Kết quả của phép so sánh 8 1 9 là

A. Lý thuyết

• Nội dung chính

- Cấu trúc rẽ nhánh và hai dạng cấu trúc rẽ nhánh.

- Câu lệnh điều kiện thể hiện cấu trúc rẽ nhánh.

1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện

- Là việc điều chỉnh hành động tùy theo hoàn cảnh cụ thể.

- Ví dụ:

Kết quả của phép so sánh 8 1 9 là

- Khi kết quả là đúng, ta nói điều kiện được thỏa mãn

- Khi kết quả là sai, ta nói điều kiện không thỏa mãn.

2. Điều kiện và phép so sánh

- Điều kiện được biểu diễn bằng phép so sánh, phép so sánh cho kết quả đúng có nghĩa điều kiện được thỏa mãn; ngược lại, điều kiện không được thỏa mãn.

- Để so sánh 2 giá trị số hoặc 2 biểu thức, sử dụng các kí hiệu toán học. các phép so sánh sẽ cho kết quả là đúng hoặc sai.

3. Cấu trúc rẽ nhánh

- Là cấu trúc khi một điều kiện cụ thể nào đó được thỏa mãn thì chương trình sẽ thực hiện 1 lệnh; ngược lại, nếu điều kiện không thỏa mãn thì câu lệnh bị bỏ qua.

- Cấu trúc rẽ nhánh cho phép thay đổi thứ tự thực hiện tuần tự các bước của thuật toán.

- Gồm 2 loại:

   + Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu

   + Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ.

- Xét 2 ví dụ:

Ví dụ 1: Một hiệu sách thực hiện đợt khuyến mãi lớn với nội dung sau: Nếu mua sách với tổng số tiền ít nhất là 100 nghìn đồng, khách hàng sẽ được giảm 30% tổng số tiền phải thanh toán.

Mô tả hoạt động tính tiền cho khách:

- B1: Tính tổng số tiền T khách hàng đã mua sách

- B2: Nếu T ≥ 100000, số tiền phải thanh toán là \(70\% \times T\)

- B3: In hoá đơn

Ví dụ 2: Trong ví dụ 2, chúng ta biết rằng nếu tổng số tiền không nhỏ hơn 100 nghìn đồng, khách hàng sẽ được giảm 30% tổng số tiền phải thanh toán. Giả sử thêm vào đó, cửa hàng giảm 10% cho những khách chỉ mua với tổng số tiền không đến 100 nghìn đồng.

Mô tả hoạt động tính tiền cho khách:

- B1: Tính tổng số tiền T khách hàng đã mua sách.

- B2: Nếu T ≥ 100000, số tiền phải thanh toán là \(70\% \times T\); ngược lại, số tiền phải thanh toán là \(90\% \times T\)

- B3: In hoá đơn

Kết quả của phép so sánh 8 1 9 là

- Sự khác nhau giữa 2 dạng này đó là ở dạng đầy đủ, khi điều kiện đầu không thỏa mãn nó sẽ bỏ qua các câu lệnh 1 và thực hiện luôn câu lệnh 2 mà không cần xét điều kiện nữa.

4. Câu lệnh điều kiện

- Các cấu trúc rẽ nhánh được thể hiện bằng câu lệnh điều kiện.

- Cú pháp dạng thiếu: if < điều kiện > then < câu lệnh>;

Nếu điều kiện thoản mãn, chương trình sẽ thực hiện các câu lệnh sau từ khóa then.

- Cú pháp dạng đủ: if < điều kiện> then <câu lệnh 1> else < câu lệnh 2>;

Nếu điều kiện thoản mãn, chương trình sẽ thực hiện các câu lệnh 1 sau từ khóa then. Nếu không, chương trình sẽ thực hiện câu lện 2.

- Ví dụ 1: viết chương trình yêu cầu người dùng nhập 1 số từ bàn phím, nếu số này là số chẵn thì in ra thông báo, ngược lại in ra thông báo là số lẻ.

   + B1: nhập số a;

   + B2: nếu a mod 2 = 0 thì thông báo là số chẵn

   + B3: nếu không thì thông báo a là số lẻ

Kết quả của phép so sánh 8 1 9 là

Kết quả của phép so sánh 8 1 9 là

Kết quả của phép so sánh 8 1 9 là

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1:Phát biểu nào sau đây có thể lấy làm biểu thức điều kiện trong cấu trúc rẽ nhánh ?

   A. A:= B

   B. A > B

   C. N mod 100

   D. “A nho hon B”

   các phép toán điều kiện như >, <, >=, <=, <>.

   Vậy A>B là biểu thức điêu kiện ( chứa phép toán điều kiện).

   Đáp án: B

Câu 2:Câu lệnh điều kiện dạng đầy đủ là:

   A. If < Điều kiện> then < Câu lệnh 1 >; Else < Câu lệnh 2 >;

   B. If < Điều kiện> then < Câu lệnh >;

   C. If < Điều kiện> then < Câu lệnh 1 >, < Câu lệnh 2 >;

   D. If < Điều kiện > then < Câu lệnh 1 > Else < Câu lệnh 2 >;

   cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ là:

   IF <điều kiện> THEN <câu lệnh 1> ELSE <câu lệnh 2>;

   Trong đó: Câu lệnh 1 được thực hiện khi điều kiện là đúng, câu lệnh 2 được thực hiện khi biểu thức điều kiện sai.

   Đáp án: D

Câu 3:Hãy cho biết giá trị của biến X bằng bao nhiêu sau khi thực hiện câu lệnh:

   if (45 mod 3 ) = 0 then X :=X+2;

   ( Biết rằng trước đó giá trị của biến X = 5)

   A. 5

   B. 9

   C. 7

   D. 11

   ta có 45 mod 3 =0 ( phép lấy dư)→ đúng nên thực hiện câu lệnh sau then→ x= x + 2 = 5 +2 =7

   Đáp án: C

Câu 4:Ta có 2 lệnh sau:

   x:= 8;

   If x>5 then x := x +1;

   Giá trị của x là bao nhiêu?

   A. 5

   B. 9

   C. 8

   D. 6

   Ta có 8 > 5 nên ta thực hiện câu lệnh sau Then là x= x+1 = 8 +1 =9 ;

   Đáp án: B

Câu 5:Các câu lệnh Pascal nào sau đây được viết đúng:

   A. If x:= 5 then a = b;

   B. If x > 4; then a:= b;

   C. If x > 4 then a:=b else m:=n;

   D. If x > 4 then a:=b; else m:=n;

   Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu là: IF <điều kiện> THEN <câu lệnh >;

   Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ là: IF <điều kiện> THEN <câu lệnh 1> ELSE <câu lệnh 2>;

   Trong đó điều kiện là các phép toán điều kiện. Các phép toán điều kiện như >, <, >=, <=, <>.

   Đáp án: C

Câu 6:Để tìm giá trị lớn nhất của 2 số a, b thì ta viết:

   A. Max:=a; If b>Max then Max:=b;

   B. If a>b then Max:=a else Max:=b;

   C. Max:=b; If a>Max then Max:=a;

   D. Cả 3 câu đều đúng.

   Trong câu A, C sử dụng lệnh gán và cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu

   Câu B dử dụng cấu trúc dạng đủ.

   Đáp án: D

Câu 7:Hãy chọn cách dùng sai . Muốn dùng biến X lưu giá trị nhỏ nhất trong các giá trị của hai biến A, B có thể dùng cấu trúc rẽ nhánh như sau :

   A. if A <= B then X := A else X := B;

   B. if A < B then X := A;

   C. X := B; if A < B then X := A;

   D. if A < B then X := A else X := B;

   Câu lệnh if A < B then X := A; → chỉ đưa ra được trường hợp A B thì không đưa ra được giá trị nhỏ nhất trong hai biến.

   Đáp án: B

Câu 8:

   IF a>8 THEN b:=3 ELSE b:=5;

   Khi a nhận giá trị là 0 thì b nhận giá trị nào?

   A. 0

   B. 5

   C. 8

   D. 3

   ta có 0 < 8 nên điều kiện a>8 là sai vậy sẽ thực hiện câu lệnh sau Else → b=5;

   Đáp án: B

Câu 9:Chọn câu lệnh Pascal hợp lệ trong các câu sau:

   A. If x : = a + b then x : = x + 1;

   B. If a > b then max = a;

   C. If a > b then max : = a else max : = b;

   D. If 5 := 6 then x : = 100;

   Theo sau If là các phép toán điều kiện. Các phép toán điều kiện như >, <, >=, <=, <> → loại A, D

   Phép gán phải là dấu := → loại B

   Vậy câu lệnh If a > b then max : = a else max : = b; là đúng

   Đáp án: C

Câu 10:Hãy cho biết giá trị của biến X bằng bao nhiêu sau khi thực hiện câu lệnh:

   X:= 10;

   IF (91 mod 3 ) = 0 then X :=X+20;

   A. 10

   B. 30

   C. 2

   D. 1

   Ta có 91: 3 dư 1 nên không thực hiện câu lệnh sau then. Vậy X vẫn nhận giá trị ban đầu là 10.

   Đáp án: A