Hệ ttbb trong xử lý tín hiệu số

Successfully reported this slideshow.

Hệ ttbb trong xử lý tín hiệu số

Hệ ttbb trong xử lý tín hiệu số

Của Học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông

Hệ ttbb trong xử lý tín hiệu số

Của Học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông

More Related Content

  1. 1. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG ===== ===== SÁCH HƯỚNG DẪN HỌC TẬP XỬ LÝ TÍN HIỆU SỐ (Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa) Lưu hành nội bộ HÀ NỘI - 2006
  2. 2. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG SÁCH HƯỚNG DẪN HỌC TẬP XỬ LÝ TÍN HIỆU SỐ Biên soạn : Ths. ĐẶNG HOÀI BẮC
  3. 3. LỜI NÓI ĐẦU Xử lý tín hiệu số (DSP: Digital Signal Processing) là môn học đề cập đến các phép xử lý các dãy số để có được các thông tin cần thiết như phân tích, tổng hợp mã hoá, biến đổi tín hiệu sang dạng mới phù hợp với hệ thống. So với xử lý tín hiệu tương tự, xử lý tin hiệu số có nhiều ưu điểm như : - Độ chính xác cao, sao chép trung thực, tin cậy. - Tính bền vững: không chịu ảnh hưởng nhiều của nhiệt độ hay thời gian - Linh hoạt và mềm dẻo: thay đổi phần mềm có thể thay đổi các tính năng phần cứng. - Thời gian thiết kế nhanh, các chip DSP ngày càng hoàn thiện và có độ tích hợp cao. Trong môn học Xử lý số tín hiệu, những nội dung chính được đề cập bao gồm các khái niệm về tín hiệu và hệ thống, các phép biến đổi cơ bản dùng trong xử lý tín hiệu số như biến đổi z, biến đổi Fourier, biến đổi FFT, các phương pháp tổng hợp bộ lọc FIR, IIR và cấu trúc bộ lọc. Tài liệu này được biên soạn phục vụ mục đích hướng dẫn học tập cho sinh viên Đại học hệ Đào tạo từ xa ngành Điện tử Viễn thông và Công nghệ thông tin trong môn học “ Xử lý tín hiệu số” với chủ trương ngắn gọn, nhiều ví dụ, dễ hiểu. Nội dung tài liệu dựa trên giáo trình “Xử lý tín hiệu và lọc số” của tác giả Nguyễn Quốc Trung và một số tài liệu khác chia thành 9 chương: Chương I: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n. Chương II: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền z. Chương III: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền tần số ω. Chương IV: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền tần số rời rạc ωk. Chương V: Tổng hợp bộ lọc số có đáp ứng xung có chiều dài hữu hạn FIR. Chương VI: Tổng hợp bộ lọc số có đáp ứng xung có chiều dài vô hạn IIR. Chương VII: Biến đổi Fourier nhanh - FFT. Chương VIII: Cấu trúc bộ lọc số. Chương IX: Lọc số nhiều nhịp. Ở lần biên soạn đầu tiên, chắc tài liệu còn một số các sơ sót, mong người đọc thông cảm và đóng góp các ý kiến cho tác giả trong quá trình học tập, trao đổi. Hà Nội, tháng 5 năm 2006 NHÓM BIÊN SOẠN 1
  4. 4. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n CHƯƠNG I: BIỂU DIỄN TÍN HIỆU VÀ HỆ THỐNG RỜI RẠC TRONG MIỀN THỜI GIAN RỜI RẠC n GIỚI THIỆU Trong chương này, chúng ta sẽ đề cập đến các vấn đề biều diễn tín hiệu và hệ thống trong miền thời gian rời rạc n, đây là miền biểu diễn tín hiệu sau khi đã lấy mẫu tín hiệu. Để nắm được kiến thức của chương này, chúng ta sẽ nhắc lại một số nội dung chính sau. a. Khái niệm về tín hiệu Về mặt vật lý: tín hiệu là dạng biểu diễn vật lý của thông tin. Ví dụ: - Các tín hiệu ta nghe thấy là do âm thanh phát ra gây nên sự nén dãn áp suất không khí đưa đến tai chúng ta. - Ánh sáng ta nhìn được là do sóng ánh sáng chuyển tải các thông tin về màu sắc, hình khối đến mắt chúng ta. Về mặt toán học: tín hiệu được biểu diễn bởi hàm của một hoặc nhiều biến số độc lập. Ví dụ: - Tín hiệu âm thanh x(t) là hàm của một biến độc lập trong đó x là hàm t là biến. - Tín hiệu ảnh x(i,j) là hàm của hai biến độc lập i và j. Trong môn học này chúng ta chỉ tập trung nghiên cứu đối với các tín hiệu là hàm của một biến độc lâp. b. Phân loại tín hiệu Các tín hiệu trên thực tế được phân loại như sau: TÍN HIỆU Tín hiệu liên tục Tín hiệu rời rạc Tín hiệu tương tự Tín hiệu lượng Tín hiệu lấy mẫu Tín hiệu số tử hoá 3
  5. 5. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n - Định nghĩa tín hiệu liên tục: Nếu biến độc lập của biểu diễn toán học của một tín hiệu là liên tục thì tín hiệu đó gọi là tín hiệu liên tục. Nhận xét: Tín hiệu liên tục là tín hiệu liên tục theo biến, xét theo hàm hay biên độ ta có tín hiệu tương tự và tín hiệu lượng tử hoá. + Định nghĩa tín hiệu tương tự: Nếu biên độ của tín hiệu liên tục là liên tục thì tín hiệu đó gọi là tín hiệu tương tự. Nhận xét: Tín hiệu tương tự liên tục theo cả biến và hàm. + Định nghĩa tín hiệu lượng tử hoá: Nếu biên độ của tín hiệu liên tục là rời rạc thì tín hiệu đó gọi là tín hiệu lượng tử hoá. Nhận xét: Tín hiệu lượng tử hoá liên tục theo biến và rời rạc theo biên độ. xa ( t ) xs ( nTs ) Ts 2Ts 3Ts 4Ts 5Ts 6Ts 7Ts 8Ts nTs xq ( t ) xd ( nTs ) Ts 2Ts 3Ts 4Ts 5Ts 6Ts 7Ts 8Ts nTs Ts Hình 1.1 Minh hoạ sự phân loại tín hiệu - Định nghĩa tín hiệu rời rạc: Nếu biến độc lập của biểu diễn toán học của một tín hiệu là rời rạc thì tín hiệu đó gọi là tín hiệu rời rạc. Nhận xét: Tín hiệu liên tục là tín hiệu liên tục theo biến, xét theo hàm ta có tín hiệu lấy mẫu và tín hiệu số. + Định nghĩa tín hiệu lấy mẫu: Nếu biên độ của tín hiệu rời rạc là liên tục và không bị lượng tử hoá thì tín hiệu đó gọi là tín hiệu lấy mẫu. Nhận xét: Tín hiệu lấy mẫu rời rạc theo hàm, liên tục theo biến. 4
  6. 6. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n + Định nghĩa tín hiệu số: Nếu biên độ của tín hiệu rời rạc là rời rạc thì tín hiệu đó gọi là tín hiệu số. Nhận xét: Tín hiệu số rời rạc theo cả biến và theo cả hàm. Lưu ý: Việc phân loại tín hiệu sẽ là cơ sở để phân loại hệ thống xử lý, chẳng hạn như ta có hệ thống rời rạc hay hệ thống tương tự được phân loại tương ứng với loại tín hiệu mà hệ thống đó xử lý là tín hiệu rời rạc hay tín hiệu tương tự. Các tín hiệu được nghiên cứu trong môn học này, chúng ta chỉ đề cập đến tín hiệu rời rạc do vậy chúng ta cần quan tâm đến định lý lấy mẫu của Shannon. Định lí lấy mẫu: Nếu một tín hiệu tương tự xa (t ) có tần số cao nhất là Fmax = B , được lấy mẫu tại tốc độ Fs > 2 Fmax ≡ 2 B , thì xa (t ) có thể được phục hồi một cách chính xác từ giá trị các mẫu của nó nhờ hàm nội suy. Khi Fs=Fmax = 2B ta gọi Fs lúc này là tần số lấy mẫu Nyquist, Ký hiệu là FNyquist hay FN. Sau khi đã nhắc lại các kiến thức cơ bản về tín hiệu như trên, chúng ta sẽ nghiên cứu các kiến thức của môn học “Xử lý tín hiệu số” bắt đầu việc biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền n ở chương I này. Những nội dung kiến thức được đề cập trong chương I bao gồm: - Biểu diễn tín hiệu - Các tín hiệu cơ bản - Hệ thống tuyến tính bất biến. - Phép chập (Convolution). - Phương trình sai phân tuyến tính hệ số hằng biểu diễn hệ thống tuyến tính bất biến. - Phép tương quan (Correlation). NỘI DUNG 1.1. BIỂU DIỄN TÍN HIỆU RỜI RẠC 1.1.1. Các cách biểu diễn tín hiệu rời rạc Trước khi biểu diễn ta có thể chuẩn hoá x(nTs) như sau Ts =1 X (nTs ) ⎯⎯⎯ x(n) tức là chuẩn hóa Ts =1. → a. Biểu diễn theo toán học Biểu thức toán học N1 ≤ n ≤ N 2 x(n) = 0 n≠ Ví dụ 1.1: Ta có thể biểu diễn tín hiệu 5
  7. 7. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n ⎧ n ⎪1 − 0≤n≤4 x(n) = ⎨ 4 ⎪ 0 ⎩ n≠ Ở đây ta thấy: x(0)=1; x(1)=3/4; x(2)=1/2; x(3)=1/4; x(4)=0. b. Biểu diễn bằng đồ thị Cách biểu diễn này cho ta cách nhìn trực quan về một tín hiệu rời rạc. Ví dụ 1.2 Với tín hiệu như ở ví dụ 1.1, ta có thể biểu diễn bằng đồ thị như sau: 1 3/4 1/2 1/4 Hình 1.2 Biểu diễn tín hiệu bằng đồ thị c. Biểu diễn bằng dãy số { } x ( n ) = ..., x ( n − 1) , x ( n ) , x ( n + 1) ,... 0 Lưu ý ở đây, ta phải có mốc đánh dấu 0 để thể hiện thời điểm gốc. Do cách biểu diễn này, ta còn gọi tín hiệu rời rạc là dãy Ví dụ 1.3: Biểu diễn bằng dãy số tín hiệu trong ví dụ 1.1 và 1.2: ⎧ 3 1 1⎫ x ( n ) = ⎨1, , , ⎬ ⎩0 4 2 4 ⎭ Ta thấy, cả ba ví dụ trên đều biểu diễn một tín hiệu theo ba cách khác nhau. 1.1.2. Một số dãy cơ bản (Tín hiệu rời rạc cơ bản) a. Dãy xung đơn vị: Trong miền n, dãy xung đơn vị được định nghĩa như sau: ⎧1 n=0 δ ( n) = ⎨ (1.1) ⎩0 n≠ 6
  8. 8. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n δ (n) 1 -1 0 1 n Hình 1.3 Dãy xung đơn vị δ ( n ) Ví dụ 1.4: Hãy biểu diễn dãy δ ( n − 1) δ ( n − 1) 1 -1 0 1 2 3 n Hình 1.4 Dãy xung δ ( n − 1) b. Dãy nhảy đơn vị Trong miền n, dãy nhảy đơn vị được định nghĩa như sau: ⎧1 n ≥ 0 u ( n) = ⎨ (1.2) ⎩0 n≠ Hình 1.5 Dãy nhảy đơn vị u(n) Ví dụ 1.5 ⎧1 n ≥ −3 Hãy biểu diễn dãy u ( n + 3) = ⎨ ⎩0 n < −3 7
  9. 9. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n Hình 1.6 Dãy u(n+3) c. Dãy chữ nhật: Trong miền n, dãy chữ nhật được định nghĩa như sau: ⎧1 0 ≤ n ≤ N − 1 rect N ( n ) = ⎨ (1.3) ⎩0 n còn lai rectN ( n) Hình 1.7 Dãy chữ nhật rectN(n) Ví dụ 1.6: Hãy biểu diễn dãy rect3(n-2) ⎧1 0 ≤ n − 2 ≤ 2 rect3 ( n − 2 ) = ⎨ ⎩0 n còn lai rect3 ( n − 2 ) Hình 1.8 Dãy chữ nhật rect3(n-2) d. Dãy dốc đơn vị: Trong miền n, dãy dốc đơn vị được định nghĩa như sau: 8
  10. 10. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n ⎧n n≥0 r ( n) = ⎨ (1.4) ⎩0 n còn lai Hình 1.9 Dãy dốc đơn vị r(n) Ví dụ 1.7 Hãy biểu diễn dãy r(n-1). ⎧ n − 1 n − 1 ≥ 0 ( n ≥ 1) r ( n − 1) = ⎨ ⎩ 0 n còn lai Hình 1.10 Dãy dốc đơn vị r(n-1) e. Dãy hàm mũ: Trong miền n, dãy hàm mũ được định nghĩa như sau: ⎧a n n≥0 e (n) = ⎨ (1.5) ⎩ 0 n còn lai Ví dụ 1.8: Hãy biểu diễn e(n) với 0 ≤ a ≤ 1. Hình 1.11 Dãy hàm mũ e(n) 9
  11. 11. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n 1.1.3. Một số định nghĩa a. Dãy tuần hoàn: Ta nói rằng một dãy x(n) là tuần hoàn với chu kỳ N nếu thỏa mãn điều kiện sau đây: x(n) = x (n + N)= x (n + lN) l: số nguyên; N: chu kỳ Khi cần nhấn mạnh tính tuần hoàn, người ta ký hiệu dấu ~ phía trên. Ký hiệu: x ( n ) N . Ví dụ 1.9 Biểu diễn dãy tuần hoàn x ( n ) với N = 4. Hình 1.12 Dãy tuần hoàn x ( n )4 b. Dãy có chiều dài hữu hạn: Một dãy được xác định với số hữu hạn N mẫu ta gọi là dãy có chiều dài hữu hạn với N là chiều dài của dãy. L: Toán tử chiều dài L[x(n)] = [0, 3] = 4 Hình 1.13 Dãy có chiều dài hữu hạn c. Năng lượng của dãy: Năng lượng của một dãy x(n) được định nghĩa như sau: ∞ ∑ x ( n) 2 Ex = (1.6) n =−∞ Ví dụ 1.10 10
  12. 12. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n Tìm năng lượng của 3 dãy x1 ( n ) = δ ( n ) x2 ( n ) = rect N ( n ) x3 ( n ) = u ( n ) Giải: ∞ ∑ δ ( n) 2 Ex1 = =1 Dãy có năng lượng hữu hạn n =−∞ ∞ ∑ rect N ( n ) = N 2 Ex2 = Dãy có năng lượng hữu hạn n =−∞ ∞ ∑ u (n) 2 Ex3 = =∞ Dãy có năng lượng vô hạn (không tồn tại thực tế) n =−∞ d. Công suất trung bình của một tín hiệu Công suất trung bình của một tín hiệu x(n) được định nghĩa như sau: N P = lim 1 N →∞ 2N + 1 ∑ n=−N x(n ) 2 (1.7) Nếu ta định nghĩa năng lượng của tín hiệu x(n ) trong một khoảng hữu hạn − N ≤ n ≤ N là: N EN = ∑ n=−N x (n ) 2 (1.8) Thì có thể biễu diễn năng lượng tín hiệu E như sau: E ≡ lim E N (1.9) N →∞ và công suất trung bình của tín hiệu x(n) là 1 P ≡ lim EN (1.10) N →∞ 2 N + 1 Như vậy, nếu E là hữu hạn thì P = 0 . Mặt khác, nếu E là vô hạn thì công suất trung bình P có thể là hữu hạn hoặc vô hạn. Nếu P là hữu hạn (và không zero) thì tín hiệu gọi là tín hiệu công suất. e. Tổng của 2 dãy: Tổng của 2 dãy nhận được bằng cách cộng từng đôi một các giá trị mẫu đối với cùng một trị số của biến độc lập. Ví dụ 1.11 11
  13. 13. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n Hãy thực hiện x3 ( n ) = x1 ( n ) + x2 ( n ) x1 ( n ) x2 ( n ) x3 ( n ) Hình 1.14 Tổng của hai dãy f. Tích của 2 dãy: Tích của 2 dãy nhận được bằng cách nhân từng đôi một các giá trị mẫu đối với cùng một trị số của biến độc lập. Ví dụ 1.12 Hãy thực hiện x3 ( n ) = x1 ( n ) .x2 ( n ) 12
  14. 14. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n x1 ( n ) x2 ( n ) x3 ( n ) Hình 1.15 Tích của hai dãy g. Tích của một dãy với hằng số: Tích của một dãy với các hằng số nhận được bằng cách nhân tất cả các giá trị mẫu của dãy với hằng số đó. Ví dụ 1.13 x2 ( n ) = α .x1 ( n ) , α là hằng số giả sử cho bằng 2 ta có: x1 ( n ) x2 ( n ) Hình 1.16 Tích của dãy với hằng số 2 h. Trễ: Ta nói rằng dãy x2 ( n ) là dãy lặp lại trễ của dãy x1 ( n ) nếu có quan hệ sau đây: x2 ( n ) = x1 ( n − n0 ) n0 : nguyên Ví dụ 1.14 13
  15. 15. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n Biểu diễn tín hiệu x(n) được mô tả như sau: 3 1 1 x ( n ) = δ ( n ) + δ ( n − 1) + δ ( n − 2 ) + δ ( n − 3 ) 4 2 4 Giải: Ta biểu diễn lần lượt các thành phần trong mô tả trên, sau đó thực hiện phép cộng như minh họa dưới đây để xác định x(n). δ ( n) 3 δ ( n − 1) 4 1 δ ( n − 2) 2 1 δ ( n − 3) 4 ⎧ n ⎪1− 0≤n≤4 x ( n) = ⎨ 4 ⎪0 ⎩ n≠ Hình 1.17 Minh hoạ x(n) trong ví dụ 1.14 Từ ví dụ 1.14, ta thấy rằng: Một dãy x(n) bất kỳ đều có thể biểu diễn dưới dạng sau đây: ∞ x ( n) = ∑ x ( k ) .δ ( n − k ) k =−∞ (1.11) 14
  16. 16. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n Trong đó ta chú ý x(k) là giá trị x(n) tại thời điểm n = k, do vậy về mặt bản chất x(k) và x(n) khác nhau (n là biến thời gian rời rạc, k là chỉ số), nhưng về mặt thể hiện x(n) và x(k) là như nhau. 1.2. CÁC HỆ THỐNG TUYẾN TÍNH BẤT BIẾN 1.2.1. Các hệ thống tuyến tính a. Một số khái niệm Kích thích và đáp ứng: + Dãy vào của hệ thống được gọi là kích thích + Dãy ra được gọi là đáp ứng của hệ thống ứng với kích thích đang khảo sát. Toán tử T: + Một hệ thống tuyến tính đặc trưng bởi toán tử T làm nhiệm vụ biến đổi dãy vào thành dãy ra. T ⎡ x ( n )⎤ = y ( n ) ⎣ ⎦ (1.12) x ( n ) ⎯⎯ y ( n ) T → b. Hệ thống tuyến tính: Đối với các hệ thống tuyến tính toán tử T phải tuân theo nguyên lý xếp chồng, tức là phải tuân theo quan hệ sau đây: T ⎡ a.x1 ( n ) + b.x2 ( n ) ⎤ = a.T ⎡ x1 ( n ) ⎤ + b.T ⎡ x2 ( n ) ⎤ ⎣ ⎦ ⎣ ⎦ ⎣ ⎦ = a. y1 ( n ) + b. y2 ( n ) (1.13) c. Đáp ứng xung của hệ thống tuyến tính: ∞ Trong (1.11) ta có biểu diễn của tín hiệu đầu vào x ( n ) = ∑ x ( k ) .δ ( n − k ) k =−∞ Thực hiện biến đổi theo toán tử T ta xác định y(n) ⎡ ∞ ⎤ ∞ y ( n ) = T ⎡ x ( n ) ⎤ = T ⎢ ∑ x ( k ) .δ ( n − k ) ⎥ = ∑ x ( k ) .T ⎡δ ( n − k ) ⎤ ⎣ ⎦ ⎣ ⎦ ⎣ k =−∞ ⎦ k =−∞ ∞ y ( n) = ∑ x ( k ) .h ( n ) k =−∞ k (1.14) 15
  17. 17. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n hk ( n ) = T ⎡δ ( n − k ) ⎤ được gọi là đáp ứng xung. ⎣ ⎦ (1.15) Đáp ứng xung hk ( n ) đặc trưng hoàn toàn cho hệ thống thay cho toán tử T. 1.2.2. Các hệ thống tuyến tính bất biến a. Định nghĩa: Nếu ta có y(n) là đáp ứng với kích thích x(n) thì hệ thống được gọi là bất biến nếu y(n - k) là đáp ứng ứng với kích thích x(n - k). b. Phép chập: δ (n ) y ( n ) = T ⎡δ ( n ) ⎤ = h ( n ) ⎣ ⎦ δ (n − k ) T ⎡δ ( n − h ) ⎤ = h ( n − k ) ⎣ ⎦ ∞ y ( n) = ∑ x ( k ) .h ( n − k ) k =−∞ (1.16) y ( n) = x ( n) * h ( n) (1.17) Ở đây h(n) được gọi là đáp ứng xung của hệ thống tuyến tính bất biến (TTBB) Dấu hoa thị (*) ký hiệu phép chập. h (n) Như vậy, đáp ứng ra của hệ thống tuyến tính bất biến (TTBB) sẽ bằng dãy vào chập với đáp ứng xung. Phương pháp tính phép chập Về nguyên tắc chúng ta phải tính y(n) = x(n) * h(n) theo cách tìm từng giá trị y(n) ứng với từng giá trị n cụ thể từ n = - ∞ đến n = ∞. ∞ y ( n) = ∑ x ( k ) .h ( n − k ) k =−∞ (n: -∞ → ∞) ∞ n=0 ⇒ y ( 0) = ∑ x ( k ) .h ( 0 − k ) k =−∞ ∞ n=1 ⇒ y (1) = ∑ x ( k ) .h (1 − k ) k =−∞ n=2 ..... Cứ thay vào như vậy về nguyên tắc ta phải tính đến giá trị n = ∞. Đối với các giá trị n < 0 ta cũng phải tính lần lượt 16
  18. 18. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n ∞ n = -1 ⇒ y ( −1) = ∑ x ( k ) .h ( −1 − k ) k =−∞ n = -2 và phải tính đến giá trị n = - ∞ Tập hợp các giá trị tìm được ta có kết quả phép chập y(n) cần tìm. Để dễ dàng trong việc tính toán người ta đưa ra nhiều phương pháp tính phép châp trong đó có phương pháp đồ thị như sau: Các bước tính phép chập bằng đồ thị: Bước 1: Đổi biến n thành biến k, x(n) -> x(k), h(n) -> h(k), cố định h(k) Bước 2: Quay h(k) đối xứng qua trục tung để thu được h(-k), tức h(0-k) ứng với n=0. Bước 3: Dịch chuyển h(-k) theo từng giáa trị n, nếu n>0 dịch chuyển về bên phải, nếu n<0 dịch chuyển về phía trái ta thu được h(n-k). Bước 4 Thực hiện phép nhân x(k).h(n-k) theo từng mẫu đối với tất cả các giá trị của k. Bước 5 Cộng các giá trị thu được ta có một giá trị của y(n), tổng hợp các kết quả ta có dãy y(n) cần tìm. Lưu ý: ta có thể cố định h(k) rồi lấy đối xứng x(k) qua trục tung rồi tiến hành các bước như trên, kết quả sẽ không thay đổi do phép chập có tính chất giao hoán. Các bước trên sẽ được minh hoạ ở ví dụ 1.15 Ví dụ 1.15 Cho một HTTTBB có: x ( n ) = rect5 ( n ) ⎧ n ⎪1 − 0≤n≤4 h (n) = ⎨ 4 ⎪0 ⎩ n còn lai Hãy tìm đáp ứng ra của hệ thống y(n)? Giải: Ta thực hiện theo phương pháp tính phép chập bằng đồ thị: + Đổi biến n thành biến k + Giữ nguyên x(k), lấy đối xứng h(k) thành h(-k) + Dịch h(-k) sang trái (n<0) hoặc sang phải (n>0) theo từng mẫu, sau đó tính từng giá trị của y(n) ứng với từng n cụ thể như đồ thị sau. 17
  19. 19. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n x ( k ) = rect5 ( k ) Hình 1.18 Minh hoạ tính phép chập bằng đồ thị trong ví dụ 1.15 Tiếp tục tính như trên ta được các giá trị: 18
  20. 20. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n y(3) = 2,5 y(5) = 1,5 y(7) = 0,25 y(-1) = 0 … y(- ∞ ) = 0 y(4) = 2,5 y(6) = 0,75 y(8) = 0 … y( ∞ ) = 0 Dựa vào kết quả tính toán, ta vẽ được đáp ứng ra của hệ thống: Hình 1.19 Kết quả phép chập trong ví dụ 1.15 c. Các tính chất của phép chập: - Tính giao hoán: ∞ y ( n) = x ( n) * h ( n) = h ( n) * x ( n) = ∑ h(k ) x (n − k ) k =−∞ (1.18) Ý nghĩa: Trong một hệ thống, ta có thể hoán vị đầu vào x(n) và đáp ứng xung h(n) cho nhau thì đáp ứng ra y(n) không thay đổi. - Tính kết hợp: y ( n ) = x ( n ) * ⎡ h2 ( n ) * h2 ( n ) ⎤ = ⎡ x ( n ) * h2 ( n ) ⎤ * h2 ( n ) ⎣ ⎦ ⎣ ⎦ (1.19) Ý nghĩa: 19
  21. 21. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n h2 ( n) * h2 ( n) h2 ( n ) h2 ( n ) x ( n ) * h2 ( n ) Nếu ta có hai hệ thống ghép nối tiếp với nhau thì đáp ứng xung của hệ thống tổng quát sẽ là chập của đáp ứng xung của các hệ thống thành phần. - Tính phân phối (chập và cộng): y ( n ) = x ( n ) * ⎡ h2 ( n ) + h2 ( n ) ⎤ = ⎡ x ( n ) * h2 ( n ) ⎤ + ⎡ x ( n ) * h2 ( n ) ⎤ ⎣ ⎦ ⎣ ⎦ ⎣ ⎦ (1.20) Ý nghĩa: h2 ( n ) + h2 ( n ) x ( n) * h2 ( n) h2 ( n ) h2 ( n ) x ( n) *h2 ( n) Nếu ta có hai hệ thống ghép song song với nhau thì đáp ứng xung của hệ thống tổng quát sẽ là tổng đáp ứng xung của các hệ thống thành phần. 1.2.3. Hệ thống tuyến tính bất biến và nhân quả Định nghĩa: Một hệ thống tuyến tính bất biến được gọi là nhân quả nếu đáp ứng ra của nó ở thời điểm bất kỳ n = n0 hoàn toàn độc lập với kích thích của nó ở các thời điểm tương lai, n > n0. Định lý: Đáp ứng xung của hệ thống tuyến tính bất biến và nhân quả phải bằng 0 với n < 0 (h(n) = 0 với mọi n <0). - Một dãy x(n) được gọi là nhân quả nếu x(n) = 0 với n < 0. Xét phép chập để xác định đáp ứng ra y(n) với tín hiệu và hệ thống TTBB nhân quả. - Nếu x(n) nhân quả: 20
  22. 22. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n ∞ y ( n ) = ∑ x ( k ) .h ( n − k ) x(k) ≠ 0 khi k ≥ 0 k =0 - Nếu h(n) nhân quả: h(n) ≠ 0 khi n ≥ 0: ∞ Vì h(n – k) ≠ 0 ; (n – k) ≥ 0 ⇒ y ( n ) = ∑ x ( k ) .h ( n − k ) k =0 1.2.4. Hệ thống tuyến tính bất biến và ổn định Định nghĩa: Một hệ thống tuyến tính bất biến gọi là ổn định nếu ứng với dãy vào bị chặn ta cũng có dãy ra bị chặn (biên độ bị hạn chế ≠ ±∞ ). x (n) < ∞ → y (n) < ∞ (1.21) Hệ thống này còn được gọi là hệ thống BIBO (Bounded Input Bounde Output) Định lý về hệ thống ổn định: Một hệ thống tuyến tính bất biến được gọi là ổn định nếu và chỉ nếu đáp ứng xung h(n) của nó thoả mãn điều kiện sau đây: ∞ S= ∑ h (n) < ∞ n =−∞ (1.22) (Tổng giá trị tuyệt đối của mọi giá trị đáp ứng xung) Ví dụ 1.17 Xét sự ổn định của các hệ thống có đáp ứng xung sau: h2 ( n ) = u ( n ) ⎧an n≥0 h2 ( n ) = ⎨ ⎩0 n<0 Giải: ∞ ∞ S1 = ∑ n =−∞ h2 ( n ) = ∑ 1 = ∞ n=0 → Hệ thống không ổn định ∞ ∞ 1 S2 = ∑ n =−∞ h3 ( n ) = ∑ a n = n=0 1− a nếu a < 1 → Hệ thống ổn định 1 − a n +1 = = ∞ nếu a ≥ 1 → Hệ thống không ổn định 1− a 1.3. PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN TUYẾN TÍNH HỆ SỐ HẰNG 1.3.1. Phương trình sai phân tuyến tính hệ số biến đổi Về mặt tín hiệu, một hệ thống tuyến tính (HTTT) sẽ được mô tả bởi một phương trình sai phân tuyến tính có dạng: 21
  23. 23. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n N M ∑ a ( n) y ( n − k ) = ∑ b ( n) x ( n − r ) k =0 k r =0 r (1.23) N M a0 ( n ) y0 ( n ) + ∑ ak ( n ) y ( n − k ) = ∑ br ( n ) x ( n − r ) k =1 r =0 M br ( n ) N ak ( n ) y (n) = ∑ x (n − r ) − ∑ y (n − k ) (1.24) r =0 a0 ( n ) k =1 a0 ( n ) ∞ y ( n) = ∑ x (k ) h (n) k =−∞ k ak ( n ) , br ( n ) hệ số phương trình đặc trưng hoàn toàn cho hệ thống tuyến tính, thay cho đáp ứng xung. 1.3.2. Phương trình sai phân tuyến tính hệ số hằng Một HTTT bất biến về mặt toán học được mô tả bởi một phương trình sai phân tuyến tính hệ số hằng dạng tổng quát sau đây: N M ∑ a y (n − k ) = ∑b x (n − r ) k =0 k r =0 r (1.25) ak , br hệ số hằng. N: Bậc của phương trình M N br a y ( n) = ∑ x (n − r ) − ∑ k y (n − k ) r = 0 a0 k =1 a0 a0 = 1, thì M N y ( n ) = ∑ br x ( n − r ) − ∑ ak y ( n − k ) (1.26) r =0 k =1 br , ak đặc trưng cho hệ thống, thay cho đáp ứng xung. Đáp ứng ra y(n) được xác định bởi phương trình sai phân (PTSP) như trên tương đương với đáp ứng ra được xác định theo phép chập: ∞ y (n) = x (n)* h (n) = ∑ x (k ) h (n − k ) k =−∞ (1.27) đáp ứng xung h(n) đặc trưng cho hệ thống. Lưu ý: Nếu đầu vào là xung đơn vị δ ( n ) thì đầu ra ta có đáp ứng xung h(n). h (n) x ( n) = δ ( n) y ( n) = h( n) 22
  24. 24. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n Có hai phương pháp giải phương trình sai phân để xác định đáp ứng ra y(n), đáp ứng xung h(n): - Phương pháp thế - Phương pháp tìm nghiệm tổng quát: giải phương trình tìm nghiệm thuần nhất, nghiệm riêng rồi xác định nghiệm tổng quát. Việc giải phương trình sai phân theo phương pháp thế sẽ được mô tả trong ví dụ 1.18. Ví dụ 1.18 Cho phương trình sai phân tuyến tính hệ số hằng sau: y(n) = Ay(n-1) + x(n) Hãy tìm đáp ứng xung h(n) của phương trình sai phân đã mô tả với điều kiện: y(-1) = 0. Giải: N = 1, a0 = 1: Phương trình bậc 1. a1 = -A, M = 0, b0 = 1, cho x ( n ) = δ ( n ) ⇒ y ( n ) ≡ h ( n ) h ( n ) = Ah ( n − 1) + δ ( n ) Tìm h(n) với hệ thống nhân quả. Thay vào: n = 0: h ( 0 ) = Ah ( −1) + δ ( 0 ) = 0 +1 h(0) = 1 (Do h(-1)=y(-1)=0) n = 1: h (1) = Ah ( 0 ) + δ (1) = A.1 + 0 h(1) = A n = 2: h ( 2 ) = Ah (1) + δ ( 2 ) = A. A + 0 h(2) = A2 n = 3: h ( 3) = Ah ( 2 ) + δ ( 3) = A. A2 + 0 h(2) = A3 .................. Cứ thế tiếp tục ta có: ⎧ An n≥0 h (n) = ⎨ ⎩0 n≠ Phương pháp tìm nghiệm tổng quát của phương trình sai phân Nghiệm tổng quát của phương trình sai phân sẽ bằng tổng nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất y0(n) và nghiệm riêng của phương trình yp(n): y(n) = y0(n) + yp(n) (1.28) Tìm y0(n): 23
  25. 25. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n Phương trình thuần nhất là phương trình sai phân mà đầu vào x(n) = 0, theo (1.25) nó sẽ có N dạng: ∑ a y (n − k ) = 0 k =0 k (1.29) Ta thường tìm nghiệm dưới dạng hàm mũ y0(n) = αn, thay vào ta có: a0α n + a1α n −1 + a2α n − 2 + ... + a N −1α N −1 + aN α N = 0 (1.30) ⇒ α n − N ( a0α N + a1α N −1 + a2α N − 2 + ... + aN −1α + a N ) = 0 Nghiệm α n − N = 0 tức α =0 là nghiệm tầm thường ta không xét đến, từ (1.30) ta có phương trình đặc trưng a0α N + a1α N −1 + a2α N −2 + ... + aN −1α + aN = 0 (1.31) Phương trình này sẽ có n nghiệm, nếu các nghiệm này là nghiệm đơn ta có sẽ có dạng nghiệm của phương trình thuần nhất như sau: N y0 (n) = A1α1n + A2α 2 n + A3α 3n + ... + AN −1α N −1 + AN α N = ∑ Akα k n n n (1.32) k =1 Các hệ số A1 và A2 được xác định nhờ các điều kiện đầu. Tìm yp(n): Đây chính là nghiệm phương trình sai phân khi đầu vào x(n) ≠ 0, Nó sẽ có dạng của phương trình sai phân như mô tả (1.25) : N M ∑ ak y ( n − k ) = ∑ br x ( n − r ) k =0 r =0 Ở đây ta thường chọn yp(n) giống dạng đầu vào x(n): - Nếu dạng đầu vào x ( n ) = β n ( β ≠ α k ) ta đặt y p (n) = B.β n - Nếu dạng đầu vào x ( n ) = β n mà β trùng với dạng nghiệm αk của phương trình đặc trưng ta phải đặt y p (n) = B.n.β n Sau đó ta xác định B bằn cách thay yp(n) vào phương trình (1.25) Xác định nghiệm tổng quát y(n): Đến đây ta sẽ có: ⎧N ⎪∑ Akα k + B.β (β ≠ α k ) n n ⎪ k =1 y(n) = y0(n) + yp(n) = ⎨ N (1.33) ⎪ A α n + B.n.β n ⎪∑ k k (β = α k ) ⎩ k =1 Các hệ số A1 và A2 sẽ được xác định nhờ các điều kiện đầu. Ta sẽ tìm hiểu cụ thể cách giải phwong trình sai phân tìm nghiệm tổng quát thông qua ví dụ 1.19 như sau. 24
  26. 26. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n Ví dụ 1.19 Hãy xác định đáp ứng y(n ), n ≥ 0 của hệ được biểu diễn bởi phương trình sai phân bậc hai: y(n ) − 3 y (n − 1) − 4 y(n − 2) = x(n ) + 2 x(n − 1) khi đầu vào là: x ( n ) = 4n và điều kiện đầu: y (− 1) = y (− 2) = 0 Giải: Tìm y0(n) Ta chọn dạng nghiệm của y0(n) = αn ta có: Ta có phương trình đặc trưng : α2 -3α - 4 = 0 có 2 nghiệm α1 = -1; α2 = 4. Dạng nghiệm thuần nhất sẽ là: y0 ( n ) = A1 ( −1) + A2 ( 4 ) n n Tìm yp(n) Nghiệm riêng là một chuỗi hàm mũ giống như x(n) . Do α2 = 4 trùng với dạng của x(n) = 4n nên dạng nghiệm sẽ là: y p ( n ) = B.n. ( 4 ) n Thay vào phương trình đầu bài cho ta có: B.n ( 4 ) − 3 B. ( n − 1)( 4 ) − 4 B ( n − 2 )( 4 ) = ( 4) + 2 (4) n n −1 n−2 n n −1 Giải ra ta có B = 6 . Do vậy: 5 y p (n) = 6 n ( 4) n 5 Xác định nghiệm tổng quát của phương trình sai phân: Nghiệm chung của phương trình sai phân có được bằng cách cộng nghiệm thuần nhất với nghiệm riêng ta có: y ( n ) = A1 ( −1) + A2 ( 4 ) + 6 n ( 4 ) n n n 5 n≥0 Ở đây, các hằng số C1 và C 2 sẽ được xác định theo điều kiện đầu y (− 1) = y (− 2) = 0 . Thay vào: y ( −1) = A1 ( −1) + A2 ( 4 ) + 6 (−1) ( 4 ) = 0 −1 −1 −1 5 y ( −2 ) = A1 ( −1) + A2 ( 4 ) + 6 (−2) ( 4 ) = 0 −2 −2 −2 5 Giải ra ta có kết quả: A1 = 3 50 và A2 = 36 25 . Vậy, ta có kết quả cần tìm là: 25
  27. 27. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n ⎧ 3 ( −1)n + 36 ( 4 )n + 6 n ( 4 )n ⎪ n≥0 y ( n ) = ⎨ 50 25 5 ⎪ 0 ⎩ n≠ 1.4. CÁC HỆ THỐNG KHÔNG ĐỆ QUY VÀ ĐỆ QUY 1.4.1. Các hệ thống không đệ qui Từ phương trình sai phân tổng quát: N M ∑ ak y ( n − k ) = ∑ br x ( n − r ) k =0 r =0 Trong trường hợp đặc biệt cho N = 0 thì: M a0 y ( n ) = ∑ br x ( n − r ) r =0 M a0 = 1: y ( n ) = ∑ br x ( n − r ) r =0 Định nghĩa: Một HTTT bất biến được mô tả bởi phương trình sai phân tuyến tính hệ số hằng bậc 0 được gọi là hệ thống không đệ qui. Nhận xét: y ( n ) = F ⎡ x ( n ) , x ( n − 1) ,..., x ( n − M ) ⎤ chỉ phụ thuộc đầu vào ở thời điểm hiện tại và các ⎣ ⎦ thời điểm quá khứ. Từ phương trình này, ta đổi chữ r thành chữ k, bk thành hk, ta thấy đây chính là quan hệ của phép chập M y ( n ) = ∑ h ( k ) .x ( n − k ) = h ( n ) * x ( n ) k =0 h(n) nhân quả vì ∀n < 0 thì h(n) = 0. Vì chiều dài chỉ chạy từ 0 đến M L ⎡ h ( n ) ⎤ = [ 0, M ] = M + 1 ⎣ ⎦ Như vậy, từ nhận xét trên ta thấy: Hệ thống không đệ qui chính là hệ thống có đáp ứng xung chiều dài hữu hạn. Ký hiệu FIR (Finite-Duration Impulse Response) Xét ổn định: ∞ M Tiêu chuẩn ổn định: S = ∑ h ( n) < ∞ ; S = ∑ h ( n) < ∞ n =−∞ n =0 26
  28. 28. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n Điều kiện ổn định đối với đáp ứng xung luôn luôn được thỏa mãn, vì vậy hệ thống FIR là hệ thống luôn luôn ổn định, đây là đặc điểm ưu việt nhất của hệ thống này nên hay dùng trong đa số mạch điện. 1.4.2. Hệ thống đệ qui Phương trình sai phân: N M ∑ a y (n − k ) = ∑b x (n − r ) k =0 k r =0 r Nếu N > 0, a0 = 1: M N y ( n ) = ∑ br x ( n − r ) − ∑ ak y ( n − k ) r =0 k =1 Định nghĩa: Một hệ thống tuyến tính bất biến được mô tả bởi phương trình sai phân bậc N > 0 được gọi là hệ thống đệ qui. Nhận xét: + Đầu ra phụ thuộc y ( n ) = F ⎡ x ( n ) , x ( n − 1) ,..., x ( n − M ) , y ( n − 1) , y ( n − 2 ) ,..., y ( n − N ) ⎤ ⎣ ⎦ Trong trường hợp này đầu ra (đáp ứng hệ thống) không những chỉ phụ thuộc vào đầu vào ở các thời điểm hiện tại và quá khứ, mà còn phụ thuộc vào đầu ra ở các thời điểm quá khứ. Chẳng hạn ta xem xét hệ thống được biểu diễn theo phương trình sai phân sau: y ( n ) = Ay ( n − 1) + x ( n ) , N = 1: phương trình bậc nhất. Như trên ta đã có, giải phương trình trên ta được: ⎧ An n≥0 h (n) = ⎨ ⎩0 n< 0 L ⎡ h ( n ) ⎤ = ∞ , đáp ứng xung của hệ thống có chiều dài vô hạn, do vậy hệ thống này (hệ ⎣ ⎦ thống đệ qui) còn gọi là hệ thống có đáp ứng xung chiều dài vô hạn IIR. (Infinite-Duration Impulse Response) Xét ổn định: 1 S= 1− A + Hệ thống đệ qui ổn định khi tham số A < 1 + Hệ thống này không ổn định nếu tham số A ≥ 1 Như vậy hệ thống đệ quy có thể ổn định hoặc không ổn định. Khi xét hệ thống đệ quy, ta phải xét tính ổn định hệ thống. 27
  29. 29. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n 1.4.3. Hệ thống đệ qui thuần túy N > 0, M = 0: ta có hệ thống đệ qui thuần túy N a0 = 1 : y ( n ) = b0 x ( n ) − ∑ ak y ( n − k ) k =1 N=1>0, M=0, a0 = 1 có: y ( n ) = Ay ( n − 1) + x ( n ) Định nghĩa: Một hệ thống tuyến tính bất biến được mô tả bởi phương trình sai phân bậc N>0 và M= 0 được gọi là hệ thống đệ qui thuần túy (trường hợp riêng của hệ thống đệ qui). 1.5. THỰC HIỆN HỆ THỐNG 1.5.1. Các phần tử thực hiện Có 3 phần tử chính để thực hiện hệ thống trong miền rời rạc như sau: + Phần tử trễ: + Phần tử cộng: x1 ( n ) x2 ( n ) L ∑ x ( n) i xL ( n ) i =1 + Phần tử nhân: x1 ( n ) x2 ( n ) L ∏ x ( n) i xL ( n ) i =1 1.5.2. Thực hiện hệ thống Từ các phần tử trên ta sẽ mô tả các hệ thống đệ quy, không đệ quy, đệ quy thuần tuý như sau: Hệ thống không đệ qui: M M y ( n ) = ∑ br x ( n − r ) = b0 x ( n ) + ∑ br x ( n − r ) r =0 r =1 28
  30. 30. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n M ∑ b x ( n − r ) = F ⎡ x ( n − 1) ,..., x ( n − M )⎤ r =1 r ⎣ 1 ⎦ b0 b0 x ( n ) F1 ⎡ x ( n −1) ,..., x ( n − M ) ⎤ ⎣ ⎦ Hệ thống đệ qui: M N y ( n ) = b0 x ( n ) + ∑ br x ( n − r ) + ∑ ( −ak ) y ( n − k ) r =1 k =1 M ∑ b x ( n − r ) = F ⎡ x ( n − 1) ,..., x ( n − M )⎤ r =1 r ⎣ 1 ⎦ N ∑ ( −a ) y ( n − k ) = F k =1 k 2 ⎡ y ( n − 1) ,..., y ( n − N ) ⎤ ⎣ ⎦ b0 b0 x ( n ) F1 ⎡ x ( n −1) ,..., x ( n − M ) ⎤ ⎣ ⎦ F2 ⎡ y ( n −1) ,..., y ( n − N ) ⎤ ⎣ ⎦ Hệ thống đệ qui thuần túy: N y ( n ) = b0 x ( n ) + ∑ ( − ak ) y ( n − k ) k =1 b0 b0 x ( n ) F2 ⎡ y ( n −1) ,..., y ( n − N ) ⎤ ⎣ ⎦ Ví dụ 1.20 29
  31. 31. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n Hãy biểu diễn HTTTBB được mô tả bằng phương trình sai phân sau đây: 3 3 y ( n ) = b0 x ( n ) + ∑ br x ( n − r ) + ∑ ( −ak ) y ( n − k ) r =1 k =1 Giải: Dùng các phần tử thực hiện hệ thống ta có sơ đồ cấu trúc như sau: b0 b0 x ( n) b1 b1 x ( n −1) −a1 b2 b2 x ( n − 2) −a2 b3 b3 x ( n − 3) −a3 Hình 1.20 Sơ đồ hệ thống trong ví dụ 1.20 Khi thực hiện các hệ thống được mô tả bởi phương trình sai phân tuyến tính hệ số hằng bằng phần cứng, ta sẽ thực hiện bằng các thanh ghi dịch, bộ nhớ và các bộ xử lý toán học như sau b 0 b1 b 2 bM − a0 − a1 −a2 −aN br ak Hình 1.21 Sơ đồ thực hiện hệ thống. 30
  32. 32. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n 1.6. TƯƠNG QUAN TÍN HIỆU Phép tương quan thường dùng để so sánh nhận biết các tín hiệu, phân biệt tín hiệu với nhiễu, phát hiện vật thể... rất hay dùng khi xử lý các tín hiệu Radar dùng trong quân sự, có hai loại tương quan: Tương quan chéo (cross – correlation): Tương quan chéo giữa tín hiệu x(n) với y(n) (một trong hai tín hiệu phải có năng lượng hữu hạn) được định nghĩa như sau: +∞ R xy (n) = ∑ x(m).y(m − n) m =−∞ (1.34) Tự tương quan (auto – correlation): Trong phép tương quan chéo khi x(n) ≡ y(n) ta có phép tự tương quan của tín hiệu x(n) với chính nó và được định nghĩa như sau: +∞ R xx (n) = ∑ x(m).x(m − n) m =−∞ (1.35) Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu cách thực hiện phép tương quan thông qua ví dụ 1.21. Ví dụ 1.21 Hãy xác định chuỗi tương quan chéo Rxy ( n ) của các chuỗi ⎧ ⎪ ⎫ ⎪ x(n) = ⎨..., 0, 0, 2, − 1, 3, 7, 1, 2, − 3, 0, 0,....⎬ → ⎪ ⎩ 0 ⎪ ⎭ ⎧ ⎪ ⎫ ⎪ y (n) = ⎨..., 0, 0, 1, − 1, 2, − 2, 4, 1, − 2, 5, 0, 0,....⎬ → ⎪ ⎩ 0 ⎪ ⎭ Giải : Ta dùng định nghĩa (1.34) để tính Rxy ( n ) . - Đối với n = 0 , ta có ∞ Rxy (0) = ∑ x ( m) y ( m) n =−∞ Rxy ( 0 ) = 7 - Đối với n > 0 , ta dịch y(n) sang phải n đơn vị so với x ( m ) , tính tích x ( m ) y ( m − n ) và lấy tổng theo tất cả giá trị của tích. Kết quả ta có 31
  33. 33. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n Rxy (1) = 13 Rxy ( 2 ) = −18 Rxy ( 3) = 16 Rxy ( 4 ) = −7 Rxy ( 5 ) = 5 Rxy ( 6 ) = −3 Rxy ( n ) = 0 n≥7 - Đối với n < 0 , ta dịch y(n ) sang trái n đơn vị so với x ( m ) , tính tích x ( m ) y ( m − n ) và lấy tổng theo tất cả giá trị của tích. Kết quả ta có: Rxy ( −1) = 0 Rxy ( −2 ) = 33 Rxy ( −3) = −14 Rxy ( −4 ) = 36 Rxy ( −5 ) = 19 Rxy ( −6 ) = −9 Rxy ( −7 ) = 10 Rxy ( n ) = 0, n ≤ −8 Bởi vậy, chuỗi tương quan chéo của x(n ) và y(n ) là ⎧ ⎪ ⎫ ⎪ Rxy ( n ) = ⎨10, − 9,19,36, − 14,33, 0, 7,13, − 18,16, − 7,5, − 3⎬ → ⎪ ⎩ 0 ⎪ ⎭ TÓM TẮT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP CHƯƠNG 1 Chương 1 là chương đề cập đến các khái niệm cơ bản nhất về tín hiệu rời rạc, hệ thống xử lý tín hiệu rời rạc, các biểu diễn cơ bản, các phép toán cơ bản, tất nhiên tất cả các vấn đề được đề cập trong chương này đều được xét ở miền thời gian rời rạc. Những vấn đề chính được đề cập trong chương này cần lưu ý là: 1. Định lý lấy mẫu Ta chú ý rằng một tín hiệu sẽ được khôi phục khi tần số lấy mẫu phải lớn hơn hoặc bằng hai lần bề rộng phổ của tín hiệu. Fs ≥ 2B (B=Fmax) 2. Phân loại tín hiệu, hệ thống xử lý tín hiệu. Theo định nghĩa về mặt toán học, tín hiệu bao gồm tín hiệu liên tục và tín hiệu rời rạc. Tín hiệu liên tục bao gồm tín hiệu tương tự và tín hiệu lượng tử hoá. Tín hiệu rời rạc bao gồm tín hiệu lấy mẫu và tín hiệu số. Các hệ thống xử lý tín hiệu được phân loại theo tín hiệu xuất hiện trong hệ. Ví dụ: các tín hiệu trong hệ thống là tín hiệu số thì hệ thống đó gọi là hệ thống xử lý tín hiệu số. Chú ý: Phân biệt khái niệm xử lý tín hiệu số và xử lý số tín hiệu. 3. Cách biểu diễn tín hiệu rời rạc. Lưu ý khi biểu diễn tín hiệu người ta thường chuẩn hoá chu kỳ lấy mẫu Ts = 1. Tức là x(nTs) = x(n). Có 3 cách biểu diễn tín hiệu: - Biểu diễn bằng biểu thức toán học. - Biểu diễn bằng đồ thị. 32
  34. 34. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n - Biểu diễn bằng dãy số. Còn một cách biểu diễn nữa rất quan trọng chúng ta cần phải nhớ đó là một tín hiệu bất kỳ x(n) đều được biểu diễn thông qua đáp ứng xung dạng tổng quát như sau: ∞ x ( n) = ∑ x ( k ) .δ ( n − k ) k =−∞ 4. Các tín hiệu (dãy) cơ bản Các dãy cơ bản cần nhớ bao gồm: - Dãy xung đơn vị δ (n) - Dãy nhảy đơn vị u(n) - Dãy chữ nhật rectN(n) - Dãy dốc đơn vị r(n) - Dãy hàm mũ e(n) Có thể xem thêm dãy tuần hoàn. 5. Các phép toán cơ bản Các phép toán cơ bản cần nhớ bao gồm: - Phép cộng, phép nhân hai tín hiệu. - Phép nhân một tín hiệu với hằng số. - Phép trễ tín hiệu. 6. Các khái niệm cơ bản Một số khái niệm cơ bản bao gồm: - Dãy tuần hoàn x ( n ) N - Dãy có chiều dài hữu hạn N. - Năng lượng của dãy. - Công suất của dãy. 7. Hệ thống tuyến tính bất biến (TTBB). Đáp ứng xung h(n) - Cần lưu ý hệ thống tuyến tính bắt buộc phải thoả mãn nguyên lý xếp chồng: T[a.x1(n) + b.x2(n)] = a.T[x1(n)] + b.T[x2(n)]. - Hệ thống tuyến tính bất biến: ứng với kích thích đầu vào x(n) ta có đáp ứng ra là y(n) thì tương tự ứng với kích thích đầu vào x(n-k) ta có đáp ứng ra là y(n-k). - Khi ta có đầu vào hệ thống tuyến tính bất biến là xung đơn vị δ (n) thì đầu ra là đáp ứng xung h(n). Đáp ứng xung h(n) là đặc trưng hoàn toàn cho hệ thống tuyến tính bất biến. 8. Phép chập 33
  35. 35. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n Đây là phép toán quan trọng nhất trong xử lý tín hiệu để xác định đầu ra y(n) hệ thống khi biết đầu vào x(n) và đáp ứng xung h(n). ∞ y ( n) = ∑ x ( k ) .h ( n − k ) k =−∞ phép chập có tính chất: giao hoán, phân phối, kết hợp. 9. Hệ thống TTBB nhân quả, tín hiệu nhân quả. Hệ thống TTBB được gọi là hệ thống nhân quả khi đáp ứng xung h(n) của nó thoả mãn h(n) = 0 với ∀ n<0. Tín hiệu x(n) được gọi tín hiệu nhân quả khi nó thoả mãn x(n) = 0 với ∀ n<0. Lưu ý: Các hệ thống nhân quả và tín hiệu nhân quả mới tồn tại trong thực tế. Hệ thống TTBB ổn định Hệ thống ổn định là hệ thống BIBO, đáp ứng xung h(n) của nó phải thoả mãn điều kiện sau: ∞ S= ∑ h (n) < ∞ n =−∞ 10. Phưong trình sai phân tuyến tính hệ số hằng. Quan hệ vào ra của hệ thống tuyến tính bất biến sẽ được mô tả bởi phương trình sai phân tuyến tính hệ số hằng có dạng như sau: N M ∑ ak ( n ) y ( n − k ) = ∑ br ( n ) x ( n − r ) k =0 r =0 Trong đó x: đầu vào. y: đầu ra. Các hệ số ak, br đặc trưng hoàn toàn cho hệ thống có vai trò tương tự như đáp ứng xung h(n). Việc giải phương trình sai phân tuyến tính hệ số hằng để tìm ra đầu ra y(n) có hai phương pháp chính: - Phương pháp thế. - Phương pháp tìm nghiệm riêng và nghiệm thuần nhất. Từ phương trình sai phân tuyến tính hệ số hằng trên ta sẽ có một số khái niệm về: - Hệ thống không đệ quy khi N = 0. Bản chất của hệ thống này là không có thành phần hồi tiếp. - Hệ thống đệ quy khi N ≠ 0. Bản chất của hệ thống này là có thành phần hồi tiếp. - Hệ thống đệ quy thuần tuý khi N ≠ 0. M = 0. Hệ thống này chỉ gồm duy nhất các thành phần đệ quy. Lưu ý: Như vậy đến đây ta có hai cách thể hiện quan hệ vào ra hệ thống rời rạc. 34
  36. 36. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n - Thể hiện theo phép chập: y(n) = x(n)*h(n) - Thể hiện theo phương trình sai phân tuyến tính hệ số hằng: M N y ( n ) = ∑ br x ( n − r ) − ∑ ak y ( n − k ) thường phải chuẩn hoá a0 = 1 r =0 k =1 11. Thực hiện hệ thống Các phần tử thực hiện hệ thống bao gồm: phần tử cộng, phần tử nhân, nhân với hằng số, phần tử trễ D. Khi thực hiện hệ thống phải dựa vào phương trình phương trình sai phân tuyến tính hệ số M N hằng, luôn nhớ phải chuẩn hoá hệ số a0 =1 để có y ( n ) = ∑ br x ( n − r ) − ∑ ak y ( n − k ) rồi mới vẽ r =0 k =1 sơ đồ hệ thống. Trên thực tế người ta sẽ dùng các bộ xử lý toán học ALU, các thanh ghi dịch... để thực hiện hệ thống xử lý tín hiệu số theo sơ đồ. 12. Tương quan tín hiệu Phép tương quan thường dùng để nhận biết các tín hiệu, phân biệt tín hiệu với nhiễu, phát hiện vật thể... có hai loại tương quan: +∞ Tự tương quan: Tương quan tín hiệu x(n) với chính nó: R xx (n) = ∑ x(m).x(m − n) m =−∞ +∞ Tương quan chéo: Tương quan tín hiệu x(n) với y(n): R xy (n) = ∑ x(m).y(m − n) m =−∞ Nhắc lại kiến thức toán học Tổng cấp số nhân. ∞ 1 ∑a n =0 n = 1− a Nếu a < 1 và N 1 − a N +1 ∑ an = n =0 1− a CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Bài 1.1 Cho tín hiệu tương tự xa (t ) = 3 cos 50πt + 10 sin 300πt − cos100πt Hãy xác định tốc độ lấy mẫu Nyquist đối với tín hiệu này? Bài 1.2 Cho tín hiệu xa (t ) = 3 cos100πt 35
  37. 37. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n a) Xác định tốc độ lấy mẫu nhỏ nhất cần thiết để khôi phục tín hiệu ban đầu. b) Giả sử tín hiệu được lấy mẫu tại tốc độ Fs = 200 Hz. Tín hiệu rời rạc nào sẽ có được sau lấy mẫu? Bài 1.3 Tìm quan hệ giữa dãy nhảy đơn vị u(n) và dãy xung đơn vị δ ( n ) Bài 1.4 Tương tự bài trên tìm quan hệ biểu diễn dãy chữ nhật rectN(n) theo dãy nhảy đơn vị u(n). Bài 1.5 Hãy biểu diễn dãy δ ( n + 1) Bài 1.6 Xác định x(n) = u(n-5)-u(n-2) Bài 1.7 Xác định năng lượng của chuỗi ⎧(1 2 )2 ⎪ n≥0 x(n ) = ⎨ n ⎪ 3 ⎩ n<0 Bài 1.8 jω n Hãy xác định năng lượng của tín hiệu x(n ) = Ae 0 Bài 1.9 Xác định công suất trung bình của tín hiệu nhảy bậc đơn vị u(n) Bài 1.10 Xác định công suất trung bình của tín hiệu nhảy bậc đơn vị u(n) Bài 1.11 jω n Hãy xác định công suất trung bình của tín hiệu x(n ) = Ae 0 Bài 1.12 Đáp ứng xung và đầu vào của một hệ TTBB là: ⎧ 1 n = −1 ⎧1 n = 0 ⎪2 n=0 ⎪2 n = 1 ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ h (n ) = ⎨ 1 n =1 x ( n ) = ⎨3 n = 2 ⎪ −1 n = 2 ⎪1 n = 3 ⎪ ⎪ ⎪0 ⎩ n≠ ⎪0 n ≠ ⎩ Hãy xác định đáp ứng ra y(n) của hệ. 36
  38. 38. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n Bài 1.13 Tương tự như bài trên hãy tính phép chập x3(n) = x1(n)*x2(n) với: ⎧ n ⎪1 − n≥0 a) x1(n) = ⎨ 3 ; x2(n) = rect2(n-1). ⎪ 0 ⎩ n≠ b) x1(n) = δ ( n + 1) + δ ( n − 2 ) ; x2(n) = rect3(n). Bài 1.14 Cho HTTT bất biến có h(n) và x(n) như sau: ⎧a n n≥0 ⎧ bn n≥0 h (n) = ⎨ x (n) = ⎨ ⎩ 0 n≠ ⎩0 n≠ 0 < a < 1, 0 < b < 1, a ≠ b. Tìm tín hiệu ra (đáp ứng ra)? Bài 1.15 Hãy xác định xem các hệ có phương trình mô tả quan hệ vào ra dưới đây có tuyến tính không: a) y (n ) = nx(n ) b) y (n ) = x 2 (n ) Bài 1.16 Hãy xác định xem các hệ có phương trình mô tả quan hệ vào ra dưới đây có tuyến tính không: ( ) a) y (n ) = x n 2 b) y (n ) = Ax(n ) + B Bài 1.17 Xác định xem các hệ được mô tả bằng những phương trình dưới đây là nhân quả hay không: a) y (n ) = x(n ) − x(n − 1) b) y (n ) = ax(n ) Bài 1.18 Xác định xem các hệ được mô tả bằng những phương trình dưới đây là nhân quả hay không: a) y(n ) = x(n ) + 3x(n + 4) ; ( ) b) y (n ) = x n 2 ; c) y (n ) = x(2n ) ; 37
  39. 39. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n d) y(n ) = x(− n ) Bài 1.19 Xét tính ổn định của hệ thống có đáp ứng xung h(n) = rectN(n). Bài 1.20 Xác định khoảng giá trị của a và b để cho hệ TT BB có đáp ứng xung ⎧a n n≥0 h(n ) = ⎨ n ⎩b n<0 là ổn định. Bài 1.21. Hãy tìm đáp ứng xung h(n) của một hệ thống số được cho bởi sơ đồ sau đây: h2 ( n ) h2 ( n ) x(n) y(n) h3 ( n ) Bài 1.22 Cho một hệ thống tuyến tính bất biến được mô tả bằng phương trình sai phân sau đây: y ( n ) = b0 x ( n ) + b1 x ( n − 1) + b2 x ( n − 2 ) + b4 x ( n − 4 ) Hãy biểu diễn hệ thống đó. Bài 1.23 Hãy biểu diễn bằng đồ thị tín hiệu y (n ) = x(2n ) , ở đây x(n) là tín hiệu được mô tả như sau:. x(n ) 4 -7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 n Bài 1.24 Hãy xác định nghiệm riêng của phương trình sai phân. 38
  40. 40. Chương 1: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian rời rạc n y (n ) = 5 y ( n − 1) − 1 y ( n − 2) + x( n) 6 6 khi hàm cưỡng bức đầu vào x(n ) = 2 n , n ≥ 0 và bằng không với n khác. Bài 1.25 Hãy giải phương trình sai phân tuyến tính hệ số hằng sau y(n) – 3y(n-1) + 2y(n-2) = x(n) + x(n-2) Với điều kiện đầu y(-1) = y(-2) = 0 và x(n) = 5 n Bài 1.26 Cho x(n) = rect3(n) Hãy xác định hàm tự tương quan Rxx(n). Bài 1.27 Hãy cho biết cách nào sau đây biểu diễn tổng quát một tín hiệu rời rạc bất kỳ x(n)? +∞ +∞ a) x ( n) = ∑ x(n)δ (n − k ) k =−∞ b) x(n) = ∑ x(k )δ (n − k ) k =0 +∞ +∞ c) x ( n) = ∑ x(k )δ (n − k ) k =−∞ d) x(n) = ∑ x(n)δ (k − n) k =−∞ Bài 1.28 Hệ thống được đặc trưng bởi đáp ứng xung h(n) nào sau đây là hệ thống nhân quả: a) h(n) = u(n+1) b) h(n) = -u(n-1) c) h(n) = -u(-n-1) d) h(n) = -u(n+1) Bài 1.29 Phép chập làm nhiệm vụ nào sau đây: a) Phân tích một tín hiệu ở miền rời rạc b) Xác định đáp ứng ra của hệ thống c) Xác định công suất của tín hiệu d) Xác định năng lượng tín hiệu Bài 1.30 Phương trình sai phân tuyến tính hệ số hằng mô tả hệ thống rời rạc nào sau đây: a) Hệ thống tuyến tính bất biến. b) Hệ thống tuyến tính. c) Hệ thống ổn định. d) Hệ thống bất biến. 39
  41. 41. Chương 2: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền Z CHƯƠNG II: BIỂU DIỄN TÍN HIỆU VÀ HỆ THỐNG RỜI RẠC TRONG MIỀN Z GIỚI THIỆU Phép biến đổi là một công cụ quan trọng trong phân tích tín hiệu và các hệ thống tuyến tính bất biến theo thời gian. Chương 2 này sẽ trình bày về phép biến đổi z , các tính chất của biến đổi z chứng minh tầm quan trọng của nó trong việc phân tích đặc trưng của các hệ thống tuyến tính bất biến rời rạc theo thời gian. Như ta đã biết, tại miền thời gian rời rạc n các tín hiệu được biểu diễn trực quan, thấy ngay các kết quả cụ thể. Nhưng khi phân tích mạch là rất khó giống trường hợp ta gặp ở miền thời gian liên tục t khi nghiên cứu các hệ thống tương tự, do vậy cần có sự biến đổi để việc nghiên cứu trở nên dễ dàng hơn. Ở đây, ta sẽ thấy, vai trò của biến đổi z trong phân tích tín hiệu rời rạc và các hệ thống tuyến tính bất biến tương tự như biến đổi Laplace trong phân tích tín hiệu liên tục theo thời gian và các hệ thống tuyến tính bất biến liên tục. Sau khi biến đổi Z, các phép toán sẽ trở nên đơn giản hơn. Chẳng hạn, trong miền z phép chập hai tín hiệu miền thời gian là tương đương với phép nhân các biến đổi z tương ứng của chúng. Tính chất này đã làm đơn giản đáng kể việc phân tích đáp ứng của hệ thống tuyến tính bất biến đối với các loại tín hiệu khác nhau. Ngoài ra, biến đổi z còn cung cấp cho ta phương pháp đặc trưng hoá một hệ thống tuyên tính bất biến, đáp ứng của nó đối với các loại tín hiệu theo các điểm cực - điểm không (zero) của hệ thống. Trong chương này, chúng ta sẽ nghiên cứu cách phân tích tín hiệu và hệ thống trong miền z, khi chúng ta ánh xạ các tín hiệu ở miền thời gian rời rạc n sang miền z thông qua biến đổi z. Sau khi nghiên cứu chúng ta sẽ thấy sự thuận lợi khi phân tích hệ thống trong miền z, (giống miền Laplace £ khi phân tích hệ thống tương tự). Các nội dung chính của chương bao gồm: + Biến đổi z (ZT). + Biến đổi z ngược (IZT). + Quan hệ giữa biến đổi z và phương trình sai phân. + Biểu diễn hệ thống trong miền z – Hàm truyền đạt. + Sự ổn định của hệ thống trong miền z. 40
  42. 42. Chương 2: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền Z NỘI DUNG 2.1. BIẾN ĐỔI Z (ZT: Z TRANSFORM) 2.1.1. Định nghĩa biến đổi z Định nghĩa: Biến đổi z của một dãy x(n) được định nghĩa như sau: ∞ X (z) = ∑ x (n) z n =−∞ −n (2.1) Định nghĩa trên còn được gọi là biến đổi z 2 phía Ta sẽ có biến đổi z một phía nếu thay đổi cận n chạy từ 0 đến +∞ : ∞ X ( z ) = ∑ x ( n ) z −n n =0 Ký hiệu bởi toán tử: ZT ⎡ x ( n ) ⎤ = X ( z ) ⎣ ⎦ x ( n ) ⎯⎯ X ( z ) ZT → Ở đây ta phải thấy được z là một biến số phức và được biểu diễn theo hai dạng: + Biều diễn theo phần thực, phần ảo Re[z], Im[z] z = Re[z] + j.Im[z] Im[z] MÆt ph¼ng Z Re[z] 0 + Biều diễn theo tọa độ cực: z = re jω = r ( cos ω + j sin ω ) = r cos ω + j sin ω = Re [ z ] + Im [ z ] 41
  43. 43. Chương 2: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền Z Hình 2.1. Biểu diễn z trên mặt phẳng phức - Trường hợp đặc biệt: z = r = 1 , ta có vòng tròn đơn vị. ω Hình 2.2. Vòng tròn đơn vị Ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về biến đổi z thông qua các ví dụ sau: Ví dụ 2.1 Tìm zT của các dãy sau: n a. x1 ( n ) = δ ( n ) d. x4 ( n ) = ⎛ 1 ⎞ u ( n ) ⎜ ⎟ ⎝2⎠ b. x2 ( n ) = δ ( n − 1) e. x5 ( n ) = 2 n u ( n ) c. x3 ( n ) = δ ( n + 1) Giải: ∞ ∞ a. X 1 ( z ) = ZT ⎡ x1 ( n ) ⎤ = ⎣ ⎦ ∑ n =−∞ x ( n ) z −n = ∑ δ (n) z n =−∞ −n = 1.z 0 = 1 ∞ b. X 2 ( z ) = ZT ⎡ x2 ( n ) ⎤ = ⎣ ⎦ ∑ δ ( n − 1) z n =−∞ −n = 1.z −1 = z −1 42
  44. 44. Chương 2: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền Z ∞ c. X 3 ( z ) = ZT ⎡ x3 ( n ) ⎤ = ⎣ ⎦ ∑ δ ( n + 1) z n =−∞ −n = 1.z1 = z ∞ n ∞ ∞n n ⎛1⎞ ⎛1⎞ ⎛1 ⎞ d. X 4 ( z ) = ZT ⎡ x4 ( n ) ⎤ = ∑ ⎜ ⎟ u ( n ) z − n = ∑ ⎜ ⎟ z − n = ∑ ⎜ z −1 ⎟ ⎣ ⎦ n =−∞ ⎝ 2 ⎠ n=0 ⎝ 2 ⎠ n=0 ⎝ 2 ⎠ 1 1 1 1 1 X4 (z) = với z −1 < 1 ⇔ <1⇔ z > 1 −1 2 2 z 2 1− z 2 ∞ ∞ ∞ 1 ∑ 2 u (n) z = ∑ 2n z − n = ∑ ( 2 z −1 ) = n e. X 5 ( z ) = ZT ⎡ x5 ( n ) ⎤ = ⎣ ⎦ n −n n =−∞ n =0 n =0 1 − 2 z −1 với z > 2 2.1.2. Miền hội tụ của biến đổi z ∞ Tập hợp tất cả các giá trị của z mà tại đó chuỗi X ( z ) = ∑ x (n) z n =−∞ −n hội tụ được gọi là miền hội tụ của biến đổi z. Ký hiệu: RC: miền hội tụ (Region of Convergence) Ví dụ 2.2: Hãy tìm miền hội tụ của biến đổi z trong ví dụ 2.1 a. RC ⎡ X1 ( z ) ⎤ , RC ⎡ X 2 ( z ) ⎤ Toàn bộ mặt phẳng z như hình 2.3 ⎣ ⎦ ⎣ ⎦ Hình 2.3. Miền hội tụ của X1(z), X3(z) b. RC ⎡ X 2 ( z ) ⎤ : Toàn bộ mặt phẳng z trừ gốc tọa độ z = 0 như hình 2.4 ⎣ ⎦ 43
  45. 45. Chương 2: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền Z Hình 2.4. Miền hội tụ của X2(z) c. RC ⎡ X 4 ( z ) ⎤ : Ngoài vòng tròn bán kính ½ như hình 2.5. ⎣ ⎦ Hình 2.5. Miền hội tụ của X4(z) RC ⎡ X 5 ( z ) ⎤ : Ngoài vòng tròn bán kính 2 như hình 2.6. ⎣ ⎦ Hình 2.6. Miền hội tụ của X4(z) 2.2. CỰC VÀ KHÔNG (POLE AND ZERO) 2.2.1. Định nghĩa điểm không Trong biến đổi z nếu tại các điểm zor mà tại đó X(z) triệt tiêu X ( z ) z = zor = 0 thì zor gọi là các điểm không của X(z). 44