Giải bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 89

Hướng dẫn giải bài 4 trang 89 SGK Toán lớp 2 kết nối tri thức tập 2. Bài 61 Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000

Giải bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 89

Tìm chữ số thích hợp.

Giải bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 89

Giải bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 89

• Ta có: 245 – 125 = 120.

Theo đề bài, 120 = 12   ?

Do đó, số thích hợp điền vào ô có dấu “?” là 0.

• Ta có: 954 – 141 = 810.

Quảng cáo

Theo đề bài, 810 <   ?  11.

Do đó, số thích hợp điền vào ô có dấu “?” là 9.

• Ta có: 727 – 413 = 314.

Theo đề bài, 314 > 3  ?  4.

Do đó, số thích hợp điền vào ô có dấu “?” là 0.

Vậy ta có kết quả chung như sau:

Giải bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 89



    Chuyên mục:

Quảng cáo

Đ, S? Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Trường Hòa Bình có 425 học sinh. Trường Thành Công có ít hơn trường Hòa Bình 70 học sinh. Hỏi trường Thành Công có bao nhiêu học sinh? Tính nhẩm. Nối các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.

Câu 1 (Bài 63, tiết 2) trang 89, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Đ, S?

Giải bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 89

Phương pháp:

Thực hiện cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm.

Lời giải:

Thực hiện các phép tính, em được:

536 – 28 = 508 nên a sai

727 + 33 = 760 nên b sai 

340 + 159 = 499 nên c đúng

329 – 138 = 191 nên d sai

Câu 2 (Bài 63, tiết 2) trang 89, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Kết quả tính 356 + 320 – 280 bằng:

A. 296                         B. 395                         C. 396

b) Kết quả tính 520 – 318 + 407 bằng:

A. 609                         B. 519                         C. 619

Phương pháp:

Với phép tính chỉ có các phép cộng, trừ ta thực hiện tính từ trái qua phải.

Lời giải:

a) Ta có 356 + 320 – 280 = 676 – 280 = 396

Chọn C.

b) Ta có 520 – 318 + 407 = 202 + 407 = 609

Chọn A.

Câu 3 (Bài 63, tiết 2) trang 90, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Trường Hòa Bình có 425 học sinh. Trường Thành Công có ít hơn trường Hòa Bình 70 học sinh. Hỏi trường Thành Công có bao nhiêu học sinh?

Phương pháp:

Số học sinh của trường Thành Công = Số học sinh trường Hòa Bình – 70 học sinh.

Lời giải:

Muốn tính số học sinh của trường Thành Công, ta lấy số học sinh trường Hòa Bình trừ đi số ít hơn là 70 học sinh. 

Bài giải

Trường Thành Công có số học sinh là:

425 – 70 = 355 (học sinh)

Đáp số: 355 học sinh.

Câu 4 (Bài 63, tiết 2) trang 90, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Tính nhẩm.

500 – 300 = …..                                 600 – 200 = ….

800 + 200 = …..                                 300 + 80 = …..

200 + 30 = …..                                   400 – 100 = …..

400 + 500 = …..                                 1 000 – 500 = …..

Phương pháp:

Tính kết quả các phép tính rồi viếu các số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải:

500 – 300 = 200                                 600 – 200 = 400

800 + 200 = 1 000                              300 + 80 = 380

200 + 30 = 230                                  400 – 100 = 300

400 + 500 = 900                                 1 000 – 500 = 500

Câu 5 (Bài 63, tiết 2) trang 90, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Cho các số:

Giải bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 89

a) Nối các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng …….

Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng ……..

Phương pháp:

a) So sánh theo từng cặp chữ số ở cùng một hàng từ hàng trăm, đến hàng chục, hàng đơn vị.

    Nối các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Tìm số lớn nhất và số bé nhất trong 4 số trên rồi tính tổng và hiệu của chúng.

Lời giải:

a) Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 257, 362, 372, 629, em tự nối theo yêu cầu.

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Số lớn nhất là 629, số bé nhất là 257 

Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng 629 + 257 = 886

Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng 629 – 257 = 372

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Giải bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 89

Xem thêm tại đây: Bài 63: Luyện tập chung

180 lượt xem

Toán lớp 2 trang 89 Bài 1 là lời giải bài Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1 000 SGK Toán 2 sách Kết nối tri thức; với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Bài 1 Toán lớp 2 trang 89

Đề bài: Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Hỏi trâu sẽ ăn bó cỏ nào?

Hướng dẫn:

Các em học sinh thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000 các phép tính ghi trên mỗi bó cỏ và tìm bó cỏ ghi phép tính có kết quả lớn nhất sau đó trả lời câu hỏi trong đề bài.

Cách so sánh các số có ba chữ số

Trước hết các em học sinh so sánh các số tròn trăm. Số tròn trăm nào lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.

Nếu hai số tròn trăm bằng nhau, các em so sánh các số chục. Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.

Nếu các số trăm bằng nhau, các số chục bằng nhau, các em so sánh các số đơn vị. Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.

Nếu các số tròn trăm bằng nhau, các số chục bằng nhau, các số đơn vị bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Lời giải:

Phép tính

520 – 210

983 – 680

368 – 167

Kết quả

310

303

201

Vậy trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính 520 – 210 (bó cỏ màu nâu).

-----> Bài tiếp theo: Bài 2 trang 90 Toán lớp 2 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

------------

Trên đây là lời giải chi tiết Toán lớp 2 trang 89 Bài 1 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chủ đề 12: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 2.