I ll đọc như thế nào

Có phải khi phát âm tiếng Anh, phát âm rõ ràng từng âm mới là đúng? Trong video học tiếng anh nghe nói này, thầy Kenny N sẽ hướng dẫn các bạn cách phát âm dạng rút gọn của từ “will” sao cho bạn có thể nghe hiểu và nói chuyện được với người bản xứ:

HỌC CÁCH PHÁT ÂM DẠNG RÚT GỌN CỦA WILL

<‘ll> là contraction (dạng rút gọn) của từ will. Trong văn nói thường dùng dạng rút gọn của các từ để giảm bớt những âm cần phải phát âm ra.

Khi thêm <‘ll> vào sau các đại từ I, You, He, She, It, We, They thì chúng sẽ trở thành dạng:

I’ll

You’ll

He’ll

She’ll

It’ll

We’ll

They’ll

* Cách phát âm:

Có 2 cách phát âm: âm nhanh & âm chậm. Trong đó, âm nhanh quan trọng hơn vì đa phần khi nói chuyện bạn nên phát âm âm nhanh.

Cùng theo dõi cách phát âm các từ trên trong bảng dưới đây.

Tuy nhiên các bạn cần nhớ, bảng dưới đây chỉ phiên âm một cách tương đối để các bạn hình dung ra cách đọc. Do đó, để phát âm chuẩn các bạn hãy nghe thầy Kenny N phát âm trong clip và tập bắt chước nhé!

Phát âm chậm

Phát âm nhanh

Ví dụ

I’ll

ai ồ

ao

I’ll be back

You’ll

You + ool

You + ool

You’ll have to talk to her

He’ll

He + il

Hel/ heo

He’ll be back later

She’ll

She + il

Xel

She’ll be mad at me.

It’ll

Il (bỏ âm “t”)

il

It’ll be OK

We’ll

We + il

wel

We’ll see you next week

They’ll

They + il

tel

They’ll meet you at the restaurant

This’ll

this sel

this sel

This’ll be the best party ever

That’ll

Tha del

Thal

That’ll be 100 dollars

 

Tip cho việc phát âm tiếng Anh qua bài học này đó là: càng phát âm gọn và nhanh thì nghe càng tự nhiên và giống với người bản xứ. Do đó, trừ trường hợp muốn nhấn mạnh, hãy luôn dùng dạng contraction (rút gọn) của từ và phát âm chúng thật nhanh gọn và dứt khoát nhé!

Với các tips học nói tiếng Anh không quá thiên về lý thuyết mà thực tế và dễ hiểu, những video học tiếng Anh với thầy Kenny N chắc chắn là cẩm nang không thể thiếu nếu bạn muốn phát âm tiếng Anh thật hay và chuẩn như người Mỹ!

Thật ngại ngùng nếu bạn nhận được tin nhắn từ bạn bè nước ngoài có các từ viết tắt bằng tiếng anh mà bạn không hiểu và không biết cách đọc.

Cách đọc các từ viết tắt trong tiếng anh là gì?

Cùng tienganhduhoc.vn tìm hiểu các từ viết tắt trong tiếng anh thông dụng dùng khi chat chit và cách đọc qua bài viết 3 quy tắc đọc các từ viết tắt trong tiếng Anh bạn không nên bỏ qua giúp bạn nắm rõ về cách đọc các từ viết tắt.

1. Cách đọc các từ viết tắt trong tiếng Anh từ loại danh từ và đại từ

I ll đọc như thế nào
Cách đọc các từ viết tắt trong tiếng Anh từ loại danh từ và đại từ

1.1. Trong câu khẳng định

Trong giao tiếp tiếng Anh, các danh từ và đại từ thường được viết tắt khi nó đứng với các trợ động từ, khi ấy các trợ động từ sẽ được viết dưới dạng viết tắt.

Đối với động từ will sẽ được viết tắt thành “ll” như: I’ll, He’ll, She’ll,They’ll.

Khi đó đọc các từ viết tắt trong tiếng Anh – “ll” sẽ được phát âm như sau:

  • Đối với I’ll

Phát âm chậm đọc là “ai ồ”

Nói nhanh phát âm là “ao” trong tiếng Việt vậy.

  • Đối với You’ll

Phát âm là “You + ool”, “ool” gần giống âm “ua” trong tiếng Việt vậy, bạn cần uốn miệng lại khi phát âm từ viết tắt này.

  • Đối với He’ll, she’ll, we’ll:

Ba từ trên đều có nguyên âm /i/ nên cách đọc các từ viết tắt trong tiếng Anh này đều có cách phát âm là “el” nhanh và nhẹ.

NHẬP MÃ TADH5TR - NHẬN NGAY 5.000.000đ HỌC PHÍ KHÓA HỌC TẠI IELTS VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn

Số điện thoại của bạn không đúng

Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Đặt hẹn

×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

Từ ‘he’ll’ sẽ được phát âm giống từ ‘hill’.

Từ ‘we’ll’ sẽ được phát âm giống ‘will’.

Từ ‘she’ll’ sẽ có phát âm giống ‘shill’.

Ví dụ:

He’ll always love Mai.

  • Đối với They’ll

Với từ này viết tắt này, chúng ta thay thế âm /ei/ bằng âm /e/

Ví dụ:

They’ll open a new shop next month.

  • Đối với động từ had/ would like

Trong số các từ viết tắt, từ “d” thường gây lúng túng vì phải dựa vào ngữ cảnh mới phân biệt được đó là từ viết tắt của “had” hay “would like”.

Tuy nhiên, với 2 trường hợp thì cách đọc từ viết tắt “d” là giống nhau.

Ví dụ:

I’d like to go to the museum.

“d” được phát âm bằng cách cắt âm đuôi ngắn lại, cổ họng phải chặn hơi lại.

Ví dụ:

Từ “I” đứng một mình phát âm là /Aiiii/. Tuy nhiên khi viết “I’d” thì sẽ được phát âm là /Ai/, không kéo dài âm đuôi mà phải cắt ngang nó.

Hãy tập phát âm với các từ còn lại: you’d, he’d, she’d, we’d, they’d, it’d và các câu dưới đây:

She’d talked to Minh if he said hello.

I’d like to meet your brother.

  • Đối với động từ is/has

Cách đọc các từ viết tắt trong tiếng anh là Is và has đều có cách viết tắt là “s”.

Do đó, bạn cần chú ý ngữ cảnh của câu: She’s, He’s.

Ví dụ:

She’s so hungry. (She’s = She is)

She’s studied Korean for 7 years. (She’s = She has)

  • Đối với You’re

Lưu ý trong cách đọc các từ viết tắt trong tiếng anh là “you’re” sẽ được phát âm giống “her”, ngoại trừ phụ âm ở đầu

Ví dụ

You’re a fan of Korean right?

You’re not watching this movie, are you?

  • Đối với We’re

Từ này sẽ có cách đọc giống: here, beer, clear,…

Cùng luyện tập trong ví dụ sau:

We’re studying Korean together at the library.

  • Đối với They’re

“They’re” có cách đọc giống với “there” và “their”.

Do đó phải thật cẩn thận nghe và phân biệt theo từng ngữ cảnh.

Ví dụ:

They’re doing some English exercises.

Xem thêm các bài viết liên quan tại:
– Bảng cách chuyển đổi từ loại trong Tiếng Anh – có bài tập đáp án ví dụ
– List các danh từ trong tiếng Anh & danh từ đếm được và không đếm được
– 3000 từ vựng tiếng anh cơ bản thông dụng theo chủ đề

1.2. Viết tắt của not

Đối với cách viết tắt động từ với not, chỉ cần thêm n’t sau cuối mỗi động từ: hadn’t, mustn’t, couldn’t, isn’t,…

2. Cách đọc các từ viết tắt trong tiếng Anh chủ đề giao tiếp hằng ngày

I ll đọc như thế nào
Cách đọc từ viết tắt trong tiếaCách đọc các từ viết tắt trong tiếng Anh chủ đề giao tiếp hằng ngàyng Anh

  • gonna = is/am doing something
  • wanna = want to – muốn
  • gotta = have/has got to
  • innit = isn’t it
  • ain’t = isn’t/ haven’t/ hasn’t
  • lemme = let me – để tôi
  • dunno = don’t know/ doesn’t know – không biết
  • gimme = give me – đưa tôi
  • kinda = kind of – loại
  • approx. = approximately – xấp xỉ
  • appt. = appointment – cuộc hẹn
  • apt. = apartment – căn hộ
  • dept. = department – bộ
  • est. = establish – thành lập
  • min. = minute/ minimum – phút/ tối thiểu
  • misc. = miscellaneous – pha tạp
  • no. = number – số
  • tel. = telephone – điện thoại
  • temp. = temperature/ temporary – nhiệt độ/ tạm thời
  • vet. = veteran/ veterinarian – bác sĩ thú y
  • vs. = versus – với

3. Viết tắt trong văn viết

3.1. Viết tắt bằng số

  • 2 = to/ two
  • 4 = for/ four
  • 8 = ate/ eight
  • 9 = night/ nine

3.2. Viết tắt chữ cái

  • U = you – bạn
  • C = see – gặp, thấy
  • B = be – thì, là, ở
  • msg = message – tin nhắn
  • pls = please – vui lòng
  • cld = could – có thể
  • gd = good – tốt
  • vgd = very good
  • abt = about – về (một cái gì đó)
  • ths = this – cái đó
  • asap = as soon as possible – càng sớm càng tốt
  • tks = thanks – cảm ơn
  • txt = text – nhắn tin
  • x = a kiss – nụ hôn

3.3. Viết tắt chữ cái đầu

I ll đọc như thế nào
Các từ viết tắt trong tiếng Anh

  • CU = see you – hẹn gặp lại
  • BFF = best friends forever – bạn thân
  • LOL = laugh out loud – cười lớn
  • BTW = by the way – nhân tiện
  • OMG = oh my god – trời ơi
  • WTH = what the hell – cái gì vậy
  • GN = good night – ngủ ngon
  • SUP = what’s up – chuyện gì/ cái gì vậy?
  • TY = thank you – cảm ơn
  •  NP = no problem – không có chi
  • LMK = let me know – để tôi biết
  • AKA = as known as – được biết đến như là
  • DM = direct message – tin nhắn trực tiếp
  • BC = because – bởi vì
  • OMW = on my way – đang trên đường
  • TBH = to be honest – thật lòng
  • TBC = to be continue – tiếp tục
  • N/A = not available – không có sẵn
  • PPL = people – người
  • BRO = brother – anh trai
  • SIS = sister – em gái
  • IOW = in other words – nói cách khác
  • COZ = cause – nguyên nhân
  • PM = private message – tin nhắn riêng tư
  • FYI = for your information – thông tin của bạn
  • P/S = postscript – tái bút
  • FAQ = frequently asked question – câu hỏi thường gặp
  • VIP = very important people – người quan trọng
  • FOMO = fear of missing out – sợ phải bỏ lỡ
  • YOLO = you only live once – bạn chỉ sống một lần
  • HQ = headquarter – trụ sở
  • CEO = chief executive officer – giám đốc điều hành
  • PC = personal computer – máy tính cá nhân
  • DIY = do it yourself – tự bản thân làm
  • PR = public relation – quan hệ công chúng
  • VP = vice president – phó chủ tịch

4. Tổng hợp 3 quy tắc cần nhớ khi đọc các từ viết tắt trong tiếng Anh

  • Khi trợ động từ đi sau chủ từ, danh từ thì phải thêm dấu phẩy sau chủ từ, danh từ đó.
  • Đối với động từ có not, ta phải thêm n’t sau động từ ấy.
  • Trong câu hỏi đuôi, động từ luôn ở dạng viết tắt.

Trên đây là bài viết của tienganhduhoc.vn chủ đề Tổng hợp 3 quy tắc cần nhớ khi đọc các từ viết tắt trong tiếng Anh thích hợp dùng trong nhắn tin với bạn bè, xã giao thân mật.

Hãy thường xuyên luyện tập cách đọc các từ viết tắt trong tiếng Anh để nâng trình tiếng anh của mình nhé!

Ngoài ra để tìm hiểu về tiếng anh và du học mời bạn ghé thăm website uy tín chất lượng miễn phí: tandaiduong.edu.vn.

You đọc như thế nào?

Cách phát âm IPA: /ˈjuː/ (Anh), /ˈju/ (Mỹ)

LL là viết tắt của từ gì trong tiếng Anh?

Trong tiếng Anh, “Will” mang nghĩa “sẽ” và được sử dụng trong các thì tương lai đơn. Will còn có thể viết tắt là 'll khi đứng sau chủ ngữ. Thể phủ định của Will sẽ Will not (won't).

LL dụng khi nào?

Trong câu khẳng định. Trong giao tiếp tiếng Anh, các danh từ và đại từ thường được viết tắt khi nó đứng với các trợ động từ, khi ấy các trợ động từ sẽ được viết dưới dạng viết tắt. Đối với động từ will sẽ được viết tắt thành “ll” như: I'll, He'll, She'll,They'll.

He'll có nghĩa là gì?

Địa ngục, âm ti; nơi tối tăm khổ cực. Chỗ giam những người bị bắt (trong trò chơi bắt tù binh của trẻ con). Sòng bạc.