Khi nào dùng a lot of và many năm 2024

1. Cách dùng của of

Những nhóm từ này có nghĩa tương tự như các từ hạn định much, many và most nhưng về mặt ngữ pháp thì lại không giống. Đặc biệt, of được dùng sau những nhóm từ này ngay cả trước danh từ mà không cần có từ hạn định. Hãy so sánh: - There's not a lot of meat left. (Không còn nhiều thịt.) KHÔNG DÙNG: There's not a lot meat left. - There's not much meat left. (Không còn nhiều thịt.) KHÔNG DÙNG: There's not much of meat left. - Plenty of shops open on Sunday mornings. (Nhiều cửa hàng mở cửa vào sáng chủ nhật.) KHÔNG DÙNG: Plenty shops... - Many shops open on Sunday mornings. (Nhiều cửa hàng mở cửa vào sáng chủ nhật. KHÔNG DÙNG: Many of shops...

2. A lot of và lots of

Những nhóm từ này mang tính chất thân mật, không trang trọng. Trong văn phong trang trọng, chúng ta hay dùng a great deal of, a large number of, much hay many (much và many được dùng chủ yếu trong câu hỏi và mệnh đề phủ định). Không có nhiều sự khác biệt giữa a lot of và lots of: chúng đều được dùng trước danh từ đếm được và không đếm được và trước đại từ. Chính chủ ngữ (không phải dạng lot hay lots) quyết định động từ theo sau là số nhiều hay số ít. Vì vậy, khi a lot of được dùng trước một chủ ngữ số nhiều thì động từ là số nhiều; khi lots of được dùng trước một chủ ngữ số ít thì động từ là số ít. Ví dụ: A lot of time is needed to learn a language. (Cần có nhiều thời gian để học một ngôn ngữ.) Lots of patience is needed, too. (Cần nhiều kiên nhẫn nữa.) KHÔNG DÙNG: Lots of patience are needed, too. A lot of my friends want to emigrate. (Nhiều bạn bè của tôi muốn di cư.) KHÔNG DÙNG: A lot of my friends wants to emigrate.

3. Plenty of

Plenty of luôn dùng trong văn phong không trang trọng. Nó được dùng chủ yếu trước danh từ không đếm được và danh từ số nhiều. Nó có nghĩa 'đủ và nhiều hơn'. Ví dụ: Don't rush.There's plenty of time. (Đừng có vội. Có nhiều thời gian mà.) Plenty of shops take cheques. (Nhiều cửa hàng thanh toán bằng séc.)

4. A great deal of, a large amount of và a large number of

Những nhóm từ này được dùng theo cách tương tự như a lot of và lots of nhưng mang tính chất trang trọng hơn. A great deal of và a large amount of thường được dùng với danh từ không đếm được. Ví dụ: Mr Lucas has spent a great deal of time in the Far East. (Ông Lucas đã dành nhiều thời gian ở vùng viễn tây.) I've thrown out a large amount of old clothing. (Tôi đã vứt đi nhiều quần áo cũ.)

A large number of được dùng trước danh từ số nhiều và một động từ số nhiều theo sau. Ví dụ: A large number of problems still have to be solved. (Rất nhiều vấn đề vẫn cần được giải quyết.) NGHE TỰ NHIÊN HƠN là: A large amount of problems... HAY: A large deal of problems...

5. The majority of

The majority of (= most hoặc most of) đa phần được dùng với danh từ số nhiều và động từ số nhiều. Ví dụ: The majority of criminals are non-violent. (Đa số tội phạm là không sử dụng bạo lực.)

6. Danh từ đo lường

Những nhóm từ này thường không được dùng trước các từ chỉ đơn vị đo lường như pounds, years, hay miles. Còn những từ khác thì vẫn được dùng Ví dụ: It cost several pounds. (Nó có giá vài bảng.) KHÔNG DÙNG: It cost a lot of pounds. They lived many miles from the town. (Họ sống cách thị trấn nhiều dặm.) KHÔNG DÙNG: They lived plenty of miles from the town.

7. Khi không có danh từ theo sau

Những nhóm từ này có thể không cần có danh từ theo sau nếu ý nghĩa đã rõ ràng. Trong trường hợp này, không dùng of. Ví dụ: How much did it cost? ~ A lot. (= A lot of money.) (Nó có giá bao nhiêu? ~ Rất nhiều.) (= Rất nhiều tiền.) We should be all right for the cheese - I've bought plenty. (Chúng ta nên hài lòng với chỗ phô mai đó - tôi đã mua rất nhiều.) He does not often speak, but when he does he says a great deal. (Anh ta thường không hay nói nhưng một khi đã nói thì lại nói rất nhiều.)

8. Dùng như một trạng từ

A lot và a great deal có thể được dùng như một trạng từ. Ví dụ: On holiday, we walk and swim a lot. (Vào kỳ nghỉ chúng tôi đi dạo và đi bơi nhiều.) NHƯNG KHÔNG DÙNG: ...we walk plenty HOẶC ...swim lots. The government seems to change its mind a great deal. (Chính phủ dường như thay đổi suy nghĩ của mình rất nhiều.

Tại sao câu này lại dùng a little mà không phải little? Làm sao để phân biệt được few và a few? Đây là băn khoăn của rất nhiều người khi mới học tiếng Anh. Cùng Langmaster phân biệt Little/a little, few/a few, many, much, a lot of/lots of qua bài viết dưới đây nhé!

I. Cách dùng Little/ A little​

1. Little

Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ dùng (có khuynh hướng phủ định)

Ví dụ:

I have so little money that I can't afford to buy a hamburger. (Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua một chiếc bánh kẹp)

I have very little time for hanging out with my friends because of the final exam. (Tôi có rất ít thời gian đi chơi với bạn bè vì kỳ thi cuối cấp.)

2. A little

A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.

Ví dụ:

I have a little money, enough to buy a hamburger. (Tôi có một ít tiền, đủ để mua một chiếc bánh kẹp)

We should try to save a little electricity this month. (Chúng ta nên cố gắng tiết kiệm một chút điện trong tháng này.)

Xem thêm:

LƯỢNG TỪ - QUANTIFIERS: PHÂN LOẠI VÀ CÁCH DÙNG CHI TIẾT

SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A - Z

Khi nào dùng a lot of và many năm 2024

Phân biệt little và a little

II. Cách dùng Few/ A few

1. Few

Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì (có tính phủ định)

Ví dụ:

I have few books, not enough for reference reading. (Tôi chỉ có một ít sách, không đủ để đọc tham khảo)

Let’s talk to Jane. She has few friends. (Hãy nói chuyện với Jane. Cô ấy có ít bạn bè.)

2. A few

A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.

Ví dụ:

I have a few books, enough for reference reading. (Tôi có một vài quyển sách, đủ để đọc tham khảo)

There are a few elephants at the zoo (Có một vài con voi ở sở thú)

Xem thêm:

LÀM THẾ NÀO ĐỂ TẠO RA MỘT CỤM DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH ĐÚNG CHUẨN?

CÁCH ĐỂ NÓI VỀ SỐ LƯỢNG MỘT SỐ DANH TỪ

Khi nào dùng a lot of và many năm 2024

Phân biệt few và a few

III. Cách dùng Some / Any

1. Some

“Some” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được (nếu mang nghĩa là một ít) và thường được dùng trong câu khẳng định; có nghĩa là “vài, một ít”.

Ví dụ:

I have some candies. (Tôi có một ít kẹo)

Would you like some milk? (Bạn có muốn uống chút sữa không?)

Khi nào dùng a lot of và many năm 2024

Cách dùng Some

2. Any

  1. “Any” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường được dùng trong câu nghi vấn và câu hỏi; có nghĩa là “nào”.

Ví dụ:

There aren’t any books in the shelf. (Không có quyển sách nào còn trên giá sách)

I don't have any pens. (Mình không có cái bút nào cả).

  1. "Any" đứng trước danh từ số ít, mang nghĩa là "bất kỳ".

Ví dụ:

There aren't any products in this store. (Không có bất kỳ sản phẩm nào trong cửa hàng này)

Khi nào dùng a lot of và many năm 2024

Cách dùng Any

IV. Cách dùng Many, much

Cách dùng much và many trong tiếng Anh

1. Many

Many + với danh từ đếm được số nhiều, có nghĩa là “nhiều”.

Ví dụ:

There aren’t many large glasses left. (Không còn lại nhiều cốc lớn đâu)

He has many toys. ( Anh ấy có nhiều đồ chơi)

2. Much

Much + danh từ không đếm được, có nghĩa là “nhiều”.

Ví dụ:

She didn’t eat so much food this evening.(Cô ta không ăn quá nhiều sáng nay)

We don't have much water. ( Chúng tôi không có nhiều nước )

Xem thêm:

TRẬT TỰ TÍNH TỪ TRONG CỤM DANH TỪ

QUY TẮC, VÍ DỤ, BÀI TẬP VỀ DANH TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH

V. Cách dùng A lot of/ lots of

Phân Biệt

“Lots of” và “A lot of” đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều; thường được dùng trong câu

khẳng định và nghi vấn và mang nghĩa “informal”.

Ví dụ:

  1. We have spent a lot of money. (Chúng tôi vừa tiêu rất nhiều tiền)
  2. Lots of information has been revealed. (Nhiều thông tin đã được tiết lộ.)

ĐĂNG KÝ NGAY:

\=> Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ

\=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE

\=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM

VI. Bài tập

1. Chọn từ thích hợp nhất

  1. I have very (a little/little) time for hanging out with my friends because of the final exam.
  2. There are (a little/a few) tigers at the zoo.
  3. Let’s talk to Jane. She has (a few/few) friends.
  4. (A little/A few) students passed the exam because it was very difficult.
  5. We should try to save (a few/a little) electricity this month.

2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống few, a few, little, a little

  1. There are ___________(few, a few, little) people she really trusts. It’s a bit sad.
  2. There are ________(few, a few, little) women politicians in the UK. Many people think there should be more.
  3. Since taking office last year, the government has made____ (a few, little, a little) changes in employment policy that concerns the public.
  4. Do you need information on English grammar? I have_____(a few, little, a little) books on the topic if you would like to borrow them.
  5. I have _______(few, a few, little) good friends. I’m not lonely.
  6. He has ____(few, a few, little) education. He can’t read or write, and he can hardly count.
  7. We’ve got ____(few, a few, little) time at the weekend. Would you like to meet?
  8. She has ____(few, a few, little) self-confidence. She has a lot of trouble talking to new people
  9. Julie gave us __________(a few, little, a little) apples from her garden. Shall we share them?
  10. There’s ____(few, a few, little) spaghetti left in the cupboard. Shall we eat it tonight?
  11. We have only___ (a few, little, a little) time to finish all of the reports by tomorrow.
  12. We have ____ (a few, little, a little) knowledge of market analysis.
  13. Oh no, we just have ____ (a few, little, a little) flour left, not enough for a cake.
  14. I enjoy my life here. I have ___ (a few, little, a little) friends and we meet quite often.
  15. The government has done ___ (a few, little, a little) or nothing to help the poorest people in this country
  16. At the moment we are experiencing some cash flow problems because ___ (few, a few, little) money is coming in.
  17. We have ____ (a few, little, a little) knowledge of market analysis.
  18. ___ (few, a few, little) cities anywhere in Europe can match the cultural richness of Berlin.
  19. Unfortunately, ___ (few, a few, little) of the companies which we sent offers to showed interest in our products.
  20. I had___ (few, a few, a little) problems with the printer in the office, but it’s been fixed now.
  21. As so___ (few, a few, little) members had turned up at the meeting, it was decided to postpone it until further notice.
  22. We have to spend up – there is very___ (few, a few, little) time to finish the project. The deadline is next Wednesday.
  23. There is ___ (few, a few, a little) extra added to your salary because you will benefit from the inner city allowance.
  24. Last month was a good month for the company. We found ___ (few, a few, little) new customers and also increased our profit.
  25. The postman doesn’t often come here. We receive ______ (few, a few, little) letters.
  26. The snow was getting quite deep. I had ______ (few, a few, a little) hope of getting home that night.
  27. A: I’m having ______ (few, a few, a little) trouble fixing this shelf -> B: Oh, dear. Can I help you?
  28. Ann is very busy these days. She has______(few, a few, little) free time.
  29. I strongly recommend investing in these shares because you will get a very good return after only ___ (few, a few, little) years.
  30. I shall be away for _____ (few, a few, little) days from tomorrow.
  31. Tony is a keen golfer, but unfortunately he has ______ (few, a few, little) ability.
  32. I could speak ______ (few, a few, little) words of Swedish, but I wasn’t very fluent.
  33. He isn’t very popular. He has ______(few, a few, little) friends.
  34. I don’t think Jill would be a good teacher. She’s got______(few, a few, little, a little)patience.
  35. Most of the town is modern. There are______(few, a few, little) old buildings.
  36. We must be quick. We have______(few, a few, little, a little) time.
  37. Listen carefully, I’m going to give you ______(few, a few, little, a little)advice.
  38. This is a very boring place to live. There’s ______(few, a few, little, a little)to do.
  39. Do you mind if I ask you______(few, a few, little, a little)questions?
  40. This town is not a very interesting place to visit, so ______(few, a few, little, a little) tourists come here.
  41. “Would you like milk in your coffee?” – “yes, please. ______(few, a few, little, a little)”

Nội Dung Hot

Khi nào dùng a lot of và many năm 2024

Khoá học trực tuyến

1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

Khi nào dùng a lot of và many năm 2024

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

Khi nào dùng a lot of và many năm 2024

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),... Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Khi nào dùng a lot of và much?

"much" đi với danh từ không đếm được (money, bread, water...) "many" với danh từ đếm được (students, desks, windows...) "a lot", "lots of", "a lot of" có thể đi với cả hai loại danh từ trên. Không dùng "a lot", "lots of", "a lot of" trong câu hỏi và câu phủ định.

Khi nào sử dụng a lot?

A lot mang nghĩa là “nhiều”, nhưng nó không đảm nhiệm vị trí của một lượng từ trong câu, mà được sử dụng như một trạng từ đứng cuối câu. Ví dụ: I like going fishing with my father a lot. (Tối rất thích đi câu cá với bố.)

Khi nào dùng some khi nào dùng many?

Some. some: vài, 1 vài, 1 ít trong số, 1 số. some được xem là hình thức số nhiều của a, an. ... .

Many. many: nhiều. many thường đứng trước danh từ đếm được. ... .

Any. any ko có nghĩa xác định. any thường được dùng trong câu hỏi và câu phủ định. ... .

Much. much thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi. ... .

A lot of và lots of..

A lot of và lots of khác nhau thế nào?

A lot of và Lots of nhìn chung không có gì khác nhau về ngữ nghĩa. Chúng đều được hiểu là NHIỀU. Trong câu có những cụm từ này, chủ ngữ phía sau chúng sẽ quyết định việc chia động từ. Nếu như sau Lots of là một danh từ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC thì sau A lot of là một danh từ SỐ NHIỀU: bao gồm cả đếm được và không đếm được.