Hướng dẫn giảiViết 2 phương trình hóa học trong mỗi trường hợp sau: Show
4Na + O2 → 2Na2O 2Cu + O2 → 2CuO
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 2Al + 3S → Al2S3
l + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Fe + CuSO4 → Cu↓ + FeSO4 Cu + 2AgN03 → 2Ag + Cu(NO3)2 2. Giải bài 2 trang 69 SGK Hóa học 9Hãy xét xem các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản ứng ? Không có phản ứng ?
Viết các phương trình hoá học (nếu có). Phương pháp giảiChú ý: Al và Fe không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội. Hướng dẫn giảiCặp chất có phản ứng: a) Al và khí Cl2 và d) Fe và dung dịch Cu(NO3)2. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 Fe + Cu(NO3)2 → Cu ↓+ Fe(NO3)2 Cặp chất không có phản ứng: b) Al và HNO3 đặc, nguội và c) Fe và H2SO4 đặc, nguội 3. Giải bài 3 trang 69 SGK Hóa học 9Có kim loại: B,C,D đứng sau trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng :
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hoá học giảm dần):
Phương pháp giảiGhi nhớ dãy hóa học của kim loại, tính kim loại giảm dần theo thứ tự: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au Kim loại đứng sau (H) trong dãy điện hóa sẽ không tác dụng với HCl Hướng dẫn giảitác dụng với muối của , suy ra hoạt động hóa học mạnh hơn . tác dụng với muối của , suy ra hoạt động hóa học mạnh hơn . Vì và tác dụng với dung dịch l giải phóng khí hiđro nên ,A đứng trước , và không có phản ứng với dung dịch l nên С đứng sau Dãy các kim loại trên xếp từ trái, sang phải theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là: ,A,D,С 4. Giải bài 4 trang 69 SGK Hóa học 9Viết phương trình hoá học biểu diễn sự chuyển đổi sau đây: Al (1) → Al2O3 (2) → Al(OH)3 (3) → Al2O3 (4) → Al →AlCl3
Phương pháp giải- Nắm chắc kiến thức về tính chất hóa học của kim loại, axit, bazo và muối Hướng dẫn giảiViết các phương trình hóa học cho dãy biến hóa: а) (1) 4Al + 3O2 → 2Al2O3 (2) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (3) AlCl3 + 3NaOH (vừa đủ) → 3NaCl + Al (OH)3 (4) 2Al(OH)3 → Al2O3+ ЗН2О (5) 2Al2O3 → 4Al + 3O2 (6) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
(2) FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2 (3) Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
(2) FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3 (3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O (4) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 (5) 3Fe + 2O2 → Fe3O4 5. Giải bài 5 trang 69 SGK Hóa học 9Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4 gam muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hoá trị I. Phương pháp giảiViết PTHH: 2A + Cl2 → 2ACl Lập tỉ lệ theo phương trình: \({A \over {9,2}} = {{A + 35,5} \over {23,4}}\) Giải phương trình → M kim loại → Tên kim loại Hướng dẫn giảiPhương trình hóa học: 2A + Cl2 → 2ACl \({n_A} = \frac{{9,2}}{A}\,\,mol\) \({n_{ACl}} = \frac{{23,4}}{{A + 35,5}}\,\,mol\) Theo phương trình: nA = nAcl \( \to\) \({A \over {9,2}} = {{A + 35,5} \over {23,4}}\) Vậy A là kim loại: Natri (M=23) 6. Giải bài 6 trang 69 SGK Hóa học 9Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam.
Phương pháp giải- Tính số mol CuSO4 - Gọi x là số mol CuSO4 tham gia phản ứng - Độ tăng khối lượng sắt = mCu tạo thành - mFe = 64x - 56x = 0,08 gam - Xác định chất có trong dd sau phản ứng - Tính khối lượng dd sau phản ứng: mdd = \( m_{dd CuSO_{4}}\) + mFe(p.ư) – mCu - Tính C% các chất tan trong dung dịch Hướng dẫn giảiKhối lượng của dung dịch CuSO4 = 25. 1,12 = 28 gam mCuSO4 = (28. 15) :100 = 4,2 gam nCuSO4 = 0,02625 mol
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 56x gam 64x gam
Có x mol Fe phản ứng tăng 2,58 - 2,5 = 0,08 gam → x = 0,08 : 8 = 0,01 mol Dung dịch sau phản ứng chứa FeSO4 0,01 mol hay 1,52 gam và CuSO4 dư 0,02625 - 0,01 = 0,01625 mol hay 2,6 gam Khối lượng dung dịch sau phản ứng: mdd = mCuSO4 + mFe(p.ư) – mCu = 25.1,12 + 0,01.56 - 0,01.64 = 27,91 g Nồng độ C% chất tan: C% CuSO4 = \( \dfrac{0,01625.160}{27,91}\).100% ≈ 9,32% C% FeSO4 = \( \dfrac{0,01.152}{27,91}\).100% ≈ 5,45% 7. Giải bài 7 trang 69 SGK Hóa học 9Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2S04 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc. |