng tia phóng xạ. 5. Dâu Bắc Ninh được xử lý bằng Consixin tạo ra giống tam bội. 6. Giống lúa MT1 được tạo ra do Lúa mộc tuyền xử lý bằng tia Gamma. 7. Nuôi cấy mô Phong lan trong môi trường vô trùng. 8. Nuôi cấy tế bào gốc. 9. Giống lúa gạo vàng mang gen quy định tổng hợp Beta - caroten. 10. Bò sản xuất được protein C chữa máu vón cục gây tắt mạch ở người. 11. E.coli sản xuất Somatostatin, một loại hoocmon đặc biệt được tổng hợp tại não người và động vật. 12. E.coli sản xuất insulin chữa bệnh cho người.
  • Nguyên nhân chủ yếu của sự tiến bộ sinh học là gì? A. Phức tạp hóa tổ chức cơ thể. B. Nhiều tiềm năng thích nghi với hoàn cảnh thay đổi. C. Phân hóa đa dạng. D. Sinh sản nhanh.
  • Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mức độ tác động của nhân tố hữu sinh lên cá thể sinh vật không phụ thuộc vào mật độ của quần thể. B. Khi mật độ cá thể của các quần thể càng cao thì mức độ tác động của nhân tố hữu sinh càng mạnh C. Khi quần thể chịu tác động của nhân tố hữu sinh thì sẽ không chịu tác động của nhân tố sinh thái vô sinh. D. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
  • Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ xuất hiện ở người hiện đại Homo sapiens mà không có ở các dạng người tổ tiên? (1) Có đời sống văn hóa và tôn giáo. (2) Biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn. (3) Dáng đứng thẳng. (4) Biết chế tác và sử dụng công cụ lao động. (5) Có lồi cằm. (6) Chi năm ngón. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Trong quá trình phiên mã không có sự tham gia trực tiếp của thành phần nào sau đây? A. ADN B. ADN pôlimeraza. C. Các nuclêôtit A, U, G, X D. ARN pôlimeraza.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 29: Hình thành loài khác khu vực địa lí chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 14 trang gồm 27 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 29 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 12.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Sinh học lớp 12 Bài 29: Hình thành loài khác khu vực địa lí:

Khi nói về con đường hình thành loài khác khu vực địa lý có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng

 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 12
BÀI 29: HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU VỰC ĐỊA LÍ
 

Câu 1: Cho các ví dụ về quá trình hình thành loài như sau:(1) Một quần thể chim sẻ sống ở đất liền và và một quần thể chim sẻ sống ở

quần đảo

Galapagos.
(2) Một quần thể mao lương sống ở bãi bồi sông Vônga

và và một quần thểmao lương sống ở phía trong bờ sông.(3) Hai quần thể cá có hình thái giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc: mộtquần thể có màu đỏ và một quần thể có màu xám sống chung ở một hồ Châuphi.

(4) Chim sẻ ngô

(Parus major)

có vùng phân bố rộng trên khắp châu Âu vàchâu Á phân hóa thành 3 nòi: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc và nòi Ấn độ.Các quá trình hình thành loài có sự tham gia của cơ chế cách li địa lý là:

A. 1, 4.B. 1, 2, 3, 4.C. 1, 2, 4D. 1, 3.

Đáp án:
(1), (4) là cách li địa lý; (2), (3): cách ly sinh thái.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Cho các ví dụ về quá trình hình thành loài như sau:(1) Một quần thể chim sẻ sống ở đất liền và và một quần thể chim sẻ sống ở

quần đảo

Galapagos.
(2) Một quần thể mao lương sống một bên bãi bồi sông
Vônga

và và một quầnthể mao lương sống ở phía bên kia sông.(3) Hai quần thể cá có hình thái giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc: mộtquần thể có màu đỏ và một quần thể có màu xám sống chung ở một hồ Châu

phi.


(4) Chim sẻ ngô (Parus major)

có vùng phân bố rộng trên khắp châu Âu vàchâu Á phân hóa thành 3 nòi: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc và nòi Ấn độ.Các quá trình hình thành loài có sự tham gia của cơ chế cách li địa lý là:

A. 1, 4.B. 1, 2, 3, 4.C. 1, 2, 4D. 1, 3.

Đáp án:
(1), (2), (4) là cách li địa lý; (3): cách ly sinh thái.
Đáp án cần chọn là: C 

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình
hình thành loài là đúng nhất?

A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính tạo ra các alen thích nghicho quần thể.B. Ở các quần thể sinh vật có khả năng phát tán mạnh, cách li địa lí luôn dẫnđến cách li sinh sản.C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trunggian chuyển tiếp.D. Cách ly địa lý là điều kiện cần duy nhất cho việc hình thành loài mới ở thựcvật.

Đáp án:

A sai, môi trường địa lý không tạo ra các alen mới. Các alen mới chỉ xuất hiện quaquá trình đột biếnB sai, cách li địa lý chưa chắc đã hình thành nên cách li sinh sảnD sai, cách li địa lý chỉ góp phần ngăn không cho 2 quần thể có thể trao đổi vốngen với nhau, giúp nhanh chóng hính thành sự cách li sinh sản mà thôi, ngoài cáchli địa lái thì cò hiện tượng cách li sinh thái, tập tính các dạng các li này giúp hìnhthành loài mới

Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Khi nói về vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài
mới, có các phát biểu sau:

1. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lý như sông, núi, biển,… ngăncác cá thể trong cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.2. Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ luôn dẫn đến cách li sinh sản vàhình thành loài mới.3. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phầnkiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.4. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của quần thểgiao phối với nhau.Số phát biểu đúng là:

Đáp án:

Các phát biểu đúng là (1), (3).(2) sai. Do cách li địa lí không phải luôn tạo ra sự cách ly sinh sản, sự cách ly sinhsản xuất hiện mang tính ngẫu nhiên. Do đó có thể có những quần thể cách li địa lírất lâu nhưng vẫn không hình thành loài mới.(4) sai. Do cách li địa lý là những trở ngại về mặt địa lí, làm các cá thể của quầnthể cách li ít có cơ hội giao phối với nhau.

Đáp án cần chọn là: D 

Câu 5: Nguyên nhân nào khiến cách ly địa lý trở thành một nhân tố vô cùng
quan trọng trong quá trình tiến hóa của sinh vật?

A. Vì cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.B. Vì nếu không có cách li địa lí thì không dẫn đến hình thành loài mới.C. Vì điều kiện địa lí khác nhau làm phát sinh các đột biến khác nhau dẫn đếnhình thành loài mới.D. Vì cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp xuất hiện cách li sinh sản.

Đáp án:

Cách ly địa lý trở thành một nhân tố vô cùng quan trọng trong quá trình tiến hóacủa sinh vật vì cách li địa lí ngăn cản quá trình giao phối giữa các cá thể ở các khu

vực địa lí khác nhau

duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Trong quá trình hình thành loài địa lý, yếu tố địa lý đóng vai trò:

A. Quyết định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể gốc.B. Tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.C. Quyết định sự phân ly tính trạng của quần thể gốc.D. Quyết định nhịp điệu biến đổi kiểu gen của quần thể gốc

Đáp án:

Trong quá trình hình thành loài địa lý, yếu tố địa lý đóng vai trò ngăn cản sự traođổi vốn gen giữa 2 quần thể, từ đó tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với
nhóm loài:

A. Có khả năng phát tán mạnh.B. Động vật và thực vật.C. Không có khả năng phát tán.D. Có khả năng phát tán yếu.

Đáp án

:Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với nhóm loài cókhả năng phát tán mạnh.

Đáp án cần chọn là: A 

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới
bằng con đường địa lý (hình thành loài khác khu vực địa lý)

A. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứngtrên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới.B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý có thể xảy ra đối với các loàiđộng vật có khả năng phát tán kémC. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời

gian lịch sử lâu dài.


D. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến vàcác biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.

Đáp án:

Phát biểu không đúng là: AĐiều kiện địa lý chỉ là yếu tố thuận lợi, giúp cho việc thể hiện sự ưu thế của kiểuhình thích nghi thể hiện raCòn những biến đổi trên cơ thể sinh vật là do các đột biến gen gây nên

Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì

A. Loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫnđến cách li sinh sản.B. Loài đó có cơ hội giao phối với nhiều loài có họ hàng gần gũi, quá trình hìnhthành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh hơn.C. Loài đó dễ tích lũy nhiều đột biến hơn các loài có vùng phân bố hẹpD. Các quần thể của loài dễ phân hóa về mặt tập tính, đặc biệt là tập tính sinhsản dẫn đến cách li sinh sản.

Đáp án:

Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì loài đó càng có cơhội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sản.

Đáp án cần chọn là: A 

Câu 10: Nhóm loài nào dưới đây có tốc độ tiến hóa diễn ra nhanh hơn các
nhóm còn lại?

A. Nhóm loài có khả năng phát tán yếu.B. Nhóm loài đặc hữu.C. Nhóm loài phân bố rộng.D. Nhóm loài động vật bậc cao.

Đáp án:

Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì loài đó càng có cơhội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sản.

Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Hình thành loài khác khu vực địa lí dễ xảy ra hơn so với hình thành
loài cùng khu vực địa lí. Giải thích nào sau đây hợp lí nhất?

A. Sự chia li địa lí giữa các quần thể dễ xảy raB. Sinh vật có sự phát tán và di cư.C. Ở các loài cùng sinh sản trong một khu vực địa lý thì khó có sự cách li vềmặt sinh sản.D. Cả ba ý trên.

Đáp án:

Hình thành loài khác khu vực địa lí dễ xảy ra hơn so với hình thành loài cùng khuvực đia lí vì: trong tự nhiên sự chia li địa lí giữa các quần thể dễ xảy ra do xuấthiện các trở ngại địa lí hoặc do sinh vật phát tán, di cư nên các sinh vật nên làmcho các cá thể trong quần thể khác nhau có sự cách li sinh sản với nhau.Ở các loài cùng sinh sản trong một khu vực địa lý thì khó có sự cách li về mặt sinhsản

Đáp án cần chọn là: D 

Câu 12: Theo lĩnh vực địa sinh học thì mối quan hệ giữa khoảng cách từ đảo
đến đất liền và số loài sống trên đảo là

A. Đảo càng xa đất liền thì số lượng loài trên đảo càng ít.B. Đảo càng gần đất liền thì số lượng loài trên đảo càng ít.C. Đảo càng xa đất liền thì số lượng loài trên đảo càng nhiềuD. Không có mối quan hệ giữa khoảng cách từ đảo đến đất liền với số loài sốngtrên đảo

Đáp án:

Đảo gần đất liền thì mới có nhiều quần thể sinh vật có thể di chuyển ra đó và tiếnhóa thành loài khác.

Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Quá trình hình thành loài mới là

A. Quá trình phát sinh những biến đổi lớn trên cơ thể sinh vật làm chúng khácxa với tổ tiên ban đầu.B. Quá trình phát sinh những đặc điểm mới trên cơ thể sinh vật làm từ mộtdạng ban đầu phát sinh nhiều dạng khác nhau rõ rệt và khác xa tổ tiên

C. Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi.


D. Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi,tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.

Đáp án:
Loài mới được đánh dấu khi có sự cách li sinh sản với quần thể gốc
Đáp án cần chọn là: D 

Câu 14: Hãy thử tưởng tượng một trường hợp như sau: Một trận bão lớn đã
thổi bay một số cá thể của quần thể ở đất liền ra một hòn đảo tương đối xa so
với đất liền. Các cá thể đó đã thích nghi với cuộc sống ở đảo và hình thành
nên quần thể mới cách li với quần thể gốc ở đất liền. Trải qua hàng nghìn
năm, mực nước biển hạ thấp và nối liền đảo đó với đất liền khiến các chim sẻ
trên đảo và chim sẻ ở đất liền tự do tiếp xúc với nhau. Quan sát nào sau đây
giúp ta có thể kết luận chúng đã trở thành hai loài khác nhau?

A. Con lai của chúng yếu ớt và chết trước khi thành thục sinh dục.B. Chúng có nhiều đặc điểm hình thái khác nhau.C. Chúng ăn các loại thức ăn khác nhau.D. Con lai chúng có kiểu hình khác với cả hai dạng bố mẹ.

Đáp án :

Con lai của chúng yếu ớt và chết trước khi thành thục sinh dục > Hình thành loàimới khi có sự cách ly sinh sản.

Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới
bằng con đường địa lý (hình thành loài khác khu vực địa lý)

A. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứngtrên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới.B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý có thể xảy ra đối với các loàiđộng vật có khả năng phát tán kémC. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thờigian lịch sử lâu dài.D. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến vàcác biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.

Đáp án:

Điều kiện địa lý không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tươngứng trên cơ thể sinh vật mà chỉ là yếu tố thuận lợi, giúp cho việc thể hiện sự ưu thếcủa kiểu hình thích nghi thể hiện raCòn những biến đổi trên cơ thể sinh vật là do các đột biến gen gây nên

Đáp án cần chọn là: A 

Câu 16: Trong các phương án dưới đây, có bao nhiêu phương án không đúng
khi nói về vai trò của cách li địa lý trong quá trình hình thành loài mới?1. Những trở ngại địa lý ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng găp gỡ vàgiao phối với nhau2. Quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li với nhau.3. Hay xảy ra với các loài thực vật4. Góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữacác quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.5. Quá trình hình thành loài mới thường không nhất thiết phải hình thànhquần thể thích nghi.

Đáp án:

Hai ý nói không đúng về vai trò của cách ly địa lý là: (2), (5).(2), Quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li với nhau chưa chắchình thành loài mới(5), Đây là tính chất của cách ly địa lý không phải vai trò trong quá trình hìnhthành loài mới.

Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài
đặc trưng không có ở nơi nào khác trên trái đất?

A. Do cách li địa lí khiến cho các loài ở đảo và đất liên không có sự trao đổigen và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng ở đảo qua thờigian dàiB. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không phát tán đi nơi khácC. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thànhloài đặc trưngD. Do trong cùng điều kiện tự nhiên, chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướngtương tự nhau.

Đáp án:

Trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không nơinào có là do cách ly địa lý và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưngcủa đảo qua thời gian dài

Đáp án cần chọn là: A 

Câu 18: So với đảo lục địa, các đảo đại dương có:

A. Có độ đa dạng và tỉ lệ loài đặc hữu cao hơnB. Có độ đa dạng và tỉ lệ loài đặc hữu kém hơnC. Có độ đa dạng kém hơn nhưng có tỉ lệ loài đặc hữu cao hơnD. Có độ đa dạng cao hơn nhưng có tỉ lệ loài đặc hữu kém hơn.

Đáp án:

So với đảo lục địa, các đảo đại dương có độ đa dạng kém hơn nhưng có tỉ lệ loàiđặc hữu cao hơn.

Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với
nhóm loài:
A. Động vật bậc cao.
B. Động vật.
C. Thực vật
D. Có khả năng phát tán mạnh.
Đáp án:

Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với nhóm loài cókhả năng phát tán mạnh.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 20: Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, không có đặc điểm
nào sau đây?

A. Diễn ra chậm, qua nhiều giai đoạn trung gian.B. Gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.C. Thường xảy ở các động vật có khả năng phát tán mạnh.D. Không xảy ra đối với thực vật.

Đáp án:
Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, không

có đặc điểm: Không xảy ra ởthực vật.

Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Một đảo có hệ sinh vật gần gũi hơn với

A. Luôn gần với lục địa nhất.B. Gần với các đảo có cùng khí hậu, địa chất.C. Gần với các đảo và lục địa liền kề.D. Cả ba yếu tố trên kết hợp

Đáp án:

Hệ động thực vật trên các đảo thường giống với các đảo và lục địa liền kề hơn làvới các đảo và lục địa ở xa nhưng có cùng điều kiện khí hậu, địa chất.

Đáp án cần chọn là: C 

Câu 22: Phát biểu nào dưới đây liên quan đến quá trình hình thành loài mới
là không đúng?

A. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra từ từ trong hàng vạn, hàng triệunăm hoặc có thể diễn ra tương đối nhanh chóng trong một thời gian khôngdài lắm.B. Loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là 1 quần thể haymột nhóm quần thể tồn tại và phát triển như một mắt xích trong hệ sinh tháivà đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của CLTN.C. Chỉ khi quần thể mới tạo ra cách li sinh sản với quần thể gốc thì mới tạothành loài mới.D. Quá trình hình thành loài bao gồm hình thành loài bằng con đường địa lí vàhình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.

Đáp án:

Quá trình hình thành loài bao gồm hình thành loài bằng con đường địa lí và hìnhthành loài bằng cách li tập tính, cách li sinh thái, bằng các đột biến lớn.

Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hính thành loài
mới?

A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn tới hình thành loài mới..B. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh đột biếnC. Sự cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mớiD. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn tới hình thànhloài mới..

Đáp án:

Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn tới hình thành loàimới..

Đáp án cần chọn là: D 

Câu 24: Khi nói về cách li địa lí, có bao nhiêu nhận định sau là đúng?(1) Những loài ít di động hoặc không có khả năng di động và phát tán ít chịuảnh hưởng của dạng cách li này.(2) Các quần thể trong loài bị ngăn cách nhau bởi khoảng cách bé hơn tầmhoạt động kiếm ăn và giao phối của các cá thể trong loài.(3) Cách li bởi sự xuất hiện các vật cản địa lí như núi, sông, biển.(4) Các động vật ở cạn hoặc các quần thể sinh vật ở nước bị cách li bởi sự xuấthiện dải đất liền.

Đáp án:

Ý sai là ý 2, cách li địa lí khiến cho các quần thể không thể giao phối với nhau nênkhoảng cách phải lớn hơn tầm hoạt động của chúng như khoảng cách rất xa, núi

cao, sông sâu... mà chúng không thể di chuyển qua được.


Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài
mới, phát biểu nào sau đây là không đúng?1. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển…ngăn cảncác cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau2. Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hìnhthành loài mới3. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phầnkiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa4. Cách li địa lí có thể được tạo ra một cách tình cờ và góp phần hình thànhnên loài mới5. Cách li địa lí thường xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán vànhững loài ít di cư6. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quầnthể giao phối với nhauSố phương án đúng là:

Đáp án:

Các phương án đúng là : (1), (3), (4)(2) sai vì cách li địa lí thời gian dài chưa chắc đã dẫn đến cách li sinh sản. ví dụnhư loài người, ngày trước sống ở các vùng khác nhau (cách li địa lý) nhưng vẫnkhông hề dẫn đến cách li sinh sản(5) sai vì cách li địa lý hiếm gặp ở các loài ít di cư(6) sai vì cách li địa lý là những ngăn trở địa lý (núi, sông,…) chứa không phải trở

ngại sinh học


Đáp án cần chọn là: B 

Câu 26: Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra theo trình tự
nào sau đây?(1) Sự khác biệt về tần số alen dần tích lũy dẫn đến cách li sinh sản giữa cácquần thể với nhau và với quần thể gốc, khi đó loài mới được hình thành.(2) Trong những điều kiện địa lí khác nhau, CLTN và các nhân tố tiến hóa đãlàm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của các quần thể bị cách litheo các hướng thích nghi khác nhau, làm chúng ngày càng khác nhau vàkhác xa so với quàn thể gốc.(3) Một loài ban đầu bị chia cắt thành các quần thể cách li với nhau do các trởngại về mặt địa lí.

A. (3) → (2) →(1)B. (2) → (3) → (1)C. (1) → (2) → (3)D. (3) → (1) → (2)

Đáp án:

Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra theo trình tự (3) → (2)→(1).

Đáp án cần chọn là: A
Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài
mới bằng con đường địa lý?

A. Sự hình thành loài mới cần CLTN và các nhân tố tiến hóa làm biến đổi vốngen của quần thể.B. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh đột biếnC. Sự cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mớiD. Hai loài cách xa nhau nếu không còn sự cách li về địa lí vẫn có thể tạo conlai hữu thụ bình thường.

Đáp án:
Sự hình thành loài mới cần CLTN và các nhân tố tiến hóa làm biến đổi vốn gen
của quần thể.

B sai, hình thành loài mới cần phải có đột biến phát sinh các alen mới trong quầnthểC sai, Sự cách li địa lí không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.D sai, hai loài cách xa nhau đã có sự cách ly sinh sản nhất định.

Đáp án cần chọn là: A