Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 10C: Ôn tập 3 Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 10B: Ôn tập 2 Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 10C: Ôn tập 1 Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 9C: Nói lên mong muốn của mình Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 9B: Hãy biết ước mơ Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 9A: Những điều em ước mơ Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 8B: Ước mơ giản dị Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 8A: Bạn sẽ làm gì nếu có phép lạ? Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 7C: Bạn ước mơ điều gì? Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 7B: Thế giới ước mơ Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 7A: Ước mơ của anh chiến sĩ Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 6C: Trung thực - Tự trọng Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 6B: Không nên nói dối Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 6A: Dũng cảm nhận lỗi Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 5C: Ở hiền gặp lành Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 5B: Đừng vội tin những lời ngọt ngào Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 5A: Làm người trùng thực, dũng cảm Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 4C: Người con hiếu thảo Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 4B: Con người Việt Nam Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 4A: Làm người chính trực Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 3C: Nhân hậu - đoàn kết Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 3B: Cho và nhận Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 3A: Thông cảm và sẻ chia Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 2C: Đáng yêu hay đáng ghét Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 2B: Cha ông nhân hậu tuyệt vời Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 2A: Bênh vực kẻ yếu Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 1C: Làm người nhân ái Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 1B: Thương người, người thương Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 1A: Thương người như thể thương thân Giải môn Tiếng Việt lớp 4 Giải Tiếng Việt 4 tập 1 VNEN Giải Tiếng Việt 4 tập 2 VNEN 1. Nói những gì mình biết hoặc tưởng tượng về bầu trời Xem lời giải2. Đọc bài: Người tìm đường lên những vì sao 3. Chọn lời giải từ cột B phù hợp với từ ngữ ở cột A
Xem lời giải4. Luyện đọc 5. Trả lời câu hỏi a. Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
b. Ước mơ thuở nhỏ đã gợi cho Xi-ôn-cốp-xki thiết kế những gì?
c. Nguyên nhân chính giúp Xỉ-ôn-cốp-xki thành công là gì?
Xem lời giải6. Tìm trong bài đọc những chi tiết cho thấy Xi-ôn-cốp-xki kiên trì thực hiện mơ ước của mình.
Xem lời giải7. Đặt tên khác cho bài đọc Xem lời giải8. Thi tìm các từ: a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người. b. Nêu lên những thử thách đốì với ý chí, nghị lực của con người. Xem lời giảiB. Hoạt động thực hành1. Đặt 1 câu với từ tìm được ở nhóm a, 1 câu với từ tìm được ở nhóm b trong hoạt động 8. Xem lời giải2. Cùng nhau viết một đoạn văn ngắn nói về một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công Xem lời giải4. Nghe - viết đoạn văn: Người tìm đường lên các vì sao Xem lời giải5. Chọn bài a hoặc b dưới đây để thực hiện. a. Thi tìm các tính từ:
b. Thi tìm nhanh, viết đúng tiếng có i hay iê trong đoạn văn dưới đây: Ê-đi-xơn rất ... khắc với bản thân. Để có được bất kì một phát ... nào, ông cũng ... trì làm hết thí ... này đến thí ... khác cho tới khi đạt kết quả. Khi ... cứu về ắc quy, ông thí ... tới 5000 lần. Khi tìm vật liệu làm dây tóc bóng ... con số thí ... đã lên đến 8000 lần. Xem lời giải6. Tìm từ: a. Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau :
b. Chứa tiếng có vần im hoặc iêm, có nghĩa như sau :
Xem lời giảiĐiền vào chỗ trống tiếng có âm i hoặc iê . Chính tả – Tuần 13 trang 89 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt 4 tập 1 – Chính tả – Tuần 13 – Vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 1 1. Chọn 1 trong 2 bài tập : a) Tìm các tính từ : Có hai tiếng đều bắt đầu bằng l …………….. M : lỏng lẻo, …………… Có hai tiếng đều bắt đầu bằng n ……………. M : nóng nảy, …………… b) Điền vào chỗ trống tiếng có âm i hoặc iê: Ê-đi-xơn rất …… khắc với bản thân. Để có được bất kì một phát …… nào, ông cũng …… trì làm hết thí …… này đến thí …… khác cho tới khi đạt kết quả. Khi …… cứu về ắc quy, ông thí …… tới 5000 lần. Khi tìm vật liệu làm dây tóc bóng …… con số thí …… lên đến 8000 lần. 2. Tìm các từ: a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau : – Không giữ vững được ý chí, thiếu kiên trì trước khó khăn, trở ngại. – Mục đích cao nhất, tốt đẹp nhất mà người ta phấn đấu để đạt tới. – Không theo được đúng đường, đúng hướng phải đi. b) Chứa tiếng có vần im hoặc iêm, có nghĩa như sau : – Vật dùng để khâu vá, một đầu có mũi nhọn, một đầu có lỗ xâu chỉ. – Giảm bớt hao phí tiền của, sức lực, thời gian… trong sản xuất hoặc sinh hoạt. – Bộ phận trung tâm của hệ tuần hoàn nằm bên trái lồng ngực. Quảng cáo - Advertisements 1. a. Tìm các tính từ : Có hai tiếng đều bắt đầu bằng l M : lỏng lẻo, lanh lợi, lung linh, lóng lánh, lạnh lẽo, lững lờ, lộng lẫy, lớn lao Có hai tiếng đều bắt đầu bằng n M : nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà, nô nức, no nê b. Điền vào chỗ trống tiếng có âm i hoặc iê : Ê-đi-xơn rất nghiêm khắc với bản thân. Để có được bất kì một phát minh nào, ông cũng kiên trì làm hết thí nghiệm này đến thí nghiệm khác cho tới khi đạt kết quả. Khi nghiên cứu về ắc quy, ông thí nghiệm tới 5000 lần. Khi tìm vật liệu làm dây tóc bóng điện con số thí nghiệm lên đến 8000 lần. 2. Tìm các từ: a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau : – Không dữ vững được ý chí, thiếu kiên trì trước khó khăn, trở ngại: lung lay (nản lòng) – Mục đích cao nhất, tốt đẹp nhất mà người ta lí tưởng phấn đấu để đạt tới: lý tưởng – Không theo được đúng đường, đúng hướng phải đi: lạc hướng (lạc lối) b) Chứa tiếng có vần im hoặc iêm, có nghĩa như sau : – Vật dùng để khâu vá, một đầu có mũi nhọn, một đầu có lỗ xâu chỉ: kim khâu – Giảm bớt hao phí tiền của, sức lực, thời gian, trong sản xuất hoặc sinh hoạt: tiết kiệm – Bộ phận trung tâm của hệ tuần hoàn nằm bên trái lồng ngực: tim |