Với mong muốn giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo trong học tập và thi cử, chuẩn bị hành trang vững vàng cho các kì thi, HỌC247 xin gửi đến các em tài liệu Ôn tập Hóa học 10 Chương 5 Nhóm Halogen. Tài liệu được biên soạn đầy đủ và chi tiết, tổng hợp lại những kiến thức quan trọng trong quá trình học, được trình bày dưới dạng bảng so sánh, giúp các em có thể dễ dàng khái quát lại nội dung của chương. Bên cạnh đó còn có các bài tập minh họa hay và bổ ích được trình bày rõ ràng, cụ thể với gợi ý giải chi tiết. Ngoài ra, HỌC247 còn cung cấp thêm nội dung các bài học, hướng dẫn giải bài tập SGK, các đề thi trắc nghiệm online Chương 5, các đề kiểm tra 1 tiết được sưu tầm và tổng hợp từ nhiều trường THPT trên cả nước, giúp các em có thể ôn tập lại kiến thức hiệu quả, cũng cố thêm kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm, qua đó có thể tự đánh giá năng lực bản thân và thực hành nhiều hơn. Hi vọng rằng tài liệu này sẽ giúp các em ôn luyện và đạt thành tích cao nhất trong các kì thi. Chúc các em học tốt ! Show Đề cương ôn tập Hóa học 10 Chương 5A. Tóm tắt lý thuyết1. Nhóm VIIA (nhóm halogen) gồm : Flo,Clo,Brom , Iot ( F-Cl- Br-I)-Có 7e ở lớp ngoài cùng : ns2np5 (Dễ nhận thêm 1e : X +1e → X-) - Flo luôn có số oxi hoá là -1 (flo là phi kim mạnh nhất) - Trong hợp chất , Clo,brom, iot có nhiều số oxi hoá khác nhau: -1, +1, +3, +5, +7 - Phân tử : gồm 2 nguyên tử (X2) , liên kết cộng hoá trị không cực - Bán kính tăng : F2 → Cl2 → Br2 → I2 2. Tính chất vật líHalogen F2 Cl2 Br2 I2 Trạng thái Khí Khí Lỏng rắn Màu sắc Lục nhạt Vàng lục Đỏ nâu đen tím 3. Tính chất hóa học- Halogen có tính oxi hoá mạnh: Tính khử giảm dần : I- → Br- → Cl- → F- F2 Cl2 Br2 I2 Với Kim loại Oxi hoá hầu hết kim loại Na+ Cl2 → 2NaCl 2Fe + 3Cl2 →2FeCl3 3Br2 + 2Al → 2AlBr3 3I2 + 2Al → 2AlI3 (xúc tác H2O) Với hidro Trong bóng tối, ở nhiệt độ rất thấp (-252) , nổ F2+ H2 → 2HF Cl2 + H2 → 2HCl Pứ nổ Br2 + H2 → 2HBr H2 + I2 ⇔ 2HI (đk: 350-500oC) Tính chất axit HF(là axit yếu )nhưng ăn mòn thuỷ tinh 4HF + SiO2 → SiH4 + 2H2O ( Ko đựng HF trong bình thuỷ tinh - Tính Axit : HI > HBr > HCl > HF Với H2O Pứ mãnh liệt –Làm H2O bốc cháy 2F2 + 2H2O → 4HF + O2 Ở nhiệt độ thường Cl2 + H2O ⇔ HCl + HClO Ở t0 thường, chậm hơn Cl2 Br2 + H2O → HBr + HBrO Không phản ứng Tính oxi hoá Tính oxi hoá tăng dần : I2 → Br2 →Cl2→ F2 (Độ Âm điện : I → Br → Cl → F ) Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2 Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 * Axit HCl : Khí hidroclorua (HCl) tan nhiều trong nước thu được dung dịch axit clohidric - Có tính Axít mạnh: + Tác dụng kim loại (đứng trước H2 trong dãy hoạt động hóa học): Fe + 2HCl → FeCl2 + H2; Cu + HCl → Ko xẩy ra + Tác dụng với bazơ, oxit bazơ: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O + Tác dụng với muối của axit yếu : CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O - Có tính khử: 2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O 4. Điều chế HalogenF2 Điện phân dd lỏng KF và HF Cl2 Trong phòng thí nghiệm : HCl đặc → Cl2 2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O Trong Công nghiệp : Điện phân dd NaCl có màng ngăn 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2 Nếu không màng ngăn : Thu được nước Javen và H2 Br2 Cl2 +2 NaBr → 2NaCl + Br2 ( NaBr có trong nước biển ) I2 Từ rong biển HCl Trong phòng thí nghiệm : Phương pháp sanfat NaCl(tinh thể ) + H2SO4 đặc → NaHSO4 + HCl NaCl(tinh thể ) + H2SO4 đặc → NaHSO4 + HCl Trong công nghiệp: Cl2 + H2 → 2HCl 5.Nhận biếtNhận biết X- bằng dd AgNO3 AgNO3 Cl- Br - I - F- AgCl ( Trắng ) AgNO3 + NaCl → AgCl+NaNO3 AgBr ( vàng nhạt ) AgNO3 + NaBr → AgBr + NaNO3 AgI ( vàng ) AgNO3 + NaI→ AgI +NaNO3 AgF ( tan ) 6. Hợp chất của Clo* Nước javen : ( dd chứa NaCl và NaClO ) - Tính chất: Có tính oxi hoá mạnh: dùng tẩy trắng, sát trùng NaClO kém bền trong không khí NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO - Điều chế : Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O Hoặc điện phân dd NaCl không màng ngăn *Clorua vôi : CaOCl2 hay Cl- Ca- O-Cl - Tính chất : có tính oxi hoá mạnh: dùng sát trùng tẩy uế Trong không khí : 2CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + CaCl2 + 2HClO - Điều chế: Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O B. Bài tập minh họaBài 1:Cho các phát biểu sau: (a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa. (b) Axit flohiđric là axit yếu. (c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng. (d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7. (e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là: Hướng dẫn:Chỉ có phát biểu (d) là sai vì trong mọi hợp chất thì F chỉ có số oxi hóa -1 vì không có phân lớp d như Cl; Br; I Bài 2:Trộn KMnO4 và KClO3 với 1 lượng MnO2 trong bình kín thu được hỗn hợp X. Lấy 52,550g X đem nung nóng sau thời gian thì được hỗn hợp rắn Y và V lít O2. Biết KClO3 bị nhiệt phân hoàn toàn tạo 14,9g KCl chiếm 36,315% khối lượng Y. Sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với HCl đặc dư nung nóng, sau phản ứng cô cạn thu được 51,275g muối khan. Hiệu suất của quá trình nhiệt phân muối KMnO4 là: Hướng dẫn:\(M_Y = \frac{14,9}{0,36315} = 41,03\ g \rightarrow m_{O_2} = 11,52\ g = 0,36\ mol\) \(\begin{matrix} KClO_3 & \rightarrow & KCl & + & 1,5O_2\\ 0,2 & \gets & 0,2 & \rightarrow & 0,3 \end{matrix}\) \(\begin{matrix} 2KMnO_4 & \rightarrow & K_2MnO_4 & + & MnO_2 & + & O_2\\ 0,12 & \gets & & & & & 0,3 \end{matrix}\) Gọi x, y là mol KMnO4, MnO2 trong X → 158x + 87y = 52,55 - 0,2 × 122,5 (1) 51,275 g muối = (0,2 + x) mol KCl + (x + y) mol MnCl2 → pt (2) Từ (1), (2) → x = 0,15 → H = \(\frac{0,12}{0,15}\) = 80% Bài 3:Cho V lít hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với hỗn hợp B gồm 0,2 mol Al và 0,1 mol Mg thì thu được 25,2 gam hỗn hợp muối clorua và oxit của 2 kim loại. Số mol của Cl2 có trong V lít hỗn hợp khí A là: Hướng dẫn:Đặt \(n_{Cl_2}=x\) mol và \(n_{CO_2}=y\) mol. Phản ứng vừa đủ tạo muối gồm các ion sau: Al3+, Mg2+, Cl-, O2-. Theo định luât bảo toàn điện tích: \(3n_{Al^{3+}} +2n_{Mg^{2+}} = n_{Cl^-} + 2n_{O^{2-}} = 2n_{Cl_2} + 4n_{O_2}\) \(m_{muoi}= 27n_{Al^{3+}} +24n_{Mg^{2+}} + 35,5n_{Cl^-} + 16n_{O^{2-}}\) → Hệ \(\left\{\begin{matrix} 3\times 0,2+2\times 0,1=2x+2y\\ 27\times 0,2+24\times 0,1+71x+32y=25,2 \end{matrix}\right.\Rightarrow \left\{\begin{matrix} x=0,2\\ y=0,1 \end{matrix}\right.\) Bài 4:X là hỗn hợp FeBr3 và MBr2. Lấy 0,1 mol X nặng 25,84 gam tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 52,64 gam kết tủa. Thành phần % về khối lượng FeBr3 trong X là? Hướng dẫn:Gọi a, b là số mol FeBr3 và MBr2. ⇒ Khối lượng hh = 296a + b(M + 160) = 25,84 (1) mol hh = a + b = 0,1 (2) và mol Br = 3a + 2b TH 1: Nếu kết tủa là AgBr ⇒ mol Br- = mol kết tủa = 3a + 2b = 0,28 (3) (2) và (3) ⇒ a = 0,08 và b = 0,02 (1) ⇒ M < O ⇒ loại TH 2: ⇒ Ngoài AgBr (3a+2b) mol kết tủa còn có Ag b mol kết tủa ⇒ M là kim loại đa hóa trị. Khối lượng kết tủa = 188 x (3a + 2b) + 108b = 52,64 (4) (2) và (4) ⇒ a = 0,053 và b = 0,047 (1) ⇒ M = 56 ⇒ Khối lượng FeBr3 \= 296a = 15,688 ⇒ %m = 60,71 Trắc nghiệm Hóa học 10 Chương 5
Đề kiểm tra Hóa học 10 Chương 5Trắc nghiệm online Hóa học 10 Chương 5 (Thi Online)Phần này các em được làm trắc nghiệm online với các câu hỏi để kiểm tra năng lực và sau đó đối chiếu kết quả từng câu hỏi.
Đề kiểm tra Hóa học 10 Chương 5 (Tải File)Phần này các em có thể xem online hoặc tải file đề thi về tham khảo gồm đầy đủ câu hỏi và đáp án làm bài.
Lý thuyết từng bài chương 5 và hướng dẫn giải bài tập SGKLý thuyết Hóa học 10 Chương 5
Giải bài tập SGK Hóa học 10 Chương 5
Trên đây là nội dung đề cương ôn tập Hóa 10 Chương 5. Hy vọng với tài liệu này, các em sẽ giúp các em ôn tập và hệ thống lại kiến thức thật tốt. Để thi online và tải file đề thi về máy các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net và ấn chọn chức năng "Thi Online" hoặc "Tải về". Ngoài ra, các em còn có thể chia sẻ lên Facebook để giới thiệu bạn bè cùng vào học, tích lũy thêm điểm HP và có cơ hội nhận thêm nhiều phần quà có giá trị từ HỌC247 ! |