Giải bài 26 trang 16 sgk toán 9 tập 1 năm 2024

Bài 25 trang 16 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 25. Tìm x biết:

  1. \( \sqrt{16x}\) = 8; b) \( \sqrt{4x} = \sqrt{5}\);
  1. \( \sqrt{9(x - 1)}\) = 21; d) \( \sqrt{4(1 - x)^{2}}\) - 6 = 0.

Hướng dẫn giải:

a)

Điều kiện: \(x\geq 0\)

Khi đó:

\(\sqrt{16x}= 8\Leftrightarrow 16x=64\Leftrightarrow x=\frac{64}{16}=4\)

b)

Điều kiện: \(x\geq 0\)

Khi đó:

\(\sqrt{4x} = \sqrt{5}\Leftrightarrow 4x=5\Leftrightarrow x=\frac{5}{4}\)

c)

Điều kiện: \(x\geq 1\)

Khi đó:

\(\sqrt{9(x - 1)}= 21\)

\(\Leftrightarrow 9(x-1) = 441\)

\(\Leftrightarrow x-1=\frac{441}{9}=49\)

\(\Leftrightarrow x=50\)

  1. Điều kiện: Vì \( (1 - x){2}\) ≥ 0 với mọi giá trị của x nên \( \sqrt{4(1 - x){2}}\) có nghĩa với mọi giá trị của x.

\( \sqrt{4(1 - x){2}}\) - 6 = 0 \( \Leftrightarrow\) √4.\( \sqrt{(1 - x){2}}\) - 6 = 0

\( \Leftrightarrow\) 2.│1 - x│= 6 \( \Leftrightarrow\) │1 - x│= 3.

Ta có 1 - x ≥ 0 khi x ≤ 1. Do đó:

khi x ≤ 1 thì │1 - x│ = 1 - x.

khi x > 1 thì │1 - x│ = x -1.

Để giải phương trình │1 - x│= 3, ta phải xét hai trường hợp:

- Khi x ≤ 1, ta có: 1 - x = 3 \( \Leftrightarrow\) x = -2.

Vì -2 < 1 nên x = -2 là một nghiệm của phương trình.

- Khi x > 1, ta có: x - 1 = 3 \( \Leftrightarrow\) x = 4.

Vì 4 > 1 nên x = 4 là một nghiệm của phương trình.

Vậy phương trình có hai nghiệm là x = -2 và x = 4.

Bài 26 trang 16 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 26. a) So sánh \( \sqrt{25 + 9}\) và \( \sqrt{25} + \sqrt{9}\);

  1. Với a > 0 và b > 0, chứng minh \( \sqrt{a + b}\) < √a + √b.

Hướng dẫn giải:

  1. Ta có: \(\sqrt{25 + 9}=\sqrt{34}\)

\(\sqrt{25} + \sqrt{9}=5+3=8=\sqrt{64}\)

Vậy: \(\sqrt{25 + 9}<\sqrt{25} + \sqrt{9}\)

  1. Ta có: \( (\sqrt{a + b})^{2} = a + b\) và

\( (\sqrt{a + b}){2}\) = \( \sqrt{a{2}}+ 2\sqrt a .\sqrt b +\sqrt{b^{2}}\)

\( = a + b + 2\sqrt a .\sqrt b \)

Vì a > 0, b > 0 nên \(\sqrt a .\sqrt b > 0.\)

Do đó \( \sqrt{a + b} < \sqrt a .\sqrt b\)


Bài 27 trang 16 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 27. So sánh

  1. 4 và \(2\sqrt{3}\); b) \(-\sqrt{5}\) và -2

Hướng dẫn giải:

a)

Ta có: \(4=\sqrt{16}\)

\(2\sqrt{3}=\sqrt{2^2.3}=\sqrt{12}\)

Nên: \(16>12\Leftrightarrow \sqrt{16}>\sqrt{12}\)

Vậy: \(4>2\sqrt{3}\)

b)

Số càng lớn khi biểu thức trong căn càng lớn. Nhưng đối với số âm: số âm càng bé khi giá trị tuyệt đối càng lớn.

Giải bài 26 trang 16 SGK Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương với hướng dẫn và lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa môn Toán 9, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.

Bài 26 SGK Toán 9 tập 1 trang 16

Bài 27 (trang 16 SGK):

  1. So sánh: và
  1. Với a > 0 và b > 0, chứng minh

Hướng dẫn giải

- Quy tắc khai phương 1 tích: Khai phương một tích của các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau.

- Quy tắc nhân các căn bậc hai: Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.

Lời giải chi tiết

Ta có 34 < 64

Vậy

  1. Ta có: ![\left{ {\begin{array}{{20}{c}} {{{\left( {\sqrt {a + b} } \right)}^2} = a + b} \ {{{\left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)}^2} = \sqrt {{a^2}} + 2\sqrt {ab} + \sqrt {{b^2}} = \left( {a + b} \right) + 2\sqrt {ab} } \end{array}} \right.](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cleft%5C%7B%20%7B%5Cbegin%7Barray%7D%7B%7B20%7D%7Bc%7D%7D%0A%20%20%7B%7B%7B%5Cleft(%20%7B%5Csqrt%20%7Ba%20%2B%20b%7D%20%7D%20%5Cright)%7D%5E2%7D%20%3D%20a%20%2B%20b%7D%20%5C%5C%20%0A%20%20%7B%7B%7B%5Cleft(%20%7B%5Csqrt%20a%20%20%2B%20%5Csqrt%20b%20%7D%20%5Cright)%7D%5E2%7D%20%3D%20%5Csqrt%20%7B%7Ba%5E2%7D%7D%20%20%2B%202%5Csqrt%20%7Bab%7D%20%20%2B%20%5Csqrt%20%7B%7Bb%5E2%7D%7D%20%20%3D%20%5Cleft(%20%7Ba%20%2B%20b%7D%20%5Cright)%20%2B%202%5Csqrt%20%7Bab%7D%20%7D%20%0A%5Cend%7Barray%7D%7D%20%5Cright.)

![\begin{matrix} \Rightarrow a + b \left( {a + b} \right) + 2\sqrt {ab} \hfill \ \Rightarrow {\left( {\sqrt {a + b} } \right)^2} {\left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)^2} \hfill \ \Rightarrow \sqrt {a + b} \sqrt a + \sqrt b \hfill \ \end{matrix}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%20%20%5CRightarrow%20a%20%2B%20b%20%3C%20%5Cleft(%20%7Ba%20%2B%20b%7D%20%5Cright)%20%2B%202%5Csqrt%20%7Bab%7D%20%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%20%5CRightarrow%20%7B%5Cleft(%20%7B%5Csqrt%20%7Ba%20%2B%20b%7D%20%7D%20%5Cright)%5E2%7D%20%3C%20%7B%5Cleft(%20%7B%5Csqrt%20a%20%20%2B%20%5Csqrt%20b%20%7D%20%5Cright)%5E2%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%20%5CRightarrow%20%5Csqrt%20%7Ba%20%2B%20b%7D%20%20%3C%20%5Csqrt%20a%20%20%2B%20%5Csqrt%20b%20%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D)

----> Bài tiếp theo:

  • Bài 20 (trang 15 SGK): Rút gọn các biểu thức sau: ...
  • Bài 21 (trang 15 SGK): Khai phương tích 12 . 30 . 40 được: ...
  • Bài 22 (trang 15 SGK): Biến đổi các biểu thức dưới dấu căn ...
  • Bài 23 (trang 15 SGK): Chứng minh: ...
  • Bài 24 (trang 15 SGK): Rút gọn và tìm giá trị (làm tròn đến chữ số thập phân ...
  • Bài 25 (trang 16 SGK): Tìm x biết: ...
  • Bài 27 (trang 16 SGK): So sánh: ...

-------

Trên đây GiaiToan đã chia sẻ Giải Toán 9 Bài 3 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương giúp học sinh nắm chắc Chương 1: Căn bậc hai, Căn bậc ba. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh tham khảo, chuẩn bị cho bài giảng sắp tới tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!