Hướng dẫn sử dụng cảm biến vân tay as608

- Điện áp sử dụng: 3.0~3.6VDC (thường cấp 3.3VDC, lưu ý quan trọng nếu cấp lớn hơn 3.3VDC cảm biến sẽ cháy ngay lập tức).

- Dòng tiêu thụ: 30~60mA, trung bình 40mA

- Communication Interface: USB /UART

- Tốc độ Baudrate UART: 9600 x N (N từ 1~12), mặc định N=6 baudrate = 57600,8,1.

- USB communication: 2.0 full speed

- Sensor image size (pixel): 256 x 288 pixels

- Image processing time (s): <0.4s

- Power-on delay (s): <0.1s (the module needs about 0.1S to initialize after power on)

- Job search time (s): <0.3s

- FRR (rejection rate) <1%

- FAR (recognition rate) <0.001%

- Fingerprint storage capacity 300 (ID: 0 ~ 299)

Hướng dẫn sử dụng – sơ đồ đấu nối Cảm Biến Nhận Dạng Vân Tay AS608

- V+: chân cấp nguồn chính VCC 3.3VDC cho cảm biến hoạt động.

- Tx: Chân giao tiếp UART TTL TX

- Rx: Chân giao tiếp UART TTL RX

- GND: Chân cấp nguồn GND (Mass / 0VDC)

- TCH: Chân Output của cảm biến chạm Touch, khi chạm tay vào cảm biến chân này sẽ xuất ra mức cao High, để sử dụng tính năng này cần cấp nguồn 3.3VDC cho chân Va

- VA: Chân cấp nguồn 3.3VDC cho Touch Sensor.

- U+: Chân tín hiệu USB D+

- U-: Chân tín hiệu USB D-

Hướng dẫn sử dụng cảm biến vân tay as608

Tài liệu – Video tham khảo:

- Thư viện Arduino tải về tại đây!

- Tài liệu tham khảo xem thêm tại đây!

Hướng dẫn sử dụng cảm biến vân tay as608

Từ khóa sản phẩm:

cam_bien_van_tay

AS608

Module_nhan_dang_van_tay

FingerprintRecognitionSensorAS608

FingerprintRecognitionSensor

sensor

Cảm biến nhận dạng vân tay AS608 Fingerprint Sensor sử dụng giao tiếp UART TTL hoặc USB để giao tiếp với Vi điều khiển hoặc kết nối trực tiếp với máy tính (thông qua mạch chuyển USB-UART hoặc giao tiếp USB).

Thông số kỹ thuật:

  • Điện áp sử dụng: 3.0~3.6VDC (thường cấp 3.3VDC, lưu ý quan trọng nếu cấp lớn hơn 3.3VDC cảm biến sẽ cháy ngay lập tức).
  • Dòng tiêu thụ: 30~60mA, trung bình 40mA
  • Communication Interface: USB /UART
  • Tốc độ Baudrate UART: 9600 x N (N từ 1~12), mặc định N=6 baudrate = 57600,8,1.
  • USB communication: 2.0 full speed
  • Sensor image size (pixel): 256 x 288 pixels
  • Image processing time (s): <0.4s
  • Power-on delay (s): <0.1s (the module needs about 0.1S to initialize after power on)
  • Job search time (s): <0.3s
  • FRR (rejection rate) <1%
  • FAR (recognition rate) <0.001%
  • Fingerprint storage capacity 300 (ID: 0 ~ 299)

Sơ đồ chân:

  1. V+: chân cấp nguồn chính VCC 3.3VDC cho cảm biến hoạt động.
  2. Tx: Chân giao tiếp UART TTL TX
  3. Rx: Chân giao tiếp UART TTL RX
  4. GND: Chân cấp nguồn GND (Mass / 0VDC)

Để giao tiếp UART ta cần sử dụng các chân:

  1. V+: Cấp nguồn 3.3VDC
  2. Tx: nối với RX của Vi điều kiển (mức TTL từ 3.3~5VDC)
  3. Rx: nối với TX của Vi điều kiển (mức TTL từ 3.3~5VDC)
  4. GND: Cấp nguồn GND (Mass chung)

Hướng dẫn sử dụng cảm biến vân tay as608

SƠ ĐỒ ĐẤU DÂY CHO MODULE AS608:

Hướng dẫn sử dụng cảm biến vân tay as608

ĐẤU NỐI AS608 VỚI ARDUINO:

Hướng dẫn sử dụng cảm biến vân tay as608

CÀI ĐẶT THƯ VIỆN CHO ARDUINO:

Hướng dẫn sử dụng cảm biến vân tay as608

CODE ARDUINO THAM KHẢO:

include <Adafruit_Fingerprint.h>

SoftwareSerial mySerial(2, 3); // TX/RX

Adafruit_Fingerprint finger = Adafruit_Fingerprint(&mySerial);

uint8_t id;

void setup() { Serial.begin(9600); while (!Serial); // For Yun/Leo/Micro/Zero/... delay(100); Serial.println("\n\nAdafruit Fingerprint sensor enrollment");

// set the data rate for the sensor serial port finger.begin(57600);

if (finger.verifyPassword()) { Serial.println("Found fingerprint sensor!"); } else { Serial.println("Did not find fingerprint sensor :("); while (1) { delay(1); } } }

uint8_t readnumber(void) { uint8_t num = 0;

while (num == 0) { while (! Serial.available()); num = Serial.parseInt(); } return num; }

void loop() // run over and over again { Serial.println("Ready to enroll a fingerprint!"); Serial.println("Please type in the ID # (from 1 to 127) you want to save this finger as..."); id = readnumber(); if (id == 0) {// ID

0 not allowed, try again!

return; } Serial.print("Enrolling ID #"); Serial.println(id);

while (! getFingerprintEnroll() ); }

uint8_t getFingerprintEnroll() {

int p = -1; Serial.print("Waiting for valid finger to enroll as #"); Serial.println(id); while (p != FINGERPRINT_OK) { p = finger.getImage(); switch (p) { case FINGERPRINT_OK: Serial.println("Image taken"); break; case FINGERPRINT_NOFINGER: break; case FINGERPRINT_PACKETRECIEVEERR: Serial.println("Communication error"); break; case FINGERPRINT_IMAGEFAIL: Serial.println("Imaging error"); break; default: Serial.println("Unknown error"); break; } }

// OK success!

p = finger.image2Tz(1); switch (p) { case FINGERPRINT_OK: Serial.println("Image converted"); break; case FINGERPRINT_IMAGEMESS: Serial.println("Image too messy"); return p; case FINGERPRINT_PACKETRECIEVEERR: Serial.println("Communication error"); return p; case FINGERPRINT_FEATUREFAIL: Serial.println("Could not find fingerprint features"); return p; case FINGERPRINT_INVALIDIMAGE: Serial.println("Could not find fingerprint features"); return p; default: Serial.println("Unknown error"); return p; }

Serial.println("Remove finger"); delay(2000); p = 0; while (p != FINGERPRINT_NOFINGER) { p = finger.getImage(); } Serial.print("ID "); Serial.println(id); p = -1; Serial.println("Place same finger again"); while (p != FINGERPRINT_OK) { p = finger.getImage(); switch (p) { case FINGERPRINT_OK: Serial.println("Image taken"); break; case FINGERPRINT_NOFINGER: break; case FINGERPRINT_PACKETRECIEVEERR: Serial.println("Communication error"); break; case FINGERPRINT_IMAGEFAIL: Serial.println("Imaging error"); break; default: Serial.println("Unknown error"); break; } }

// OK success!

p = finger.image2Tz(2); switch (p) { case FINGERPRINT_OK: Serial.println("Image converted"); break; case FINGERPRINT_IMAGEMESS: Serial.println("Image too messy"); return p; case FINGERPRINT_PACKETRECIEVEERR: Serial.println("Communication error"); return p; case FINGERPRINT_FEATUREFAIL: Serial.println("Could not find fingerprint features"); return p; case FINGERPRINT_INVALIDIMAGE: Serial.println("Could not find fingerprint features"); return p; default: Serial.println("Unknown error"); return p; }

// OK converted! Serial.print("Creating model for #"); Serial.println(id);

p = finger.createModel(); if (p == FINGERPRINT_OK) { Serial.println("Prints matched!"); } else if (p == FINGERPRINT_PACKETRECIEVEERR) { Serial.println("Communication error"); return p; } else if (p == FINGERPRINT_ENROLLMISMATCH) { Serial.println("Fingerprints did not match"); return p; } else { Serial.println("Unknown error"); return p; }

Serial.print("ID "); Serial.println(id); p = finger.storeModel(id); if (p == FINGERPRINT_OK) { Serial.println("Stored!"); } else if (p == FINGERPRINT_PACKETRECIEVEERR) { Serial.println("Communication error"); return p; } else if (p == FINGERPRINT_BADLOCATION) { Serial.println("Could not store in that location"); return p; } else if (p == FINGERPRINT_FLASHERR) { Serial.println("Error writing to flash"); return p; } else { Serial.println("Unknown error"); return p; } }

Cảm biến vân tay AS608 lưu được bao nhiêu vân tay?

Cảm biến nhận dạng vân tay AS608 Fingerprint Sensor sử dụng giao tiếp UART TTL hoặc USB để giao tiếp với Vi điều khiển hoặc kết nối trực tiếp với máy tính (thông qua mạch chuyển USB-UART hoặc giao tiếp USB). Có thể lưu trữ hơn 200 dấu vân tay khác nhau.

Cảm biến vân tay hoạt động như thế nào?

Cảm biến vân tay hoạt động theo nguyên tắc: Khi đặt ngón tay lên trên bề mặt đọc của cảm biến, thiết bị này sẽ quét hình ảnh hệ thống vân ngón tay đó và đưa vào xử lý. Hệ thống sẽ chuyển sang dạng dữ liệu số rồi đối chiếu các đặc điểm của vân tay đó với dữ liệu đã được lưu trữ trong hệ thống.

Cảm biến vân tay là gì?

Cảm biến vân tay hay còn có tên gọi khác là cảm biến nhận diện vân tay là một dạng lưu trữ vân tay của người dùng bằng công nghệ sinh trắc học với những loại sóng khác nhau, sau đó lưu lại những bề mặt lồi lõm và cả lớp da của tay để lưu lại nhằm đảm bảo tính bảo mật khi người dùng đăng nhập vào thiết bị.

Công nghệ nhận diện vân tay là gì?

Cảm biến vân tay là một công nghệ sinh trắc học được sử dụng để nhận dạng và xác thực danh tính của một người dựa trên đặc điểm vân tay của họ. Công nghệ này hoạt động bằng cách quét các bề mặt lồi lõm trên bề mặt da của các ngón tay và lưu lại các đường vân trên ngón tay tạo ra quy ước mã riêng cho từng người.