Về vấn đề này, Luật sư Trần Văn Toàn, Văn phòng luật sư Khánh Hưng, Đoàn luật sư Hà Nội trả lời như sau: Show Khoản 3, Điều 9 Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/1/2010 của Chính phủ quy định, người làm việc trong cơ quan của các tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức tương đương ở cấp huyện (trong đó có người làm việc trong cơ quan của Hội Nông dân Việt Nam ở cấp huyện) là công chức. Khoản 1, Điều 22 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức quy định: Trong thời gian tập sự, người tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 1 của ngạch tuyển dụng; trường hợp người tập sự có trình độ thạc sĩ phù hợp với yêu cầu tuyển dụng thì được hưởng 85% mức lương bậc 2 của ngạch tuyển dụng; trường hợp người tập sự có trình độ tiến sĩ phù hợp với yêu cầu tuyển dụng thì được hưởng 85% mức lương bậc 3 của ngạch tuyển dụng. Các khoản phụ cấp được hưởng theo quy định của pháp luật. Trường hợp bà Hoàng Mỹ Linh chưa nêu rõ bằng thạc sĩ của bà có phù hợp với yêu cầu tuyển dụng hay không? Trường hợp, nếu khi đăng ký thi tuyển, trúng tuyển, được tuyển dụng vào Hội Nông dân Việt Nam cấp huyện, bà Linh đã có bằng thạc sĩ đúng với chuyên môn, phù hợp với yêu cầu tuyển dụng, thì trong thời gian tập sự bà được hưởng 85% mức lương bậc 2 của ngạch tuyển dụng (85% của bậc 2/9 ngạch chuyên viên hệ số 2,67). Khi bà Linh hoàn thành chế độ tập sự, đạt yêu cầu của ngạch công chức được tuyển dụng, thì người đứng đầu cơ quan Hội có văn bản đề nghị Ban Tổ chức tỉnh ủy ra quyết định bổ nhiệm và xếp lương cho công chức cho bà. Do có bằng thạc sĩ phù hợp với chuyên môn và yêu cầu của vị trí tuyển dụng bà được hưởng 100% mức lương bậc 2/9 ngạch chuyên viên hệ số 2,67 mới đúng. Theo Chinhphu.vn * Thông tin chuyên mục có giá trị tham khảo với người đọc, không dùng làm tài liệu trong tố tụng pháp luật. Mức tiền lương mà công chức được nhận được tính căn cứ theo hệ số lương theo quy định và mức lương cơ sở. Vậy hệ số lương là gì? Và cách tính mức lương của công chức năm 2023 như thế nào? Mời bạn hãy cùng EBH tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Hệ số lương là chỉ số thể hiện sự chênh lệch mức lương của công chức 1. Hệ số lương là gì?Hệ số lương là chỉ số thể hiện sự chênh lệch mức tiền lương giữa các vị trí, cấp bậc công việc khác nhau dựa trên yếu tố trình độ, bằng cấp. Hệ số lương dùng để tính mức lương cho các cán bộ nhà nước hoặc cũng có thể được dùng làm căn cứ để tính mức lương cơ bản, phụ cấp và các chế độ cho nhân viên trong các doanh nghiệp. Hệ số lương của cán bộ công chức nhà nước, của lực lượng vũ trang nhân dân, công an nhân dân hay các cán bộ làm trong các đơn vị hành chính sự nghiệp khác ở các nhóm khác nhau thì khác nhau, ở các bậc khác nhau thì khác nhau. Hệ số lương càng cao khi bậc càng cao và nhóm được xét có trình độ càng cao giữ vị trí quan trọng. Hệ số lương ảnh hưởng rất nhiều đến lương của các cán bộ công chức, viên chức nhà nước. Hệ số lương được quy định và điều chỉnh theo từng thời kỳ nhất định phù hợp với điều kiện kinh tế và sự phát triển của đất nước. 1.1 Làm thế nào để tăng lương hệ số?Căn cứ theo định nghĩa về hệ số lương như đã đề cập bên trên. Hiện nay có một số cách để bạn có thể tăng hệ số lương, như sau:
Cách tính mức lương theo hệ số lương mới nhất 2. Hệ số lương được tính như thế nào?Căn cứ theo Nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định từ ngày 01/7/2013, thì tất cả các doanh nghiệp (bao gồm nhà nước và ngoài nhà nước) sẽ áp dụng thống nhất quy định về thang lương và bảng lương theo quy định. Bên cạnh đó, theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, tiền lương công chức, viên chức được tính bằng công thức sau: Mức lương hiện hưởng = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng Trong đó, Mức lương cơ sở là mức lương tối thiểu mà người lao động có thể nhận được khi làm việc tại một cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Mức lương cơ sở được điều chỉnh theo các văn bản pháp luật hiện hành phù hợp với tình hình kinh tế xã hội tại thời điểm được quy định. Từ ngày 01/7/2023 mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng căn cứ theo Nghị quyết 69/2022/QH15 của Quốc Hội và Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ Hệ số lương hiện hưởng là chỉ số thể hiện sự chênh lệch mức tiền lương giữa các vị trí, cấp bậc công việc khác nhau dựa trên yếu tố trình độ, bằng cấp. Hệ số lương hiện hưởng được quy định theo pháp luật ở từng nhóm cấp bậc sẽ khác nhau. Hệ số lương hiện hưởng của công chức, viên chức được xác định theo cách xếp loại công chức, viên chức dựa trên các bảng hệ số lương được quy định trong phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Hệ số lương hiện hưởng được quy định theo Pháp luật ở từng nhóm cấp bậc sẽ khác nhau. Ví dụ, với công chức loại A1 sẽ có hệ số lương khởi điểm Bậc 1 là 2,34. Với công chức loại A0 sẽ có hệ số lương khởi điểm là 2,1. Với công chức loại B sẽ có hệ số lương khởi điểm là 1,86. Vậy, để tính mức lương theo hệ số, bạn chỉ cần nhân mức lương cơ sở với hệ số lương tương ứng với trình độ, cấp bậc của mình. Ví dụ, nếu bạn là công chức loại A1 và hệ số lương là 2,34, thì mức lương của bạn sẽ là: Mức lương hiện hưởng = 1.800.000 x 2,34 = 4.212.000 đồng/tháng 2.1 Bảng lương công chức tính theo hệ số lương năm 2023Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP có từ 1 đến 12 bậc lương, hệ số lương tăng dần từ bậc 1 đến bậc 12. Ngoài mức lương chính, các cán bộ, công nhân viên còn được hưởng thêm phần lương phụ cấp căn cứ vào chức vụ, công việc, thâm niên… của từng đối tượng cụ thể và từng trường hợp mà mức lương phụ cấp sẽ được tính khác nhau. Các chức danh nghề nghiệp, ngạch công chức, viên chức sẽ có những hệ số lương khác nhau. Cùng một chức danh nghề nghiệp nhưng bậc lương khác nhau thì hệ số lương cũng thay đổi. Bảng lương cán bộ công chức áp dụng từ 1/7/2023 theo mức lương cơ sở mới 1,8 triệu đồng/tháng. (đơn vị tính: triệu đồng) CÔNG CHỨC LOẠI A3 Bậc lương Hệ số Mức lương cũ Mức lương mới (Từ 1/7/2023 - 30/6/2024) Nhóm 1 Bậc 1 6,20 9,238.0 11,160 Bậc 2 6,56 9,774.4 11,808 Bậc 3 6,92 10,310.8 12,456 Bậc 4 7,28 10,847.2 13,104 Bậc 5 7,64 11.383.6 13,752 Bậc 6 8,00 11,920.0 14,400 Nhóm 2 Bậc 1 5,75 8,567.5 10,350 Bậc 2 6,11 9,103.9 10,998 Bậc 3 6,47 9,640.3 11,646 Bậc 4 6,83 10,176.7 12,294 Bậc 5 7,19 10,713.1 12,942 Bậc 6 7,55 11,249.5 13,590 CÔNG CHỨC LOẠI A2 Bậc lương Hệ số Mức lương cũ Mức lương mới (Từ 1/7/2023 - 30/6/2024) Nhóm 1 Bậc 1 4,40 6,556.0 7,920 Bậc 2 4,74 7,062.6 8,532 Bậc 3 5,08 7,569.2 9,144 Bậc 4 5,42 8,075.8 9,756 Bậc 5 5,76 8,582.4 10,368 Bậc 6 6,10 9,089.0 10,980 Bậc 7 6,44 9,595.6 11,592 Bậc 8 6,78 10,102.2 12,204 Nhóm 2 Bậc 1 4,00 5,960.0 7,200 Bậc 2 4,34 6,466.6 7,812 Bậc 3 4,68 6,973.2 8,424 Bậc 4 5,02 7,479.8 9,036 Bậc 5 5,36 7,986.4 9,648 Bậc 6 5,70 8,493.0 10,260 Bậc 7 6,04 8,999.6 10,872 Bậc 8 6,38 9,506.2 11,484 CÔNG CHỨC LOẠI A1 Bậc lương Hệ số Mức lương cũ Mức lương mới (Từ 1/7/2023 - 30/6/2024) Bậc 1 2,34 3,486.6 4,212 Bậc 2 2,67 3,978.3 4,806 Bậc 3 3,00 4,470.0 5,400 Bậc 4 3,33 4,961.7 5,994 Bậc 5 3,66 5,453.4 6,588 Bậc 6 3,99 5,945.1 7,182 Bậc 7 4,32 6,436.8 7,776 Bậc 8 4,65 6,928.5 8,370 Bậc 9 4,98 7,420.2 8,964 CÔNG CHỨC LOẠI A0 Bậc lương Hệ số Mức lương cũ Mức lương mới (Từ 1/7/2023 - 30/6/2024) Bậc 1 2,10 3,129.0 3,780 Bậc 2 2,41 3,590.9 4,338 Bậc 3 2,72 4,052.8 4,896 Bậc 4 3,03 4,514.7 5,454 Bậc 5 3,34 4,976.6 6,012 Bậc 6 3,65 5,438.5 6,570 Bậc 7 3,96 5,900.4 7,128 Bậc 8 4,27 6,362.3 7,686 Bậc 9 4,58 6,824.2 8,244 Bậc 10 4,89 7,286.1 8,802 CÔNG CHỨC LOẠI B Bậc lương Hệ số Mức lương cũ Mức lương mới (Từ 1/7/2023 - 30/6/2024) Bậc 1 1,86 2,771.4 3,348 Bậc 2 2,06 3,069.4 3,708 Bậc 3 2,26 3,367.4 4,068 Bậc 4 2,46 3,665.4 4,428 Bậc 5 2,66 3,963.4 4,788 Bậc 6 2,86 4,261.4 5,148 Bậc 7 3,06 4,559.4 5,508 Bậc 8 3,26 4,857.4 5,868 Bậc 9 3,46 5,364.0 6,228 Bậc 10 3,66 5,453.4 6,588 Bậc 11 3,86 5,751.4 6,948 Bậc 12 4,06 6,049.4 7,308 CÔNG CHỨC LOẠI C Bậc lương Hệ số Mức lương cũ Mức lương mới (Từ 1/7/2023 - 30/6/2024) Nhóm 1 Bậc 1 1,65 2,458.5 2,970 Bậc 2 1,83 2,726.7 3,294 Bậc 3 2,01 2,994.9 3,618 Bậc 4 2,19 3,263.1 3,942 Bậc 5 2,37 3.531.3 4,266 Bậc 6 2,55 3,799.5 4,590 Bậc 7 2,73 4,067.7 4,914 Bậc 8 2,91 4,335.9 5,238 Bậc 9 3,09 4,604.1 5,562 Bậc 10 3,27 4,872.3 5,886 Bậc 11 3,45 5,140.5 6,210 Bậc 12 3,63 5,408.7 6,534 Nhóm 2 Bậc 1 1,50 2,235.0 2,700 Bậc 2 1,68 2,503.2 3,024 Bậc 3 1,86 2,771.4 3,348 Bậc 4 2,04 3,039.6 3,672 Bậc 5 2,22 3,307.8 3,996 Bậc 6 2,40 3,576 4,320 Bậc 7 2,58 3,844.2 4,644 Bậc 8 2,76 4,112.4 4,968 Bậc 9 2,94 4,380.6 5,292 Bậc 10 3,12 4,648.8 5,616 Bậc 11 3,30 4,917.0 5,940 Bậc 12 3,48 5,185.2 6,264 Nhóm 3 Bậc 1 1,35 2,011.5 2,430 Bậc 2 1,53 2,279.7 2,754 Bậc 3 1,71 2,547.9 3,078 Bậc 4 1,89 2,816.1 3,402 Bậc 5 2,07 3,084.3 3,726 Bậc 6 2,25 3,352.5 4,050 Bậc 7 2,43 3,620.7 4,374 Bậc 8 2,61 3,888.9 4,698 Bậc 9 2,79 4,157.1 5,022 Bậc 10 2,97 4,425.3 5,346 Bậc 11 3,15 4,693.5 5,670 Bậc 12 3,33 4,961.7 5,994 Bảng mức lương công chức được tính theo hệ số lương từ 01/7/2023 (Nguồn theo - Chinhphu.vn) Trên đây là những chia sẻ từ Bảo hiểm xã hội điện tử EBH về hệ số lương và cách tính mức lương theo hệ số đối với công chức năm 2023 mới nhất. Hy vọng có thể mang lại cho bạn những thông tin hữu ích. Nếu ban có thắc mắc, vui lòng liên hệ EBH 1900 558873 để được hỗ trợ Thạc sĩ và tiến sĩ ai cao hơn?Cấu trúc Khung trình độ quốc gia Việt Nam như sau: a) Bậc trình độ: Bao gồm 8 bậc: Bậc 1 - Sơ cấp I; Bậc 2 - Sơ cấp II, Bậc 3 - Sơ cấp III, Bậc 4 - Trung cấp; Bậc 5 - Cao đẳng; Bậc 6 - Đại học; Bậc 7 - Thạc sĩ; Bậc 8 - Tiến sĩ. Mức lương của tiến sĩ là bao nhiêu?Mức lương từ 10 triệu đến 30 triệu đồng/tháng đa số được ĐVSDLĐ đề xuất cho ứng viên trình độ thạc sĩ và tiến sĩ. Cũng theo khảo sát này mức độ đáp ứng của ứng viên với yêu cầu của ĐVSDLĐ là thái độ của ứng viên được đánh giá cao nhất. Thạc sĩ Bác sĩ lương bao nhiêu?Mức lương bác sĩ từ 1/7/2023 là bao nhiêu?. Thạc sĩ bác sĩ là gì?Thạc sĩ bác sĩ là một hình thức học cao học của ngành y nhằm năng cao trình độ chuyên môn trong công việc, cũng giúp bạn rất nhiều trong việc nghiên cứu và nâng cao năng lực chữa trị đối với chuyên khoa mà bạn theo học. |