Khi nhắc đến cơ sở giáo dục hệ dân lập có môi trường học tập tốt cùng chất lượng giảng dạy tốt ở khu vực miền Nam, chắc hẳn ai cũng có thể đoán ngay ra đó là trường Đại học Tôn Đức Thắng. Đây là ngôi trường đại diện duy nhất của Việt Nam hiện diện trong danh sách các trường đại học tốt nhất thế giới. Vậy, nếu theo học ở đây thì học phí như thế nào? Chế độ chính sách ra sao? Những câu hỏi này luôn là trăn trở không chỉ của riêng của quý bậc phụ huynh, nó còn là băn khoăn của nhiều bạn học sinh trước khi quyết định theo học trường nào đó. Để có thể có được câu trả lời cho những thắc mắc trên, mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau cùng ReviewEdu.net. Show
Nội dung bài viết Thông tin chung
Xem thêm: Review về trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) có tốt không? Lịch sử phát triểnTrường có tiền thân từ Trường Đại học Công nghệ Dân lập Tôn Đức Thắng, thành lập ngày 24/9/1997 theo Quyết định 787/TTg-QĐ của Thủ tướng Chính phủ. Trường được đổi thành Trường Đại học Bán công Tôn Đức Thắng vào ngày 28/1/2003. Ngày 11 tháng 6 năm 2008, Trường chính thức được đổi tên thành thành Trường Đại học Tôn Đức Thắng (công lập), theo Quyết định số 747/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng. Mục tiêu và sứ mệnhXây dựng và phát triển Đại học Tôn Đức Thắng trở thành Trường đại học nghiên cứu tinh hoa trong “TOP” 200 đại học tốt nhất thế giới; đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao cho tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Việt Nam. Dựa vào mức học phí đã tăng những năm gần đây. Do đó dự kiến học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2024 – 2025 sẽ tăng khoảng 5% – 10% theo quy định của nhà nước. Học phí năm 2023 – 2024 của trường Đại học Tôn Đức ThắngHọc phí Tôn Đức Thắng năm học 2023 – 2024 theo chương trình tiêu chuẩn sẽ phụ thuộc vào từng nhóm ngành mà sinh viên theo học, cụ thể:
Nhóm ngành Tên ngành Học phí trung bình (vnđ/năm) Nhóm ngành 1 Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang 26.400.000 Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật cơ điện tử Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quy hoạch vùng và Đô thị Công nghệ kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường, Bảo hộ lao động Nhóm ngành 2 Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc (chuyên ngành Trung quốc) 22.550.000 Kế toán Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học CN Du lịch và lữ hành, Việt Nam học CN Du lịch và quản lý du lịch Toán ứng dụng, Thống kê Quản lý thể dục thể thao QTKD CN Quản trị Nhà hàng – khách sạn, QTKD CN Quản trị nguồn nhân lực, Kinh doanh quốc tế, Marketing Quan hệ lao động Tài chính – Ngân hàng Luật Nhóm ngành 3 Dược 50.600.000 Học phí năm 2022 – 2023 của trường Đại học Tôn Đức ThắngChương trình tiêu chuẩnHọc phí Đại học Tôn Đức thắng chương trình tiêu chuẩn năm học 2022-2023 như sau:
Học phí Ngành GolfHọc phí Ngành Golf theo năm, theo học kỳ
Học phí ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt ngữ học và Văn hóa, Xã hội Việt Nam: 39,9 triệu/ năm Chương trình chất lượng cao Học phí Đại học Tôn Đức Thắng chương trình chất lượng cao 2022 Học phí được xác định theo lộ trình 4 năm với chương trình cử nhân, 5 năm với chương trình kỹ sư. Mức học phí không bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh.
Học phí năm 2021 – 2022 của trường Đại học Tôn Đức ThắngTheo thông tin tìm hiểu, tùy theo ngành học và chương trình học mà nhà trường sẽ áp dụng mức thu học phí khác nhau. Cụ thể: Chương trình tiêu chuẩn (đại trà) 2021Tên ngành Học phí trung bình Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất 24.000.000 đồng/năm Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật cơ điện tử Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học, Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quy hoạch vùng và Đô thị Công nghệ kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường, Bảo hộ lao động Dược 46.000.000 đồng/năm Các ngành khác 20.500.000 đồng/năm Riêng học phí ngành Golf được TDTU quy định như sau (Đơn vị tính: VNĐ) Học kỳ 1 Học kỳ 2 Học kỳ 3 Năm 1 15.957.150 22.650.100 3.080.000 Năm 2 32.066.100 32.135.400 3.813.700 Năm 3 32.476.400 25.752.100 5.280.000 Năm 4 26.345.000 16.409.800 – Chương trình chất lượng caoNhà trường tiến hành thu học phí theo từng ngành học đối với các sinh viên theo học chương trình chất lượng cao. Trên đây là mức học phí tham khảo chưa bao gồm các khoản thu học phần tiếng Anh. STT Ngành Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 1 Ngôn ngữ Anh 44.755.000 52.214.000 57.312.000 57.312.000 2 Kế toán 36.264.000 42.308.000 46.438.000 46.438.000 3 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) 43.740.000 51.030.000 56.012.000 56.012.000 4 Marketing 43.740.000 51.030.000 56.012.000 56.012.000 5 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) 43.837.000 51.143.000 56.136.000 56.136.000 6 Kinh doanh quốc tế 43.740.000 51.030.000 56.012.000 56.012.000 7 Tài chính – Ngân hàng 36.264.000 42.308.000 46.438.000 46.438.000 8 Luật 36.264.000 42.308.000 46.438.000 46.438.000 9 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) 35.770.000 41.731.000 45.805.000 45.805.000 10 Công nghệ sinh học 36.591.000 42.690.000 46.857.000 46.857.000 11 Khoa học máy tính 37.572.000 43.834.000 48.114.000 48.114.000 12 Kỹ thuật phần mềm 37.082.000 43.262.000 47.486.000 47.486.000 13 Kỹ thuật xây dựng 36.591.000 42.690.000 46.857.000 46.857.000 14 Kỹ thuật điện 37.082.000 43.262.000 47.486.000 47.486.000 15 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 37.082.000 43.262.000 47.486.000 47.486.000 16 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 37.082.000 43.262.000 47.486.000 47.486.000 17 Thiết kế đồ họa 37.278.000 43.491.000 47.737.000 47.737.000 18 Khoa học môi trường 37.082.000 43.262.000 47.486.000 47.486.000 Ngoài ra, học phí các học phần chương trình tiếng Anh Inspire English theo quy định của TDTU là: 3.500.000 đồng/học phần. Chương trình đại học bằng tiếng AnhMức học phí không bao gồm các học phần Tiếng Anh, tính theo đơn vị: Đồng. Cụ thể: STT Ngành Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 1 Marketing 58.541.000 71.714.000 73.258.000 73.258.000 2 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) 58.541.000 71.714.000 73.258.000 73.258.000 3 Kinh doanh quốc tế 58.541.000 71.714.000 73.258.000 73.258.000 4 Ngôn ngữ Anh 54.945.000 67.308.000 68.758.000 68.758.000 5 Công nghệ sinh học 56.898.000 69.700.000 71.202.000 71.202.000 6 Khoa học máy tính 56.996.000 69.820.000 71.324.000 71.324.000 7 Kỹ thuật phần mềm 56.702.000 69.460.000 70.956.000 70.956.000 8 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 56.800.000 69.580.000 71.079.000 71.079.000 9 Kỹ thuật xây dựng 56.898.000 69.700.000 71.202.000 71.202.000 10 Kế toán 55.544.000 68.042.000 69.508.000 69.508.000 11 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) 53.460.000 65.489.000 66.900.000 66.900.000 12 Tài chính ngân hàng 55.944.000 68.042.000 69.508.000 69.508.000 Học phí các học phần chương trình tiếng Anh Intensive của TDTU: Các học phần Tiếng anh dự bị STT Trình độ Môn học Học phí (Đơn vị: Đồng) 1 B1 Preliminary English 13.500.000 Các học phần theo khung chương trình đào tạo STT Trình độ Môn học Học phí (Đơn vị: Đồng) 1 B1+ Influencer English 8.500.000 2 B2 Researcher English 8.500.000 3 B2+ Master English 9.500.000 Học phí năm 2020 – 2021 của trường Đại học Tôn Đức ThắngNăm 2020, mức học phí của sinh viên trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ dao động trong khoảng 18.500.000 VNĐ – 67.000.000 VNĐ/năm học tùy theo từng ngành học và hệ đào tạo. Ngoài ra, sinh viên sẽ phải đóng từ 7.000.000 – 9.000.000 VNĐ cho việc học tiếng Anh tại trường. Lưu ý: Đây chỉ là mức tạm thu khi sinh viên nhập học, mức phí cụ thể sẽ được nhà trường thông báo ở lần thu học phí tiếp theo. Sinh viên chuyên ngành ngôn ngữ Anh và những sinh viên khác đạt trình độ đào tạo, có minh chứng kèm theo sẽ không phải đóng khoản tiền này. Chương trình đại trà 2020STT Ngành đào tạo Mức học phí bình quân (Đơn vị: Đồng/năm) 1 Quản lý thể thao Kinh tế Khách sạn Việt Nam học Luật 18.500.000 2 Dược 42.000.000 3 Nghệ thuật Kỹ thuật Công nghệ 22.000.000 4 Quản lý kinh doanh Golf ~ 41.500.000 5 Huấn luyện Golf ~ 67.300.000 Chương trình chất lượng cao 2020STT Tên ngành Mức học phí (tạm thu, đơn vị: Đồng) 1 Kế toán Tài chính ngân hàng Việt Nam học Ngôn ngữ Anh 25.000.000 2 Kỹ thuật xây dựng Kỹ thuật phần mềm Khoa học máy tính Công nghệ sinh học 26.100.000 3 Kinh doanh quốc tế Marketing Quản trị kinh doanh 26.400.000 Phương thức nộp học phí trường Đại học Tôn Đức ThắngPhương thức 1: Đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank. Phương thức 2: Đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng. Phương thức 3: Đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng.
Chính sách học bổng của trường Đại học Tôn Đức ThắngNhằm khuyến khích, ủng hộ tinh thần và giảm bớt gánh nặng tài chính cho các bạn sinh viên, hiện nay Tôn Đức Thắng đã rất nhiều chính sách học bổng khuyến học. Dưới đây là một số học bổng tiêu biểu của trường: Học bổng thủ khoa đầu vàoHọc bổng thủ khoa đầu vào sẽ dành cho các sinh viên trúng tuyển và nhập học tại trường trong đợt tuyển sinh đại học năm 2023. Với điều kiện là sinh viên viên đạt điểm xét tuyển cao nhất tính theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 của tất cả các phương thức xét tuyển (không tính điểm ưu tiên). Mức cấp học bổng gồm:
Học bổng học tập và rèn luyệnĐối tượng: Sinh viên đang theo học ngành chính (ngành học thứ nhất); không xét sinh viên năm cuối (học kỳ 7, 8 đối với ngành 4 năm và học kỳ 9, 10 đối với ngành 5 năm). Với điều kiện:
Mức cấp học bổng cụ thể như sau
Chính sách hỗ trợ học phí của trường Đại học Tôn Đức ThắngĐối tượng míễn học phí
Đối tượng giảm 70% học phíSinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. Đối tượng giảm 50% học phíSinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên. Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Tôn Đức ThắngĐội ngũ cán bộTổng số giảng viên, viên chức của trường là 1.343 người, trong đó có 203 giáo sư, chuyên gia nước ngoài đang hợp tác, làm việc tại Trường. Đội ngũ giảng viên – chuyên gia – nhà khoa học có trình độ chuyên môn cao về đào tạo, quản lý và chuyển giao công nghệ là nguồn lực quan trọng trong quá trình phát triển của TDTU. Cơ sở vật chấtTổng diện tích của trường là 993.870 m², bao gồm 642 phòng học lớn, nhỏ, hội trường và phòng làm việc; hệ thống phòng thí nghiệm, xưởng thực hành được đầu tư hiện đại từ các nhà cung cấp hàng đầu thế giới, phục vụ tối ưu nhất việc nghiên cứu và thực hành của sinh viên tại Trường. Các tiện ích nổi bật của trường hiện nay, đó là:
Một số lưu ý về học phí tại trường Đại học Tôn Đức ThắngVới chương trình tiêu chuẩn, sinh viên sẽ đóng học phí theo từng kỳ học và mức phí sẽ được tính theo số lượng môn học, tín chỉ mà sinh viên đã đăng ký. Công thức tính học phí theo kỳ như sau: Học phí = số tín chỉ đăng ký * đơn giá tín chỉ quy định Còn đối với chương trình tiếng Anh và chất lượng cao, sinh viên sẽ đóng học phí theo từng học kỳ và theo đúng lộ trình đào tạo đã được trường công bố trước đó. Học phí trung bình theo khung đào tạo đã bao gồm học phí tiếng Anh (ngoại trừ tiếng Anh dự bị) và học phí môn Tin học cơ sở. Sẽ có 3 trường hợp như sau:
Kết luậnBài viết trên đây là thông tin cơ bản được tổng hợp về mức Học phí Đại học Tôn Đức Thắng mới nhất. Các bạn sĩ tử có thể đọc tham khảo tại đây. Reviewedu.net hy vọng rằng qua bài viết này, bạn sẽ có thêm những thông tin hữu ích. Bên cạnh đó, có thể đưa ra được sự lựa chọn trường học phù hợp với khả năng của bản thân và kinh tế của gia đình. Đừng quên theo dõi Reviewedu.net để cập nhật thêm các tin tức và mức học phí tại các trường Đại học – Cao Đẳng nhanh nhất và chính xác nhất! Học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng là bao nhiêu?Trong năm học 2023 - 2024, Trường Đại học Tôn Đức Thắng thông báo rằng học phí trung bình sẽ dao động từ 28.000.000 VNĐ đến 51.000.000 VNĐ/năm học tùy thuộc vào từng chương trình học, khoa và ngành học. Tôn Đức Thắng có bao nhiêu học kỳ?Trong 01 năm học, sẽ có các học kỳ sau: 02 Học kỳ chính (Học kỳ 1 và Học kỳ 2): đây là học kỳ bắt buộc trong lộ trình đào tạo, mỗi học kỳ sẽ bao gồm 15 tuần thực học và 03 tuần thi tập trung. TDTU là trường gì?Trường Đại học Tôn Đức Thắng. Trường Đại học Tôn Đức Thắng có bao nhiêu cơ sở?TDTU có cở sở chính tại Quận 7, TP. Hồ Chí Minh và các campus tại Khánh Hòa, Bảo Lộc, Cà Mau. |