Hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập

Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 1232/BGDĐT-NGCBQLGD về góp ý Thông tư hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–

Số: 1232/BGDĐT-NGCBQLGD
V/v Góp ý Thông tư hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập

Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2010

Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố

Triển khai thực hiện Chương trình công tác năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy phạm pháp luật, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã dự thảo văn bản sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ ngày 28/11/2007 về hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp cho giáo viên mầm non công lập.

Văn bản dự thảo đã được lấy ý kiến góp ý của các cục, vụ, viện trong Bộ Giáo dục và Đào tạo: ý kiến từ các sở giáo dục và đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Hội thảo 02 năm thực hiện Thông tư liên tịch số 71 tại Hà Nội ngày 11/11/2009.

Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản Dự thảo Thông tư liên tịch hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp cho giáo viên mầm non công lập đề nghị các Sở Giáo dục và Đào tạo ý kiến góp ý nội dung dự thảo bằng văn bản.

Văn bản góp ý xin gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội và qua địa chỉ E-mail: trước ngày 30 tháng 3 năm 2010.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu: VT, Cục NG&CBQLCSGD.

TL. BỘ TRƯỞNG KT. CỤC TRƯỞNG CỤC NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC

PHÓ CỤC TRƯỞNG

Nguyễn Hải Thập

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-BỘ NỘI VỤ
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2007

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNGDẪN ĐỊNH MỨC BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON CÔNG LẬP

Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 07 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 05 năm 2003 của Chính phủ quyđịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ vềphân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quyđịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Phạm Gia Khiêm tại Côngvăn số 3091/VPCP-KG ngày 09 tháng 6 năm 2006 của Văn phòng Chính phủ về việchướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp giáo dục ở địa phương;
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trongcác cơ sở giáo dục mầm non công lập như sau:

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượngáp dụng

Thông tư này hướng dẫn định mức biênchế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập baogồm: cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trong các nhà trẻ, trường mẫu giáo và trường mầm non công lập.

Định mứcbiên chế sự nghiệp trong văn bản này không bao gồm các chức danh hợp đồngquy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủvề thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhànước, đơn vị sự nghiệp.

2. Biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập phảiphù hợp với quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục mầm non, đặc điểm về côngtác giáo dục và khả năng ngân sách của địa phương.

3. Việcxếp hạng nhà trẻ, trường mẫu giáo và trường mầm non công lập thực hiện theo quyđịnh sau:

Đối vớinhà trẻ:

- HạngI: từ 50 trẻ trở lên;

- HạngII: dưới 50 trẻ.

b) Đốivới trường mẫu giáo và trường mầm non:

Trường

Hạng I

Hạng II

- ở trung du, đồng bằng, thành phố

- ở miền núi, vùng sâu, hải đảo

9 nhóm, lớp trở lên

6 nhóm, lớp trở lên

Dưới 9 nhóm, lớp

Dưới 6 nhóm, lớp

Các hạngI và hạng II của nhà trẻ, trường mẫu giáo và trường mầm non quy định trên đâytương đương với các hạng chín, hạng mười quy định tại Điều 8 của Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phânloại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập.

4. Số giờgiảng dạy trong một tuần của cán bộ quản lý và giáo viên ở các cơ sở giáo dụcmầm non công lập được quy định như sau:

a) Hiệutrưởng trực tiếp lên lớp 2 giờ trong một tuần;

b) Phóhiệu trưởng trực tiếp lên lớp 4 giờ trong một tuần;

c) Giáoviên dạy 8 giờ trong 1 ngày.

5. Nhânviên làm công tác văn phòng trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập ngoàiviệc thực hiện chức trách, nhiệm vụ theo chức danh còn phải kiêm nhiệm các côngviệc khác của trường.

II.ĐỊNH MỨC BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON CÔNG LẬP

1. Cánbộ quản lý

a) Mỗicơ sở giáo dục mầm non công lập có hiệu trưởng và một số phó hiệu trưởng. Cụ thể:

Nhà trẻhạng I có từ 100 trẻ trở lên có một phó hiệu trưởng;

Trườngmẫu giáo, trường mầm non hạng I có hai phó hiệu trưởng;

Trườngmẫu giáo, trường mầm non hạng II có một phó hiệu trưởng.

b) Trườngmẫu giáo, trường mầm non có 5 điểm trường trở lên được bố trí thêm một phó hiệutrưởng.

2.Giáo viên

a) Đốivới nhóm trẻ: bình quân mỗi giáo viên nuôi dạy 8 trẻ. Nếu nhiều hơn 5 trẻ thì đượcbố trí thêm một giáo viên;

b) Đốivới lớp mẫu giáo:

Lớp khôngcó trẻ bán trú: 1 giáo viên phụ trách một lớp có từ 20 đến 25 trẻ;

Lớp cótrẻ bán trú: 2 giáo viên phụ trách một lớp có từ 25 đến 30 trẻ;

Lớp mẫugiáo nếu nhiều hơn 10 trẻ thì được bố trí thêm một giáo viên.

c) Đốivới nữ giáo viên còn trong độ tuổi sinh con (chưa sinh từ 1 đến 2 con), số thờigian nghỉ thai sản được tính để bổ sung thêm quỹ lương để trả cho người trực tiếpdạy thay.

3.Nhân viên

a) Nhàtrẻ, trường mẫu giáo và trường mầm non hạng I được bố trí: 1 kế toán, 1 cán bộ ytế học đường và 1 văn thư;

b) Nhàtrẻ, trường mẫu giáo và trường mầm non hạng 2 được bố trí: 1 kế toán và 1 cán bộy tế học đường;

c) Vớiđịa bàn không có cơ sở dịch vụ cung ứng cho việc nấu ăn cho trẻ thì được thuê khoánngười nấu ăn: 1 người phục vụ 50 trẻ mẫu giáo hoặc 35 trẻ nhà trẻ.

Các nhânviên trên ngoài việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ theo chức danh còn phảikiêm nhiệm các công việc khác do hiệu trưởng phân công như quy định tại khoản 5mục I của Thông tư này.

III.TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Căncứ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lậptại Thông tư này và những quy định tại Thông tư số 89/2003/TT-BNV ngày 24 tháng12 năm 2003 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện về phân cấp quản lý biên chế hànhchính, sự nghiệp nhà nước, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trungương chỉ đạo các giám đốc sở giáo dục và đào tạo, sở nội vụ, sở tài chính xâydựng kế hoạch biên chế sự nghiệp giáo dục địa phương trình Hội đồng nhân dâncùng cấp quyết định.

2. Uỷ bannhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, hướngdẫn, kiểm tra các đơn vị sự nghiệp trực thuộc thực hiện các quy định của phápluật về quản lý biên chế, tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trongcác đơn vị sự nghiệp của nhà nước, quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thựchiện nhiệm vụ, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp, hàng năm báocáo định kỳ việc thực hiện biên chế sự nghiệp.

3. Đốivới các cơ sở giáo dục mầm non có giáo dục hòa nhập cho trẻ tàn tật, khuyết tậtthì số biên chế này được áp dụng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đàotạo về giáo dục hoà nhập dành cho người tàn tật, khuyết tật. Đối với các cơ sở giáodục mầm non ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bình quânmỗi giáo viên nhà trẻ nuôi dạy 6 trẻ; số trẻ trong lớp mẫu giáo được ít hơn 5trẻ so với quy định chung.

4. Kinhphí để thực hiện định mức biên chế quy định tại Thông tư này theo quy định vềphân cấp quản lý ngân sách hiện hành và khả năng ngân sách của địa phương.

5. Cáccơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập được vận dụng thực hiện theo Thông tư này.

6. Thôngtư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Thôngtư số 03/CB-UB ngày 07/03/1980 của Uỷ ban bảo vệ bà mẹ và trẻ em Trung ương vàThông tư số 08/TTGD ngày 28/02/1986 của Bộ Giáo dục.

7. Trongquá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc thì phảnánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.

BỘ TRƯỞNG
BỘ NỘI VỤ




Trần Văn Tuấn

BỘ TRƯỞNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO




Nguyễn Thiện Nhân

Nơi nhận:- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ban Tuyên giáo Trung ương
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Sở GD&ĐT, Sở NV, Sở TC;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ, Website Bộ ;
- Công báo;
- Lưu VT, Vụ PC, Vụ TCCB, Cục NGCBQL (BGDĐT); VT,TCBC (BNV).