Giấy đăng ký tạm trú tiếng anh là gì

- Tạo điều kiện thuận lợi cho người nước ngoài, cơ sở lưu trú và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tin tạm trú của người nước ngoài phải được khai báo, tiếp nhận kịp thời, đầy đủ, chính xác. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu, giấy tờ thay thế hoặc phát hiện có nghi vấn, cơ sở lưu trú phải báo ngay cho cơ quan công an nơi gần nhất để kiểm tra.

- Cơ sở lưu trú du lịch là khách sạn thực hiện việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài qua Trang thông tin điện tử. Các cơ sở lưu trú khác được lựa chọn một trong hai cách thức khai báo tạm trú cho người nước ngoài qua Trang thông tin điện tử hoặc bằng Phiếu khai báo tạm trú, khuyến khích thực hiện qua Trang thông tin điện tử.

- Đại diện cơ sở lưu trú hoặc người được ủy quyền, người được giao trực tiếp quản lý, Điều hành cơ sở lưu trú thực hiện khai báo tạm trú cho người nước ngoài đến tạm trú tại cơ sở lưu trú. Đối với các cơ sở lưu trú cho người nước ngoài thuê để lưu trú dài hạn mà chủ cơ sở lưu trú không cư trú tại đó hoặc nhà do người nước ngoài mua, thì người đứng tên trong hợp đồng thuê hoặc hợp đồng mua nhà có trách nhiệm thực hiện khai báo tạm trú cho người nước ngoài tạm trú tại cơ sở lưu trú đó (sau đây gọi chung là người khai báo tạm trú).

2.Thủ tục khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài qua trang thông tin điện tử

2.1 Truy cập trang thông tin điện tử để nhận tài khoản khai báo

- Người khai báo tạm trú truy cập Trang thông tin điện tử của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt cơ sở lưu trú (sau đây viết tắt là Trang thông tin điện tử), cung cấp thông tin về tên, loại hình, địa chỉ, số điện thoại, email của cơ sở lưu trú; họ tên, ngày tháng năm sinh, số điện thoại, số giấy Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của mình để nhận tài khoản khai báo. Khi có thay đổi các thông tin liên quan đến tài khoản khai báo phải cập nhật sửa đổi, bổ sung ngay thông tin đó trên Trang thông tin điện tử.

- Người khai báo tạm trú có trách nhiệm quản lý, bảo mật tài khoản khai báo và toàn bộ thông tin do tài khoản khai báo tạo ra. Khi phát hiện tài khoản khai báo bị đánh cắp, lợi dụng thông tin, không sử dụng được phải thông báo ngay cho Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Tài khoản khai báo tự hủy giá trị sử dụng khi không có thông tin khai báo mới trong thời hạn 12 tháng hoặc khi bị phát hiện khai báo khống, thông tin về người nước ngoài hoặc cơ sở lưu trú không chính xác.

2.2 Khái báo thông tin tạm trú

- Người khai báo tạm trú truy cập Trang thông tin điện tử, đăng nhập tài khoản khai báo để thực hiện việc khai báo thông tin tạm trú. Việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài qua Trang thông tin điện tử phải thực hiện ngay khi người nước ngoài đến đăng ký tạm trú.

- Thông tin khai báo tạm trú gồm: Họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu, thời gian dự kiến tạm trú của người nước ngoài. Có thể nhập theo từng trường hợp vào các ô nhập dữ liệu hoặc chuyển tập tin nhập đính kèm theo tập tin mẫu được đăng tải trên Trang thông tin điện tử.

- Người khai báo tạm trú kiểm tra, sửa đổi, bổ sung các thông tin trước khi xác nhận lưu thông tin; kiểm tra mục quản lý thông tin khai báo tạm trú để xác định hệ thống đã tiếp nhận, nếu hệ thống chưa tiếp nhận thì thực hiện nhập lại thông tin.

2.3 Tiếp nhận thông tin tạm trú

Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài được khai báo qua Trang thông tin điện tử 24 giờ/07 ngày; thông báo cho đồn biên phòng nơi có cơ sở lưu trú nếu người nước ngoài tạm trú tại các cơ sở lưu trú thuộc khu vực biên giới.

3. Khái báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài bằng phiếu khai báo tạm trú

3.1 Khai và chuyển phiếu khai báo tạm trú

- Người khai báo tạm trú liên hệ trực ban Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an (sau đây gọi chung là Công an cấp xã) để được cung cấp mẫu Phiếu khai báo tạm trú theo mẫu NA17 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an.

- Người khai báo tạm trú ghi thông tin vào Phiếu khai báo tạm trú và chuyển trực tiếp Phiếu khai báo tạm trú cho trực ban Công an cấp xã nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến đăng ký tạm trú.

- Phiếu khai báo tạm trú có thể gửi trước qua fax hoặc thông báo thông tin qua điện thoại đến trực ban Công an cấp xã trước khi chuyển Phiếu khai báo tạm trú theo thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này.

3.2 Tiếp nhận phiếu khai báo tạm trú

- Trực ban Công an cấp xã tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài được khai báo bằng Phiếu khai báo tạm trú 24 giờ/07 ngày.

- Trực ban Công an cấp xã kiểm tra Phiếu khai báo tạm trú, nếu chưa khai đầy đủ thì yêu cầu khai bổ sung ngay, thực hiện xác nhận, sao chụp hoặc ghi lại các thông tin đã tiếp nhận vào sổ trực ban và trả ngay Phiếu khai báo tạm trú cho người khai báo tạm trú; thông báo cho đồn biên phòng nơi có cơ sở lưu trú nếu người nước ngoài tạm trú tại các cơ sở lưu trú thuộc khu vực biên giới.

4. Phiếu khai báo tạm trú song ngữ cho người nước ngoài

PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ
REGISTRATION CARD OF STAY

Tên khách sạn/nhà nghỉ/nhà khách/nhà riêng: (1)........................................................................

Name of the Hotel/ Guest house/ Private house.............................................................................

Số nhà: ........................Đường/phố/thôn.............................. Phường/xã.......................................

House No.............................. Road/Street/Village............................. Ward/ Commune.................

Quận/huyện:.......................................................... Thành phố/ tỉnh:.............................................

District ..........................................................Province/ City...........................................................

Điện thoại/Telephone number:.......................................................................................................

PHẦN KHAI CỦA KHÁCH
FOLLOWING ITEMS ARE FILLED BY THE TENANT

1. Họ và tên (chữ in hoa):.......................................................................... 2. Giới tính: Nam Nữ

Full name (in block letters) ............................................................................Sex Male Female

3. Sinh ngày: ..........................................................4. Quốc tịch:..................................................

Date of birth (day, month, year).................................. Nationality..................................................

5. Nghề nghiệp: ..........................................................6. Hộ chiếu số:...........................................

Occupation ..........................................................Passpor number...............................................

7. Ngày nhập cảnh ..........................................................8. Của khẩu nhập cảnh:.......................

Date of latest entry (day, month, year)............................. Port of entry.........................................

9. Mục đích nhập cảnh:.................................................................................................................

Purpose of entry...........................................................................................................................

10. Được phép tạm trú ở Việt Nam đến ngày ………. tháng ……. năm..........

Length of permitted stay in Viet Nam until (day, month, year)........................................................

11. Thẻ tạm trú/thẻ thường trú (nếu có) số:...................................................................................

Temporary/Permanent Residence card number (if any).................................................................

12. Nghỉ tại khách sạn/nhà nghỉ/nhà khách/nhà riêng: (1).............................................................
từ ngày:............................. đến ngày ..............................

Staying at Hotel/Guest house/Private house...................................................................................
From the date (day, month, year) .............................until the date (day, month, year)...................

Trẻ em dưới 14 tuổi đi cùng (họ tên, giới tính, ngày sinh, quốc tịch, số hộ chiếu):.........................

.......................................................................................................................................................

Accompanying children under 14 year old (full name, sex, date of birth, nationlity, passport No)...

........................................................................................................................................................

…………., ngày …….. tháng ……….. năm ………
Place and date of the application (day, month, year)
Khách ký tên
Signature

Ghi chú/ Note on the mark (1):

(1) Nếu ở nhà dân thì ghi rõ tên chủ nhà.
In case not staying at a Hotel or Guesthouse, please state the landlord of the accommodation.

Câu hỏi: Tôi là có một người bạn là người nước ngoài hiện đang ở Việt Nam , tôi muốn hỏi quý công ty về  hướng dẫn về quy trình, thủ tục để gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam? Xin cảm ơn.

Trả lời: Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến công ty chúng tôi. Theo trường hợp của bạn thì pháp luật quy định như sa

Quy trình, thủ tục gia hạn tạm chú cho người nước ngoài tại Việt Nam như sau:

1. Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
-  Thành phần hồ sơ bao gồm:

a) Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5).
b) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài.

- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

2. Nộp hồ sơ
Cơ quan, tổ chức Việt Nam, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:

a) 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
b) 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
c) 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng.

- Thời gian nộp hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật). 

3. Nhận kết quả:
- Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả gia hạn tạm trú, thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.

4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

a, Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh -Bộ Công an.

b, Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện "chưa được nhập cảnh Việt Nam" hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”.

c, Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ).

Câu hỏi: Hiện nay tôi đang bị kẹt ở nước ngoài và mong muốn được trở về nước, chúng tôi cần làm những thủ tục gì ?

Trả lời:

Theo qui định tại Điều 33, 34 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam thì công dân Việt Nam được xuất cảnh, nhập cảnh khi có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng, có thị thực nhập cảnh nước ngoài và không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh.

Hiện nay, do tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp tển thế giới nên các quốc gia hạn chế các chuyến bay thương mại. Do đó, công dân Việt Nam muốn về nước thì đề nghị liên hệ với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao để đăng ký về nước trên các chuyến bay giải cứu.

Trên đây là nội dung bài viết về phiếu khai báo tạm trú dành cho người nước ngoài của công ty Luật Minh Khuê chúng tôi. Nếu còn vấn đề gì vướng mắc vui lòng liên hệ đến đường dây hotline: 1900.6162 để được hỗ trợ. Trân trọng./

Giấy đăng ký tạm trú tạm vắng tiếng anh là gì?

Thẻ tạm trú tiếng Anh dịch chính xác nhất “Temporary residence card”, viết tắt TRC, để dễ dàng phân biệt thẻ tạm trú giữa các nước ta có thêm các định nghĩa tương đương.

Cư trú trong tiếng anh là gì?

domiciled {adj.}

Declaration of temporary residence là gì?

Đăng ký tạm trú hay còn gọi khai báo tạm trú cách gọi thông thường trong Tiếng Việt. Đây cũng một thủ tục hành chính được nêu rõ tại Luật xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

Sổ tạm trú dịch tiếng anh là gì?

Sổ tạm trú tiếng anh là temporary residence book.