Giải Vở bài tập Khoa học lớp 4 trang 19

Bài 1 (trang 19 VBT Khoa Học 4)

Viết chữ Đ vào ô trống trước câu trả lời đúng, chữ S vào ô trống trước câu trả lời sai.

Sau đây là một số lời khuyên về cách ăn các thức ăn chúa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ:

Lời giải

S

Có thể ăn các thức ăn động vật như tôm, cua, cá để thay thế cho một số loại rau và quả chín

Đ

Chúng ta nên ăn đủ và ăn phối hợp nhiều loại rau, quả chin để cung cấp cho cơ thể đủ các loại vitamin, chất khoáng và chất xơ

S

Có thể ăn nhiều loại quả khác nhau để thay thế cho các loại rau

Bài 2 (trang 19 VBT Khoa Học 4)

Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp

Lời giải

Giải Vở bài tập Khoa học lớp 4 trang 19

Bài 3 (trang 20 VBT Khoa Học 4)

Chọn các từ trong khung để điền vào chỗ … cho thích hợp trong các câu dưới đây:

Nước sạch; tươi; sạch; nấu chin; màu sắc; mùi vị lạ; bảo quản; an toàn

Lời giải

   Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cần:

   - Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc và mùi lạ.

   - Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn.

   - Thức ăn được nấu chín. Nấu xong nên ăn ngay.

   - Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách.

  • Bài 1: Con người cần gì để sống? trang 5

    Giải câu 1, 2, 3 bài 1: Con người cần gì để sống trang 5 VBT Khoa học 4. Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

    Xem lời giải

  • Bài 2: Trao đổi chất ở người trang 6

    Giải câu 1, 2, 3 bài 2: Trao đổi chất ở người trang 6 VBT Khoa học 4. Câu 1: Viết vào chỗ .... những từ ngữ phù hợp với các câu sau:

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

  • Bài 3: Trao đổi chất ở người (tiếp theo) trang 7

    Giải câu 1, 2, 3 bài 3: Trao đổi chất ở người (tiếp theo) trang 7 VBT Khoa học 4. Câu 1: Nối các nội dung ở cột A với các nội dung ở cột B cho phù hợp

    Xem lời giải

  • Bài 4: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường trang 9

    Giải câu 1, 2, 3, 4 Bài 4: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường trang 9 VBT Khoa học 4. Câu 1: Đánh dấu x vào cột phù hợp với nguồn gốc thức ăn, đồ uống có trong bảng sau.

    Xem lời giải

  • Bài 5: Vai trò của chất đạm và chất béo trang 11

    Giải câu 1, 2, 3 Bài 5: Vai trò của chất đạm và chất béo trang 11 VBT Khoa học 4. Câu 1: Đánh dấu x vào cột tương ứng với những thức ăn chứa nhiều chất đạm hoặc chất béo:

    Xem lời giải

  • Bài 6: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ trang 13

    Giải câu 1, 2, 3 Bài 6: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ trang 13 VBT Khoa học 4. Câu 1: Đánh dấu x vào cột tương ứng với những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ, có nguồn gốc thực vật hay động vật (theo mẫu)

    Xem lời giải

  • Bài 7: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? trang 15

    Giải câu 1, 2 Bài 7: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn trang 15 VBT Khoa học 4. Câu 1: Viết chữ Đ vào ô trống trước câu trả lời đúng, chữ S vào ô trống trước câu trả lời sai.

    Xem lời giải

  • Bài 8: Tại sao cần phải phối hợp đạm động vật và đạm thực vật trang 16

    Giải câu 1, 2 Bài 8: Tại sao cần phải phối hợp đạm động vật và đạm thực vật trang 16 VBT Khoa học 4. Câu 1: Viết tên một số thức ăn chứa đạm động vật hoặc đạm thực vật vào bảng sau:

    Xem lời giải

  • Bài 9: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn trang 18

    Giải câu 1, 2, 3 Bài 9: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn trang 18 VBT Khoa học 4. Câu 1: Viết tên một số thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc động vật và chất bé có nguồn gốc thực vật vào bảng sau:

    Xem lời giải

  • Bài 10: Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn trang 19

    Giải câu 1, 2, 3 Bài 10: Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn trang 19 VBT Khoa học 4. Câu 1: Viết chữ Đ vào ô trống trước câu trả lời đúng, chữ S vào ô trống trước câu trả lời sai:

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

Xem thêm