Khi crackinh pentan người ta thu được bao nhiêu anken năm 2024

Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn m gam iso-butan, thu được hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon. Cho hỗn hợp X qua dung dịch nước brom có hòa tan 11,2 gam Br2 thấy Brom bị mất màu hoàn toàn và có 2,912 lít khí (đktc) thoát ra khỏi bình brom, có tỉ khối so với CO2 bằng 0,5. Giá trị số của m là

A

5,22 gam

B

6,96 gam

C

5,80 gam

D

4,64 gam

Đáp án:`1D, 2D,3C`

Giải thích các bước giải:

  1. Các phản ứng xảy ra khi cracking n-pentan.

`C_5H_12->C_5H_10+H_2`

`C_5H_12->C_4H_8+CH_4`

`C_5H_12->C_3H_6+C_2H_6`

`C_5H_12->C_2H_4+C_3H_8`

Đề nên bổ sung phải là sản phẩm hidrocacbon nhé vì sản phẩm hidrocacbon gồm có `7` sản phẩm.

Chỉ hỏi sản phẩm mà không có chữ hidrocacbon thì sẽ là `8`(Tính thêm `H_2`)

  1. PTHH xảy ra như sau:

`C_4H_10->C_4H_8+H_2`

`C_4H_8: CH_3-CH=CH-CH_3` (Có đồng phân cis-trans vì có cấu tạo đối xứng)

`C_4H_8: CH_2=CH-CH_2-CH_3`

Vậy có `4` sản phẩm được tạo ra.

  1. Khi đề hidro hoá thì chỉ làm tách `H` chứ `C` vẫn giữ nguyên.

Loại `A` vì chất này có `7C`

`B: CH_3-C(CH_3)_2-CH_3`: Không cho được anken nào.

`C: CH_3-CH(CH_3)-CH_2-CH_3`: Cho được `3` sản phẩm.

Cho được các anken sau:

`CH_2=C(CH_3)-CH_2-CH_3`

`CH_3-C(CH_3)=CH-CH_3`

`CH_3-CH(CH_3)-CH=CH_2`

`D: CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3`: Cho được `2` sản phẩm

`CH_2=CH-CH_2-CH_2-CH_3`

`CH_3-CH=CH-CH_2-CH_3`

Ghi chú G.1. Dẫn xuất monohalogen của ankan là một loại hợp chất hữu cơ trong đó một nguyên tử H của ankan được thay thế bởi nguyên tử halogen X. Dẫn xuất monohalogen của ankan có công thức dạng tổng quát là CnH2n + 1X. G.2. Dẫn xuất đihalogen của ankan là một loại hợp chất hữu cơ trong đó hai nguyên tử H của ankan được thay thế bởi hai nguyên tử halogen X. Dẫn xuất đihalogen của ankan có công thức tổng quát là CnH2nX2. G.3. Cơ chế phản ứng là diễn tiến của phản ứng. Khảo sát cơ chế phản ứng là xem từ các tác chất đầu, phản ứng trải qua các giai đoạn trung gian nào để thu được các sản phẩm sau cùng. G.4. Phản ứng thế H của ankan bởi halogen X (của X2) là một phản ứng thế dây chuyền theo cơ chế gốc tự do. Phản ứng trải qua ba giai đoạn: Khơi mạch, Phát triển mạch và Ngắt mạch. Thí dụ: Khảo sát cơ chế của phản ứng: CH4 + Cl2 askt CH3Cl + HCl Giai đoạn 1 (Giai đoạn khơi mạch, khơi mào): Có sự tạo gốc tự do Cl• Cl-Cl as 2Cl• Giai đoạn 2 (Giai đoạn phát triển mạch): Cl• + CH4 HCl + CH3 • (gốc tự do metyl) CH3 • + Cl2 CH3Cl + Cl• ...............(Tiếp tục lặp đi lặp lại như trên cho đến khi kết thúc phản ứng, giai đoạn ngắt mạch). Giai đoạn 3 (Giai đoạn ngắt mạch, cắt mạch, đứt mạch, tắt mạch): Các gốc tự do kết hợp, không còn gốc tự do, phản ứng ngừng (kết thúc): CH3 • + Cl• >> CH3Cl Cl• + Cl• >> Cl2 CH3• + CH3• >> CH3-CH3 G.5. Bậc của cacbon: Người ta chia cacbon bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4. Bậc của cacbon bằng số gốc cacbon liên kết vào cacbon này bằng các liên kết đơn. C trong CH4 là cacbon bậc 1. G.6. Nguyên tử H liên kết bậc cao của ankan dễ được thế bởi halogen X2 (nhất là Br2) hơn so với H liên kết vào cacbon bậc thấp. Bài tập 13 Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A cần dùng 5,376 lít O2 (đktc). Cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vôi trong dư, ta thu được 15 gam kết tủa màu màu trắng.

  1. Xác định CTPT của A.
  2. A tác dụng Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì chỉ thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Xác định CTCT của A.
  3. So sánh nhiệt độ sôi giữa các đồng phân của A.

    (C = 12 ; H = 1 ; O = 16 ; Ca = 40) ĐS: C5H12 Bài tập 13’ Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X cần dùng 70 lít không khí (đktc). Cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 78,8 gam kết tủa. Xác định CTCT và đọc tên của X, biết rằng khi cho X tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 chỉ thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Không khí gồm 20% O2, 80% N2 theo thể tích. (C = 12 ; H = 1 ; O = 16 ; Ba = 137) ĐS: C8H18 II.4.3. Phản ứng nhiệt phân CnH2n + 2 t0 cao (> 10000C, Không có O2) nC + (n + 1)H2 II.4.4. Phản ứng cracking Phản ứng cracking là phản ứng làm chuyển hóa một hiđrocacbon có khối lượng phân tử lớn trong dầu mỏ thành các hiđrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ hơn, mà chủ yếu là biến một ankan thành một ankan khác và một anken có khối lượng phân tử nhỏ hơn. Phản ứng cracking có mục đích tạo nhiều nhiên liệu xăng, dầu và xăng, dầu có chất lượng tốt hơn cho động cơ từ dầu mỏ khai thác được. CnH2n + 2 Cracking (t0 , p , xt) Cn’H2n’ + 2 + C(n - n’)H2(n - n’) Ankan(Parafin) Ankan (Parafin) Anken (Olefin) (n’ < n) (n- n’ ≥ 2) Thí dụ: CH3-CH2-CH3 Cracking CH4 + CH2=CH2 Propan Metan Eten (Etilen) CH4 + CH2= CH-CH3 CH3-CH2-CH2-CH3 Cracking CH3-CH3 + CH2=CH2 n-Butan CH3-CH-CH3 Cracking CH4 + CH2=CH-CH3 CH3 Isobutan CH4 + CH2=CH- CH2-CH3 CH3-CH3 + CH2=CH-CH3 CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 Cracking CH2=CH2 + CH3-CH2-CH3 n- pentan CH2=CH2 + CH4 + CH2=CH2 CH4 + CH2=C-CH3 CH3 CH3-CH3 + CH2=CH-CH3 CH3-CH2-CH-CH3 Cracking CH2=CH2 + CH3-CH2-CH3 CH3 CH2=CH2 + CH4 + CH2=CH2 Isopentan CH4 + CH2=CH-CH2-CH3 CH4 + CH3-CH=CH-CH3 CH3 CH3-C-CH3 Cracking CH4 + CH2=C-CH3 CH3 CH3 Neopentan Metan Isobutilen Bài tập 14 Viết các phương trình phản ứng cracking có thể có của n-hexan. Biết rằng chỉ có sự tạo ankan, anken và ankan từ 3 nguyên tử cacbon trở lên trong phân tử đều bị cracking. Bài tập 14’ Viết các phản ứng cracking có thể có của isohexan. Coi sự cracking chỉ tạo parafin, olefin và các parafin chứa số nguyên tử C trong phân tử lớn hơn 3 đều bị cracking. Bài tập 14’’ Viết các phản ứng cracking có thể có của 3-metylpentan. Coi sản phẩm cracking chỉ gồm ankan và anken. Ankan chứa tử 3 nguyên tử C trở lên trong phân tử đều bị cracking. I.5. Ứng dụng I.5.1. Từ metan điều chế được axetilen 2CH4 15000C ; Làm lạnh nhanh C2H2 + 3H2 I.5.2. Từ metan điều chế anđehit fomic (fomanđehit) CH4 + O2 Nitơ oxit ; 6000C - 8000C H-CHO + H2O II.5.3. Từ ankan điều chế anken, ankan khác (Thực hiện phản ứng cracking) CnH2n + 2 Cracking (t , xt , p) Cn’H2n’ + 2 + C(n - n’)H2(n - n’) Ankan Ankan (n’ < n) Anken Thí dụ: CH3-CH2-CH3 Cracking CH4 + CH2=CH2 Propan Metan Etilen CH4 + CH2=CH-CH3 CH3-CH2-CH2-CH3 Cracking CH3-CH3 + CH2=CH2 n-Butan Etan Etilen I.5.4. Từ ankan có thể điều chế các hợp chất có nhóm chức tương ứng, theo sơ đồ sau: R-CH3 Cl2 , as R-CH2-Cl dd NaOH, t0 R-CH2-OH CuO , t0 R-CHO Ankan Dẫn xuất clo Rượu bậc 1 Anđehit O2 , Mn2+ R-COOH R’-OH , H2SO4(đ) , t0 R-C-O-R’ O Axit hữu cơ Este Thí dụ: CH3-CH3 + Cl2 askt CH3-CH2-Cl + HCl Etan Clo Etyl clorua, Clo etan Hiđro clorua CH3-CH2-Cl + NaOH t0 CH3-CH2-OH + NaCl Dung dịch xút Rượu etylic Natri clorua CH3-CH2-OH + CuO t0 CH3-CHO + Cu + H2O Đồng (II) oxit Anđehit axetic Đồng Nước CH3- CHO + 1/2O2 Mn2+ CH3-COOH Oxi Axit axetic CH3-COOH + CH3-CH2-OH H2SO4 , t0 CH3-COO-CH2-CH3 + H2O I.5.5. Từ n-butan điều chế 1,3-butađien (Từ đó điều chế các loại cao su nhân tạo: Buna-S, Buna-N) CH3-CH2-CH2-CH3 t0 , xt CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 n-Butan 1,3-Butađien Hiđro I.5.6. Từ isopentan điều chế chế isopren (Từ đó điều chế cao su isopren) CH3-CH2-CH-CH3 t0 , xt CH2=CH-C=CH2 + 2H2 CH3 CH3 Isopentan (2-Metyl butan) Isopren (2-Metyl-1,3-buđien) Hiđro I.5.7. Từ n-hexan điều chế benzen CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3 t0 , xt C6H6 + 4H2 n-Hexan Benzen Hiđro I.5.8. Từ n-heptan điều chế toluen CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3 t0 , xt C6H5-CH3 + 4H2 n- Heptan Toluen (Metylbenzen) Hiđro I.6. Điều chế (Chủ yếu là điều chế metan) I.6.1. Trong công nghiệp Trong công nghiệp, metan (CH4) được lấy từ: + Khí thiên nhiên: Khoảng 95% thể tích khí thiên nhiên là metan. Phần còn lại là các hiđrocacbon C2H6, C3H8, C4H10,... + Khí mỏ dầu (Khí đồng hành): Khí mỏ dầu nằm bên trên trong mỏ dầu. Khoảng 40% thể tích khí mỏ dầu là metan. Phần còn lại là các hiđrocacbon có khối lượng phân tử lớn hơn như C2H6, C3H8, C4H10,… + Khí cracking dầu mỏ: Khí cracking dầu mỏ là sản phẩm phụ của quá trình cracking dầu mỏ, gồm các hiđrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ, trong đó chủ yếu gồm metan (CH4), etilen (C2H4),… + Khí lò cốc (Khí thắp, Khí tạo ra do sự chưng cất than đá): 25% thể tích khí lò cốc là metan, 60% thể tích là hiđro (H2), phần còn lại gồm các khí như CO, CO2, NH3, N2, C2H4, hơi benzen (C6H6),… + Khí sinh vật (Biogas): Khí sinh vật chủ yếu là metan (CH4). Khí sinh vật được tạo ra do sự ủ phân súc vật (heo, trâu bò,…) trong các hầm đậy kín. Với sự hiện diện các vi khuẩn yếm khí (kỵ khí), chúng tạo men xúc tác cho quá trình biến các cặn bã chất hữu cơ tạo thành metan. Khí metan thu được có thể dùng để đun nấu, thắp sáng. Phần bã còn lại không còn hôi thúi, các mầm bịnh, trứng sán lãi cũng đã bị hư, không còn gây tác hại, là loại chất hữu cơ đã hoai, được dùng làm phân bón rất tốt. Như vậy, việc ủ phân súc vật, nhằm tạo biogas, vừa cung vấp năng lượng, vừa tạo thêm phân bón, đồng thời tránh được sự làm ô nhiễm môi trường, nên sự ủ phân súc vật tạo biogas có rất nhiều tiện lợi. + Thực hiện phản ứng cracking dầu mỏ: Thu được các ankan có khối lượng phân tử nhỏ hơn (và các anken). CnH2n + 2 Cracking Cn’H2n’ + 2 + Cn - n’H2(n - n’) Ankan Ankan nhỏ hơn Anken Thí dụ: CH3-CH2-CH3 Cracking CH4 + CH2=CH2 I.6.2. Trong phòng thí nghiệm Trong phòng thí nghiệm, metan được điều chế từ: + Nung muối natri axetat với vôi tôi - xút (hỗn hợp NaOH - Ca(OH)2, CaO - NaOH) CH3COONa(r) + NaOH(r) Vôi tôi xút , t0 CH4 + Na2CO3(r) Natri axetat Xút rắn trong vôi tôi xút Metan Natri cacbonat Tổng quát: RCOONa(r) + NaOH(r) Vôi tôi xút, t0 RH + Na2CO3 Natri cacboxilat Xuùt (raén) Hiñrocacbon Thí duï: CH3-CH2-COONa(r) + NaOH(r) Vôi tôi xút, t0 CH3-CH3 + Na2CO3 Natri propionat Xút rắn Etan Nếu biết: H-COONa(r) + NaOH(r) Vôi tôi xút, t0 H2 + Na2CO3 Natri fomiat Hiđro NaOOC-CH2-COONa(r) + 2NaOH(r) Vôi tôi xút, t0 CH4 + 2Na2CO3 Natri malonat Metan + Muối nhôm cacbua tác dụng với nước: Al4C3 + 12H2O 3CH4 + 4Al(OH)3 Al4C3 + 12H + 3CH4 + 4Al3+

    THí dụ: Al4C3 + 12HCl 3CH4 + 4AlCl3 Al4C3 + 6H2SO4 3CH4 + 2Al2(SO4)3 Al4C3 + 12 CH3COOH 3CH4 + 4Al(CH3COO)3 Nhôm Axetat + Tổng hợp trực tiếp từ C và H2 xúc tác Ni ở 500oC C + 2H2 Ni, 5000C CH4 Cacbon Hidro Metan 9C + 2Al2O3 t0 cao (20000C) Al4C3 + 6CO 4Al + 3 C t0 cao Al4C3.......................................................