Nhân đơn thức với đa thức được coi là một trong số những kiến thức mới trong chương trình học toán lớp 8. Các bạn học sinh có thể tham khảo tài liệu giải toán lớp 8 để nắm chắc nội dung bài học cũng như tiến hành Giải bài tập trang 5, 6 SGK Toán 8 Tập 1 dễ dàng và hiệu quả nhất. Show => Xem thêm bài Giải toán lớp 8 tại đây: Giải Toán lớp 8 Bài viết trên đã hướng dẫn các em Giải bài tập trang 5, 6 SGK Toán 8 Tập 1 trong mục giải bài tập toán lớp 8. Các em học sinh có thể xem trước hướng dẫn Giải bài tập trang 6, 7 SGK Toán 8 Tập 2 để học tốt môn Toán lớp 8 hơn. Giải câu 1 đến 6 trang 5, 6 SGK môn Toán lớp 8 tập 1 - Giải câu 1 trang 5 SGK Toán lớp 8 tập 1 - Giải câu 2 trang 5 SGK Toán lớp 8 tập 1 - Giải câu 3 trang 5 SGK Toán lớp 8 tập 1 - Giải câu 4 trang 5 SGK Toán lớp 8 tập 1 - Giải câu 5 trang 6 SGK Toán lớp 8 tập 1 https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-8-trang-5-6-sgk-tap-1-nhan-don-thuc-voi-da-thuc-32429n.aspx
Bài 1 trang 5 SBT Toán 8 Tập 1: Làm tính nhân: a. 3x(5x2 - 2x - 1) b. (x2+2xy -3)(-xy) c. 1/2 x2y ( 2x3 - 2/5 xy2 -1) Lời giải: a. 3x(5x2 - 2x -1) = 15x3 - 6x2 - 3x b. (x2+2xy -3)(-xy) = - x3y – 2x2y2 + 3xy c. 1/2 x2y ( 2x3 - 2/5 xy2 -1 )= x5y - 1/5 x3y3 - 1/2 x2y Bài 2 trang 5 SBT Toán 8 Tập 1: Rút gọn các biểu thức a. x(2x2 – 3) – x2(5x + 1) + x2 b. 3x(x – 2) – 5x(1 – x) – 8(x2 – 3) c. 1/2 x2(6x – 3) – x( x2 + 1/2 (x + 4) Lời giải: a. x(2x2 – 3) – x2(5x + 1) + x2 = 2x3 – 3x – 5x3 – x2 + x2 = -3x – 3x3 b. 3x(x – 2) – 5x(1 – x) – 8(x2 – 3) = 3x2 – 6x – 5x + 5x2 – 8x2 + 24 = - 11x + 24 c. 1/2 x2(6x – 3) – x( x2 + 1/2 (x + 4) = 3x3 - 3/2 x2 – x3 - 1/2 x + 1/2 x + 2 = 2x3 - 3/2 x2 + 2 Bài 3 trang 5 SBT Toán 8 Tập 1: Tính giá trị các biểu thức sau: a. P = 5x(x2 – 3) + x2(7 – 5x) – 7x2 với x = - 5 b. Q = x(x – y) + y(x – y) với x = 1,5, y = 10 Lời giải: a. Ta có: P = 5x(x2 – 3) + x2(7 – 5x) – 7x2 = 5x3 – 15x + 7x2 - 5x3 – 7x2 = - 15x Thay x = -5 vào P = -15x ta được: P = - 15.(-5) = 75 b. Ta có: Q = x(x – y) + y(x – y) = x2 – xy + xy – y2 = x2 - y2 Thay x = 1,5, y = 10 vào Q = x2 - y2 ta được: Q = (1,5)2 – 102 = -97,75 Bài 4 trang 5 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng tỏ rằng giá trị của các biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến: a. x(5x – 3) – x2 (x – 1) + x(x2 – 6x) – 10 + 3x b. x(x2 + x + 1) – x2 (x + 1) – x + 5 Lời giải: a. x(5x – 3) – x2 (x – 1) + x(x2 – 6x) – 10 + 3x = 5x2 – 3x – x3 + x2 + x3 – 6x2 – 10 + 3x = - 10 Vậy biểu thức không phụ thuộc vào x. b. x(x2 + x + 1) – x2 (x + 1) – x + 5 = x3 + x2 + x – x3 – x2 – x + 5 = 5 Bài 5 trang 5 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm x, biết: 2x(x – 5) – x(3 + 2x) = 26. Lời giải: Ta có: 2x(x – 5) – x(3 + 2x) = 26 ⇔ 2x2 – 10x – 3x – 2x2 = 26 ⇔ - 13x = 26 ⇔ x = - 2 Giải bài tập SGK Toán 8 Tập 1 trang 5, 6 giúp các em học sinh lớp 8 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức. Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 1 Chương 1 phần Đại số trong sách giáo khoa Toán 8 Tập 1. Giải bài tập Toán 8 tập 1 Bài 1 Chương I: Nhân đơn thức với đa thứcQuy tắc nhân đơn thức với đa thức: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng số hạng của đa thức rồi cộng các tích với nhau. Công thức: Làm tính nhân: a) b) c) Gợi ý đáp án: Bài 2 (trang 5 SGK Toán 8 Tập 1)Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức: tại x = -6 và y = 8; tại x =1/2và y = -100.Gợi ý đáp án: với x = -6, y = 8 biểu thức có giá trị là Với , biểu thức có giá trị làBài 3 (trang 5 SGK Toán 8 Tập 1)Tìm x, biết: Gợi ý đáp án: Vậy Bài 4 (trang 5, 6 SGK Toán 8 Tập 1)Đố: Đoán tuổi Bạn hãy lấy tuổi của mình:
Tôi sẽ đoán được tuổi của bạn. Giải thích tại sao. Gợi ý đáp án: Nếu gọi số tuổi là x thì ta có kết quả cuối cùng là: Thực chất kết quả cuối cùng được đọc lên chính là 10 lần số tuổi của bạn Vì vậy, khi đọc kết quả cuối cùng, thì tôi chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở tận cùng là ra số tuổi của bạn. Chẳng hạn bạn đọc là 140 thì tuổi của bạn là 14. Bài 5 (trang 6 SGK Toán 8 Tập 1)Rút gọn biểu thức: Gợi ý đáp án: Bài 6 (trang 6 SGK Toán 8 Tập 1)Đánh dấu x vào ô mà em cho là đáp án đúng: Giá trị của biểu thức tại x = -1 và y = 1(a là hằng số) làGợi ý đáp án: Thay x = -1, y = 1 vào biểu thức, ta được Vậy đánh dấu x vào ô trống tương ứng với 2a. |