Hướng dẫn chơi ngoại hối năm 2024

Đây là hướng dẫn của chúng tôi dành cho những người mới bắt đầu, những khái niệm chính của thị trường Forex. Hướng dẫn giao dịch ngoại hối đã được các giao dịch chuyên nghiệp của Công ty LiteFinance lập ra với kinh nghiệm sâu rộng đã giúp tối ưu hóa cấu trúc và nội dung của nó. Hướng dẫn cung cấp tất cả những gì bạn cần cho sự khởi đầu nhanh chóng của sự nghiệp đầu tư của bạn.

Nếu bạn không quen với các điều khoản và không có ý tưởng ít nhất về cách hệ thống này hoạt động, hướng dẫn này là chính xác những gì bạn cần. Ngay từ đầu, bạn sẽ đánh giá cao khả năng tiếp cận của thông tin được cung cấp. Sau khi đọc phần đầu tiên của hướng dẫn giao dịch ngoại hối của chúng tôi, bạn sẽ hiểu được cách thức hoạt động của hệ thống giao dịch ngoại hối và bạn sẽ có thể giao tiếp với những người bạn giao dịch của bạn một cách bình đẳng.

Theo truyền thống, giống như bất kỳ hướng dẫn giao dịch ngoại hối nào khác, hướng dẫn này chứa thông tin cơ bản về phân tích cơ bản và kỹ thuật. Cơ chế chính của việc hình thành giá, ảnh hưởng của thị trường đến các sự kiện chính trị và kinh tế, và các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá chứng khoán được đưa ra một cách đơn giản và dễ hiểu. Đặc biệt chú ý đến các phương pháp phổ biến của phân tích kỹ thuật. Tác giả xem xét chi tiết các chỉ số và mô hình đồ họa được nhà giao dịch sử dụng.

Như bạn có thể đã nhận thấy, rất nhiều blog trên Internet dành cho việc giao dịch bằng tâm lý. Không phải là không có mục đích! Phần Tâm lý giao dịch của Hướng dẫn Giao dịch Forex của chúng tôi đề cập đến câu hỏi về những sai lầm tâm lý trong giao dịch và lý do tại sao nó quan trọng như vậy để làm việc với chính bản thân bạn.

Phần quản lý vốn của hướng dẫn giao dịch Forex này rất đáng để đề cập đến. Nó phản ánh kinh nghiệm cá nhân của tác giả vì chủ đề này là một phần của ứng dụng thực tế và do đó không thể tách riêng được. Bạn sẽ học cách kiểm soát rủi ro và đặt lệnh Stop Loss and Take Profit một cách khôn ngoan, theo cách mà các chuyên gia thị trường Forex làm.

Phần cuối cùng của hướng dẫn Forex của chúng tôi sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược kinh doanh của riêng bạn. Bắt đầu với ý tưởng cơ bản và kết thúc với việc thử nghiệm và điều chỉnh, bạn sẽ phát triển hệ thống giao dịch đầu tiên của bạn cùng với nhà giao dịch chuyên nghiệp. Phần này là một kết luận hợp lý của toàn bộ hướng dẫn từ bây giờ bạn có thể bắt đầu cuộc hành trình an toàn trong thế giới của kinh doanh ngoại hối. Hãy tải về hướng dẫn Forex của chúng tôi ngay từ trang chính thức của LiteFinance.

Khái niệm về giao dịch ngoại hối rất đơn giản khi ta hiểu rằng một loại tiền là một mặt hàng có giá trị dao động so với các loại tiền khác. Bằng việc bán (hoặc mua) một loại tiền tệ, những nhà giao dịch FX có thể kiếm lợi nhuận từ sự biến động trong tỉ giá ngoại hối. Sức hút của FX ở chỗ phí giao dịch rất thấp. Điều đó có nghĩa là việc giao dịch có thể diễn ra trong một thời gian cực kì ngắn, theo từng giây, nhưng cũng có thể giao dịch trong một thời gian dài hơn.

Ví dụ

Một nhà giao dịch nghĩ rằng giá đồng EUR có khả năng tăng cao hơn so với USD và mua 1 triệu EUR ở tỉ lệ 1,5000. Ngay sau đó, tỉ lệ này là 1,5050, và người giao dịch kết thúc phiên giao dịch với 5.000 USD. 1.000.000 EUR ở tỉ lệ 1,50 = 1.500.000 USD 1.000.000 EUR ở tỉ lệ 1,5050 = 1,505,000 USD Chênh lệch = 5.000 USD lợi nhuận.

Các cặp tiền tệ chính

Có khoảng 170 loại tiền tệ trên thế giới. Dù thế, các giao dịch vẫn được tập trung vào 6 cặp tiền tệ chính, chiếm khoảng 2/3 trong tổng kim ngạch. Các cặp tiền tệ chính là: EUR/USD (27%) USD/JPY (13%) GBP/USD (12%) AUD/USD (6%) USD/CHF (5%) USD/CAD (4%)

Các cặp tiền tệ

Trong thị trường FX, một loại tiền tệ luôn được quy đổi với loại tiền tệ khác. Đồng tiền cơ sở là loại có thể được dùng là cái để quy đổi. Ví dụ, trong cặp quy đổi EUR/USD, EUR là đồng tiền cơ sở, và được quy đổi ra bao nhiêu USD để mua. Tương tự, trong cặp USD/JPY, USD là đồng tiền cơ sở và được quy đổi ra bao nhiêu JPY để mua.

Giá mua và Giá bán (Giá hỏi)

Giá mua là giá mà thị trường sẵn sàng trả cho một cặp tiền tệ ngoại hối cụ thể. Giá bán,hay giá hỏi, là giá sẵn sàng để bán.

Ví dụ, trong cặp tiền USD/CHF tỉ lệ 1,1650/1,1653, giá mua là 1,1650, trong khi giá bán là 1,1653. Thông thường, việc báo giá được viết tắt bằng những “con số nhỏ”. Trong trường hợp này, báo giá điện thoại sẽ là 50/53.

Sự khác biệt giữa giá mua và giá bán được gọi là sự chênh lệch.

Điểm

Một "pip" (điểm lãi suất giá) thể hiện sự biến động nhỏ nhất trong giá của một cặp tiền tệ. Đối với hầu hết các đồng tiền, tỉ giá được niêm yết đến chữ số thập phân thứ tư, ngoại trừ cặp USD/JPY đáng chú ý. Một pip đại diện cho 1/10.000, hoặc 0,0001 của đồng tiền định giá. Sự thay đổi của 1 pip cho cặp GBP/USD tại 1,6319 là 1,6320. Các pip USD JPY chỉ được niêm yết đến dấu thập phân thứ hai (1/100, tương đương 0.01).

Tính toán lỗ lãi

Trong hầu hết các nền tảng giao dịch hiện đại, như nền tảng giao dịch MIG, lỗ và lãi của một nhà giao dịch sẽ được tính tự động ở các vị thế mở cửa. Điều đó cho phép nhà giao dịch bắt kịp được chuyển động của thị trường. Hiểu được cách tính toán này là một việc rất quan trọng đối với các nhà giao dịch.

Biểu đồ dưới đây trình bày tóm tắt các cặp tiền tệ được cung cấp bởi MIG, cỡ lô của các cặp tiền và giá trị pip mỗi lô. Ví dụ về lãi và lỗ được lấy từ biểu đồ này

Cặp tiền tệ Chênh lệch tài khoản MiniChênh lệch tiêu chuẩnChênh lệch VIPChênh lệch ECNAUDCAD3.93.32.50.3AUDCHF43.42.60.3AUDJPY3.83.22.40.8AUDNZD4.74.13.30.9AUDUSD3.22.61.80.1CADJPY3.93.32.50.6CADCHF3.93.32.50.3CHFJPY43.42.62.2EURAUD3.83.22.40.2EURCAD4.13.52.70.8EURCHF3.632.20.6EURGBP3.22.61.80.3EURJPY3.22.61.80.3EURUSD2.82.21.30.1EURNZD5.24.33.20.6GBPAUD4.43.830.7GBPCAD4.43.831.1GBPCHF4.643.20.5GBPJPY4.33.72.91.1GBPUSD32.41.60.4GBPNZD5.254.22.1NZDJPY4.23.62.81.1NZDUSD3.52.92.10.5NZDCHF4.23.72.90.5NZDCAD4.23.32.90.7USDCAD3.22.61.80.3USDCHF3.32.71.90.6USDJPY2.82.21.40.2USDSGD3.62.81.91EURSGD4.23.82.22.2USDHUF21.220.1185.4EURHUF21.220.119.25.1USDPLN33.6232215.7EURPLN33.6232219USDCNH3025.722.416.1USDDKK35.53025.42.9EURDKK35.53025.410.1USDNOK35.528.627.38.4EURNOK35.530.723.813.6USDSEK4336.63020.2EURSEK54453910.3USDHKD3832.326.91.5USDRUB432368320135USDMXN85.674.767.266.5Chú ý : Chênh lệch giá đã nêu bên trên có thể biến đổi và bắt đầu với mức đã nêu trong bảng.