Hợp đồng báo giá bằng tiếng Anh

Công ty dịch thuật Hồng Linh xin trân trọng gửi tới quý khách hàng mẫu hợp đồng mua bán bằng tiếng anh để quý khách hàng tham khảo. Mọi chi tiết dịch các văn bản, hồ sơ tiếng Anh quý khách hãy gọi đến SĐT: 0967.226.936 để được tư vấn thêm hoặc để lại SĐT ở hộp chat Dịch thuật Hồng Linh sẽ gọi điện lại tư vấn và gửi nhiều mẫu văn bản, hợp đồng mua bán dịch tiếng anh đến quý khách.

Sau đây là mẫu dịch hợp đồng mua bán bằng tiếng anh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Independence – Freedom – Happiness

====  ====

HỢP ĐỒNG MUA BÁN PURCHASE AND SALE CONTRACT Số: …. /SV/ HĐMB

No.: …. /SV/ HDMB

– Căn cứ vào Luật Thương mại có hiệu lực ngày 01/01/2006. – Pursuant to the Commercial Law with the effect from 01 January 2006. – Căn cứ vào Luật Dân sự có hiệu lực ngày 01/01/2006.

– Pursuant to the Civil Code with the effect from 01 January 2006.

Hôm nay, ngày … tháng … năm ……, tại ……………….., Chúng tôi gồm
Today, dated … … …… , at ………………………, we are:

BÊN A (Bên Mua): ……………………………….. PARTY A (Buyer): ……………………………….. Địa chỉ : ……………….. Address : ……………….. Mã số thuế : ……………………… Tax code : ……………………… Tài khoản : ……………………… Account No. : ……………………… Do Ông : ……………………… làm đại diện Represented by : ……………………… Chức vụ :

Position :

BÊN B (Bên Bán): PARTY B (Seller): Địa chỉ : ……………….. Address : ……………….. Mã số thuế : ……………………… Tax code : ……………………… Tài khoản : ……………………… Account No. : ……………………… Do Ông : ……………………… làm đại diện Represented by : ……………………… Chức vụ : Position : Sau khi thỏa thuận, Bên A đồng ý mua, bên B đồng ý bán sản phẩm may mặc, được quy định tại các điều khoản cụ thể như sau After discussion, Party A agrees to buy and Party B agrees to sell garment product with the terms and conditions as follows: ĐIỀU 1: TÊN HÀNG – SỐ LƯỢNG – GIÁ CẢ ARTICLE 1: NAME OF GOODS – QUANTITY – PRICE – Bên A thiết kế mẫu sản phẩm gửi cho bên B, bên B chào vải theo đúng yêu cầu chất liệu vải của bên A đã yêu cầu và bên A ký xác nhận mẫu vải sử dụng để may sản phẩm cho bên B, làm căn cứ để sản xuất theo mẫu của bên A – Party A shall design the product sample and send it to Party B. Party B shall offer the fabrics as required by Party A and Party A shall sign the fabric sample to be used to make the product for Party B as a basis for production according to the sample of Party A. – Bên B chịu trách nhiệm hoàn toàn về qui cách chất lượng hàng hoá – được căn cứ theo mẫu đã chào nêu trên. Bên A được quyền thông báo bằng văn bản cho Bên B về số lượng sản phẩm không đạt chất lượng (nếu có: như bị loang màu, thiếu sợi, bẩn…), và hai bên cùng bàn bạc giải pháp xử lý phù hợp và hiệu quả nhất (như sửa chữa, đổi, trả…). – Party B shall be fully responsible for the specification and quality of goods – based on the sample mentioned above. Party A shall have the right to notify Party B in writing of the quantity of products which fail to meet quality requirements (if any, such as patchy color, lack of fiber, dirty cloth, etc.), and the two parties shall discuss to find the most appropriate and effective solution (such as repair, exchange, return, etc.). ĐIỀU 2: Thời gian – Địa điểm – Phương Thức giao nhận ARTICLE 2: Time – Location – Method of delivery – Thời gian giao hàng: Bên B giao hàng cho bên A đúng 30 ngày kể từ ngày cả 2 bên ký xác nhận mẫu đối (sản phẩm đã đóng gói bao bì). – Time of delivery: Party B shall deliver goods to Party A within 30 days from the date on which the parties sign the reference sample (packaged products). – Địa điểm và phương thức giao nhận: Bên B giao hàng cho Bên A tại Cảng xuất hàng Hồ Chí Minh theo điều kiện FOB. – Place and method of delivery: Party B shall deliver goods to Party A at Ho Chi Minh Port according to FOB conditions. – Chứng từ vận chuyển yêu cầu cho mỗi đợt giao hàng + Hoá đơn GTGT: 01 bản chính + Phiếu đóng gói: 01 bản chính và 02 bản photo – Shipping documents required for each shipment + Vat invoice: 01 original + Packing list: 01 original and 02 copies ĐIỀU 3: Thanh toán ARTICLE 3: Payment Thanh toán bằng chuyển khoản được chia làm 02 đợt: Payment shall be made by bank transfer in 02 installments: + Đợt 1: Bên A thanh toán cho bên B 50% tổng giá trị hợp đồng sau khi Hợp đồng được ký. + 1st installment: Party A shall pay 50% of the total contract value to Party B after the contract is signed. + Đợt 2: Bên A thanh toán cho bên B số tiền 50% tổng giá trị hợp đồng còn lại ngay trước khi xuất hàng. + 2nd installment: Party A shall pay the remaining 50% of the total contract value to Party B just before delivery. ĐIỀU 4: Điều khoản chung ARTICLE 4: General terms – Các tranh chấp phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng này, sẽ được các bên thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày phát sinh tranh chấp. Sau thời gian đó nếu giải quyết qua thương lượng không thoả mãn yêu cầu các bên, thì các bên có quyền khởi kiện tại Toà án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật để giải quyết vụ việc. Quyết định của Toà án là cuối cùng, buộc các bên phải thực hiện. – Any dispute arising out of or in connection with this contract shall be settled by the parties in a spirit of cooperation within 01 month from the date on which the dispute arises. After that, if no agreement can be reached by the parties, either party shall have the right to refer the dispute to the competent People’s Court in accordance with the provisions of law for settlement. The decision of the court shall be final and binding on the parties. – Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau để thực hiện. – This contract is made in 02 original copies. Each party keeps 01 copy with equal legality for implementation. – Hợp đồng sau khi được hai bên thực hiện, nếu không có khiếu nại hoặc tranh chấp, xem như đã được thanh lý.

– The contract, after the implementation of the two parties, if there are no complaints or disputes, shall be deemed liquidated.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                          ĐẠI DIỆN BÊN B
REPRESENTATIVE OF PARTY A                                  REPRESENTATIVE OF PARTY B

Tài liệu "Kế toán Mẫu hợp đồng và báo giá bằng Tiếng Anh" có mã là 569150, file định dạng rar, có 2 trang, dung lượng file 11 kb. Tài liệu thuộc chuyên mục: Tài liệu chuyên ngành > Chuyên Ngành Kinh Tế > Kế Toán - Kiểm Toán. Tài liệu thuộc loại Đồng

Nội dung Kế toán Mẫu hợp đồng và báo giá bằng Tiếng Anh

Trước khi tải bạn có thể xem qua phần preview bên dưới. Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu Kế toán Mẫu hợp đồng và báo giá bằng Tiếng Anh để tạo dạng ảnh để hiện thị ra. Ảnh hiển thị dưới dạng slide nên bạn thực hiện chuyển slide để xem hết các trang.
Bạn lưu ý là do hiển thị ngẫu nhiên nên có thể thấy ngắt quãng một số trang, nhưng trong nội dung file tải về sẽ đầy đủ 2 trang. Chúng tôi khuyễn khích bạn nên xem kỹ phần preview này để chắc chắn đây là tài liệu bạn cần tải.

Xem preview Kế toán Mẫu hợp đồng và báo giá bằng Tiếng Anh

Nếu bạn đang xem trên máy tính thì bạn có thể click vào phần ảnh nhỏ phía bên dưới hoặc cũng có thể click vào mũi bên sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide.Nếu sử dụng điện thoại thì bạn chỉ việc dùng ngón tay gạt sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide.

Hợp đồng là một khái niệm không còn quá xa lạ đối với tất cả chúng ta. Vậy, hợp đồng là gì? Giá trị của hợp đồng như thế nào? Nội dung của hợp đồng bao gồm những gì? Trong bài viết lần này, chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan tới vấn đề Giá trị hợp đồng tiếng Anh là gì?

Khái niệm hợp đồng

Căn cứ quy định tại Điều 385 – Bộ luật Dân sự năm 2015:

“Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.”

Như vậy, hợp đồng dân sự mang các dấu hiệu, cụ thể:

– Được hình thành từ hành vi của nhiều bên chủ thể. Hợp đồng là sự đồng thuận hợp tác giữa các bên nên hợp đồng chỉ được xác lập thông quá hành vi có ý chí của các bên chủ thể.

– Các bên tham gia hợp đồng cùng hướng tới một mục đích, hậu quả pháp lý nhưng mỗi bên nhằm đạt được lợi ích khác nhau.

– Là sự thống nhất ý chí của các chủ thể về những vấn đề nhất định.

– Nội dung của hợp đồng là sự thể hiện ý chí của các bên tham gia hợp đồng đó nhằm xác định quyền và nghĩa vụ dân sự của các bên đối với nhau.

Đề nghị giao kết hợp đồng

Căn cứ tại Điều 386 – Bộ luật Dân sự, như sau:

“1. Đề nghị giao kết hợp đồng là việc thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chịu sự ràng buộc về đề nghị này của bên đề nghị đối với bên đã được xác định hoặc tới công chúng (sau đây gọi chung là bên được đề nghị).

2.Trường hợp đề nghị giao kết hợp đồng có nêu rõ thời hạn trả lời, nếu bên đề nghị lại giao kết hợp đồng với người thứ ba trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời thì phải bồi thường thiệt hại cho bên được đề nghị mà không được giao kết hợp đồng nếu có thiệt hại phát sinh.”

Đề nghị kết giao hợp đồng có thể được thực hiện qua hai phương thức sau:

– Đề nghị trực tiếp:

Các bên trực tiếp “mặt đối mặt, lời đối lời” để đề nghị và nghe đề nghị. Bên đề nghị có thể trả lời ngay  về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đề nghị của bên đề nghị, nếu sẽ trả lời trong một thời gian nhất định thì các bên ấn định thời hạn chờ trả lời.

– Đề nghị gián tiếp:

Bên đề nghị gửi đề nghị giao kết hợp đồng đến bên được đề nghị. Thời hạn chờ trả lời đề nghị xác định theo phương thức này do bên đề nghị ấn định.

Nội dung của hợp đồng

Theo quy định tại Điều 398 – Bộ luật Dân sự, quy định về nội dung của hợp đồng như sau:

“1.Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng.

Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:

a) Đối tượng của hợp đồng;

b) Số lượng, chất lượng;

c) Giá, phương thức thanh toán;

d) Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;

đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên;

e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

g) Phương thức giải quyết tranh chấp.”

Trên đây là một số thông tin về hợp đồng. Vậy giá trị hợp đồng là gì? Giá trị hợp đồng tiếng Anh là gì?

Hợp đồng báo giá bằng tiếng Anh

Giá trị hợp đồng tiếng Anh

Thứ nhất: Giá trị của hợp đồng

Căn cứ Điều 401 – Bộ luật Dân sự, hiệu lực của hợp đồng được quy định như sau:

“1. Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.

2.Từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực, các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo cam kết. Hợp đồng chỉ có thể bị sửa đổi hoặc hủy bỏ theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật.”

Do đó, khi các bên chấp nhận đề nghị giao kết và trả lời đề nghị hoặc không trả lời đề nghị khi hết hạn trả lời nhưng có thỏa thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận giao kết, thì các bên ký kết hợp đồng dân sự vào thời điểm đó.

Khi các bên giao kết hợp đồng bằng văn bản thò thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản. Khi đó, hợp đồng sẽ phát sinh hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

Các bên phải tuân thủ mọi vấn đề được quy định trong nội dung hợp đồng. Bên nào vi phạm phải chịu trách nhiệm đối với hành vi vi phạm khi không thực hiện đúng hợp đồng.

Thứ hai: Giá trị hợp đồng tiếng Anh là gì?

Giá trị hợp đồng tiếng Anh là contract value.

Hợp đồng được định nghĩa bằng tiếng Anh như sau:

Civil contract means an agreement between parties on the establishment, change or termination of civil rights and obligations.

The parties must comply with all matters specified in the contract. The violating party must be responsible for the violation when not performing the contract propperly.

Một số từ tiếng Anh liên quan tới giá trị hợp đồng

Other operative clauses: Các điều khoản thực thi khác.

Warranties: Điều khoản bảo hành.

Limitation and exclusion clauses: Điều khoản hạn chế vè miễn trách nhiệm.

Applicable law: Luật áp dụng.

Definitions: Các điều khoản định nghĩa.

Operative provisions: Các điều khoản thực thi.

Purchase contract/agreement: hợp đồng mua hàng.

Sale contract/agreement: Hợp đồng bán hàng.

Như vậy, Giá trị hợp đồng tiếng Anh là gì? Đã được chúng tôi phân tích khá rõ ràng trong bài viết phía trên. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng gửi tới Quý bạn đọc những nội dung liên quan tới đề nghị kết giao hợp đồng, nội dung hợp đồng…