Hướng dẫn r trong php

1. Chức năng của hàm substr()

Hàm substr() trong PHP có chức năng lấy ra một chuỗi con trong chuỗi cha ban đầu. Chuỗi con được lấy ra phụ thuộc vào đối số truyền vào hàm substr().

Nội dung chính

  • 1. Chức năng của hàm substr()
  • 2. Cú pháp của hàm substr()
  • 3. Một số ví dụ sử dụng hàm substr()
  • Điều hướng bài viết
  • Định Nghĩa.
  • Trong đó.
  • Giá trị trả về.
  • Ví dụ 1 sử dùng hàm basename().
  • Hàm liên quan
  • Thông tin thêm.
  • Kết quả trả về
  • Kết quả trả về
  • Định Nghĩa.
  • Trong đó.
  • Giá trị trả về.
  • Ví dụ 1 sử dùng hàm basename().
  • Hàm liên quan
  • Thông tin thêm.

Hướng dẫn r trong php

Minh họa hàm substr() trong PHP

2. Cú pháp của hàm substr()

substr(string $string, int $offset, int $length = null): string

Trong đó:

$string là chuỗi cha ban đầu muốn lấy chuỗi con ra. Tham số này phải có kiểu là string.

$offset là vị trí bắt đầu lấy chuỗi con trong chuỗi cha.

Nếu offset là số không âm (>=0) thì chuỗi con trả về sẽ bắt đầu ở vị trí của offset. Vị trí các ký tự trong chuỗi bắt đầu từ 0. Ví dụ, chuỗi “abcdef” thì ‘a’ có vị trí là 0, ‘b’ là 1, ‘c’ là 2,…

Nếu offset là số âm thì chuỗi con trả về sẽ bắt đầu ở vị trí của offset nhưng được đánh vị trí từ cuối chuỗi. Ví dụ, chuỗi “abcdef” thì ‘f’ có vị trí -1, ‘e’ là -2, ‘d’ là -3,…

$rest = substr("abcdef", -1);//"f"
$rest = substr("abcdef", -2);//"ef"
$rest = substr("abcdef", -3, 1);//"d"

Nếu offset là số lớn hơn hoặc bằng độ dài của chuỗi thì chuỗi rỗng (empty) sẽ được trả về.

$length là độ dài chuỗi con muốn lấy ra. $length là tham số tùy chọn, có thể có hoặc không.

Nếu $length không có thì chuỗi con trả về sẽ bắt đầu từ vị trí của offset đến cuối chuỗi cha ban đầu.

Nếu $length có thì:

    • Nếu $length0, false hoặc null thì chuỗi rỗng sẽ được trả về.
    • Nếu $length là số dương thì chuỗi con trả về sẽ chứa tối đa $length ký tự bắt đầu từ vị trí offset.
    • Nếu $length là số âm thì chuỗi con trả về bắt đầu từ vị trí offset đến cuối chuỗi cha ban đầu nhưng bỏ đi $length ký tự từ cuối chuỗi.
$rest = substr("abcdef", 0, -1);  //"abcde"
$rest = substr("abcdef", 2, -1);  //"cde"
$rest = substr("abcdef", 4, -4);  //""
$rest = substr("abcdef", -3, -1); //"de"

– Kết quả trả về có thể là một chuỗi con hoặc chuỗi rỗng (empty).

3. Một số ví dụ sử dụng hàm substr()

echo substr('abcdef', 1); //bcdef
echo substr('abcdef', 1, 3); //bcd
echo substr('abcdef', 0, 4);//abcd
echo substr('abcdef', 0, 8);//abcdef
echo substr('abcdef', -1, 1);//f

Lưu ý: Hàm substr() không làm thay đổi chuỗi cha ban đầu.

  • Sử dụng kiểu dữ liệu số (number) trong PHP
  • Cấu trúc rẽ nhánh if else và minh họa với C++
  • Xóa (delete) dữ liệu trong MySQL với PHP
  • Mối liên hệ giữa cấu trúc dữ liệu và giải thuật
  • Thêm (insert) dữ liệu trong MySQL với PHP

PHP programming

Điều hướng bài viết

  • Định Nghĩa.
  • Cú pháp.
    • Cú pháp:
    • Trong đó.
    • Giá trị trả về.
  • Ví dụ.
    • Ví dụ 1 sử dùng hàm basename().
  • Hàm liên quan
  • Thông tin thêm.

Nội dung chính

  • Định Nghĩa.
  • Trong đó.
  • Giá trị trả về.
  • Ví dụ 1 sử dùng hàm basename().
  • Hàm liên quan
  • Thông tin thêm.
  • Kết quả trả về
  • Kết quả trả về
  • Định Nghĩa.
  • Trong đó.
  • Giá trị trả về.
  • Ví dụ 1 sử dùng hàm basename().
  • Hàm liên quan
  • Thông tin thêm.

Định Nghĩa.

Hàm basename() sẽ lấy về phần đuôi của đường dẫn được truyền vào.
Hàm tương thích trên PHP4, PHP5, PHP7.

Cú pháp.

Cú pháp:

basename ( string $path [, string $suffix ] ) : string
  • basename () hoạt động một cách đơn giản trên chuỗi đầu vào và không biết hệ thống tập tin thực tế hoặc các thành phần đường dẫn như “..”.
  • basename () là locale aware, do đó, để nó nhìn thấy tên cơ sở chính xác với các đường dẫn ký tự đa dòng, địa điểm phù hợp phải được đặt bằng cách sử dụng hàm setlocale ()

Trong đó.

  • $path là đường dẫn.
  • $suffix là tham số, nếu phần cuối của phần đuôi trả về nằm trong chuỗi $suffix nó sẽ bị loại bỏ.

Giá trị trả về.

  • Hàm sẽ trả về phần đuôi của đường dẫn truyền vào.

Ví dụ.

Ví dụ 1 sử dùng hàm basename().

code:

<?php
echo "1) ".basename("/etc/sudoers.d", ".d").PHP_EOL;
echo "2) ".basename("/etc/sudoers.d").PHP_EOL;
echo "3) ".basename("/etc/passwd").PHP_EOL;
echo "4) ".basename("/etc/").PHP_EOL;
echo "5) ".basename(".").PHP_EOL;
echo "6) ".basename("/");
?>

Kết quả:

1) sudoers
2) sudoers.d
3) passwd
4) etc
5) .
6)

Hàm liên quan

  • dirname() – Trả về đường dẫn của thư mục cha.
  • pathinfo() – Trả về thông tin về đường dẫn tệp.

Thông tin thêm.

  • Hỗ trợ của tham số $suffix  đã thay đổi giữa PHP4 và PHP5: trong PHP4, $suffix  được loại bỏ trước tiên và sau đó basename cốt lõi được áp dụng. ngược lại, trong PHP5, $suffix  được loại bỏ SAU khi áp dụng basename cốt lõi.
    Ví dụ:
    <?php
      $file "path/to/file.xml#xpointer(/Texture)";
      echo basename($file".xml#xpointer(/Texture)");
    ?>

    Kết quả:

    Result in PHP4: file
    Result in PHP5: Texture)

Các bạn có thể xem chi tiết hơn trên php.net.

Hi vọng với bài viết này, bạn đã hiểu rõ ứng dụng của hàm basename() trong PHP. Nếu bạn thấy bài viết hay và có ý nghĩa hãy like và chia sẻ bài viết này để mọi người cùng nhau học tập nhé.
Cảm ơn các bạn đã ghé thăm codetutam.com

Hàm basename() sẽ lấy về phần đuôi của đường dẫn được truyền vào.

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Cú pháp

Cú phápbasename( $path, $suffix);

Trong đó:

  • $path là đường dẫn.
  • $suffix là tham số, nếu phần cuối của phần đuôi trả về nằm trong chuỗi $suffix nó sẽ bị loại bỏ.

Kết quả trả về

Hàm sẽ trả về phần đuôi của đường dẫn truyền vào.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Ví dụ

Ví dụ đơn giản về hàm basename():

Code

echo "1- ".basename("/etc/freetuts.net", ".net")."<br />";
echo "2- ".basename("/etc/freetuts.net")."<br />";
echo "3- ".basename("/etc/freetuts")."<br />";
echo "4- ".basename("/etc/")."<br />";
echo "5- ".basename(".")."<br />";
echo "6- ".basename("/");

Kết quả

1- freetuts
2- freetuts.net
3- freetuts
4- etc
5- .
6-

Tham khảo: php.net

Hàm basename() sẽ lấy về phần đuôi của đường dẫn được truyền vào.

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Cú pháp

Cú phápbasename( $path, $suffix);

Trong đó:

  • $path là đường dẫn.
  • $suffix là tham số, nếu phần cuối của phần đuôi trả về nằm trong chuỗi $suffix nó sẽ bị loại bỏ.

Kết quả trả về

Hàm sẽ trả về phần đuôi của đường dẫn truyền vào.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Ví dụ

Ví dụ đơn giản về hàm basename():

Code

echo "1- ".basename("/etc/freetuts.net", ".net")."<br />";
echo "2- ".basename("/etc/freetuts.net")."<br />";
echo "3- ".basename("/etc/freetuts")."<br />";
echo "4- ".basename("/etc/")."<br />";
echo "5- ".basename(".")."<br />";
echo "6- ".basename("/");

Kết quả

1- freetuts
2- freetuts.net
3- freetuts
4- etc
5- .
6-

Tham khảo: php.net

  • Định Nghĩa.
  • Cú pháp.
    • Cú pháp:
    • Trong đó.
    • Giá trị trả về.
  • Ví dụ.
    • Ví dụ 1 sử dùng hàm basename().
  • Hàm liên quan
  • Thông tin thêm.

Định Nghĩa.

Hàm basename() sẽ lấy về phần đuôi của đường dẫn được truyền vào.
Hàm tương thích trên PHP4, PHP5, PHP7.

Cú pháp.

Cú pháp:

basename ( string $path [, string $suffix ] ) : string
  • basename () hoạt động một cách đơn giản trên chuỗi đầu vào và không biết hệ thống tập tin thực tế hoặc các thành phần đường dẫn như “..”.
  • basename () là locale aware, do đó, để nó nhìn thấy tên cơ sở chính xác với các đường dẫn ký tự đa dòng, địa điểm phù hợp phải được đặt bằng cách sử dụng hàm setlocale ()

Trong đó.

  • $path là đường dẫn.
  • $suffix là tham số, nếu phần cuối của phần đuôi trả về nằm trong chuỗi $suffix nó sẽ bị loại bỏ.

Giá trị trả về.

  • Hàm sẽ trả về phần đuôi của đường dẫn truyền vào.

Ví dụ.

Ví dụ 1 sử dùng hàm basename().

code:

<?php
echo "1) ".basename("/etc/sudoers.d", ".d").PHP_EOL;
echo "2) ".basename("/etc/sudoers.d").PHP_EOL;
echo "3) ".basename("/etc/passwd").PHP_EOL;
echo "4) ".basename("/etc/").PHP_EOL;
echo "5) ".basename(".").PHP_EOL;
echo "6) ".basename("/");
?>

Kết quả:

1) sudoers
2) sudoers.d
3) passwd
4) etc
5) .
6)

Hàm liên quan

  • dirname() – Trả về đường dẫn của thư mục cha.
  • pathinfo() – Trả về thông tin về đường dẫn tệp.

Thông tin thêm.

  • Hỗ trợ của tham số $suffix  đã thay đổi giữa PHP4 và PHP5: trong PHP4, $suffix  được loại bỏ trước tiên và sau đó basename cốt lõi được áp dụng. ngược lại, trong PHP5, $suffix  được loại bỏ SAU khi áp dụng basename cốt lõi.
    Ví dụ:
    <?php
      $file "path/to/file.xml#xpointer(/Texture)";
      echo basename($file".xml#xpointer(/Texture)");
    ?>

    Kết quả:

    Result in PHP4: file
    Result in PHP5: Texture)

Các bạn có thể xem chi tiết hơn trên php.net.

Hi vọng với bài viết này, bạn đã hiểu rõ ứng dụng của hàm basename() trong PHP. Nếu bạn thấy bài viết hay và có ý nghĩa hãy like và chia sẻ bài viết này để mọi người cùng nhau học tập nhé.
Cảm ơn các bạn đã ghé thăm codetutam.com

- Hàm basename() dùng để trả về tên tập tin từ một đường dẫn.

- Cú pháp:

basename(path, end)

- Trong đó:

Tham sốYêu cầuMô tả
path Bắt buộc

- Đường dẫn được dùng để kiểm tra

end Không bắt buộc

- Chỉ định đoạn cuối của tập tin. Nếu tên tập tin từ đường dẫn có chứa đoạn cuối là nó thì kết quả trả về sẽ bỏ qua nó.


<?php
    $path = "http://webcoban.vn/javascript/default.html";
    echo basename($path);
    echo basename($path, ".html");
?>

Xem ví dụ


<?php
    $path = "/javascript/default.html";
    echo basename($path);
    echo basename($path, ".html");
?>

Xem ví dụ