Điều độ là gì

Điều độ sản xuất (tiếng Anh: Production Scheduling) là quá trình đồng bộ hóa và lập kế hoạch các bước trong qui trình sản xuất để đảm bảo rằng quá trình sản xuất diễn ra suôn sẻ và khách hàng nhận được đơn đặt hàng đúng tiến độ.

  • 12-11-2019Biểu đồ xu hướng (Trend chart) là gì? Bản chất, đặc trưng và ý nghĩa
  • 12-11-2019Triển khai chức năng chất lượng (Quality Function Deployment - QFD) là gì?
  • 12-11-2019Bồi thường mất việc (Severance Pay) là gì? Bản chất và ý nghĩa
  • 11-11-2019Phân tích nguyên nhân gốc rễ (Root Cause Analysis) là gì?
  • 11-11-2019Bản đồ hành trình khách hàng (Customer Journey Map - CJM) là gì?

Điều độ là gì

Hình minh họa. Nguồn: Cybertrol

Điều độ sản xuất (Production Scheduling)

Khái niệm

Điều độ sản xuất trong tiếng Anh là Production Scheduling.

Điều độ sản xuất là toàn bộ các hoạt động xây dựng lịch trình sản xuất, điều phối, phân công lao động cho từng người, từng nhóm người, từng máy và sắp xếp thứ tự công việc ở từng nơi làm việc nhằm đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ.

Cũng có thể hiểu, điều độ sản xuất là quá trình đồng bộ hóa và lập kế hoạch các bước trong qui trình sản xuất để đảm bảo rằng quá trình sản xuất diễn ra suôn sẻ và khách hàng nhận được đơn đặt hàng đúng tiến độ.

Điều độ sản xuất phải giảiquyết toàn bộ các vấn đề như giảm thiểu thời gian chờ đợi của khách hàng, chi phí dự trữ, thời gian sản xuất đồng thời phải sử dụng hiệu quả các nguồn nhân lực của doanh nghiệp.

Nhiệm vụ của điều độ sản xuất

- Nhiệm vụ chủ yếu của điều độ sản xuất là lựa chọn các phương án tổ chức, triển khai các kế hoạch đã đề ra nhằm khai thác sử dụng tốt nhất khả năng sản xuất hiện có của doanh nghiệp.

- Giảm thiểu thời gian chờ đợi vô ích của lao động, máy móc, thiết bị và lượng dự trữ trên cơ sở đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ với chi phí thấp.

Nội dung của điều độ sản xuất

*Các nội dung chủ yếu của điều độ sản xuất bao gồm:

- Lập lịch trình sản xuất, bao gồm các công việc như: xác định khối lượng và số lượng công việc, tổng thời gian hoàn thành tất cả các công việc, thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc của từng công việc và thứ tự thực hiện các công việc.

- Dự tính số lượng máy móc thiết bị, nguyên vật liệu và lao động cần thiết để hoàn thành khối lượng sản phẩm hoặc các công việc đã đưa ra trong lịch trình sản xuất.

- Điều phối phân công giao nhiệm vụ công việc và thời gian hoàn thành trong những khoảng thời gian nhất định cho từng bộ phận, từng máy, từng người...

- Sắp xếp thứ tự các công việc trên các máy và nơi làm việc nhằm giảm thiểu thời gian ngừng máy và thời gian chờ đợi trong quá trình sản xuất.

- Theo dõi, phát hiện những biến động ngoài dự kiến.

(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Quản trị sản xuất và chất lượng, NXB Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh;Definition of Production Scheduling, Biz Fluent)

Điều độ là gì
Nhà quản lí vĩ mô (Macro Manager) là ai? Ưu điểm và hạn chế

12-11-2019 Sơ đồ cây (Tree Diagram) là gì? Minh họa sơ đồ cây

12-11-2019 Biểu đồ hộp (Box Plot) là gì? Đặc trưng và ví dụ

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "điều độ", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ điều độ, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ điều độ trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Nhưng, thế nào là điều độ?

2. Biết điều độ trong mọi sự

3. Hãy điều độ trong sự giải trí

4. Ngủ điều độ—Hoạt động hiệu quả!

5. • Rượu sẽ được tiếp một cách điều độ không?

6. 2: ĂN UỐNG ĐIỀU ĐỘ VÀ TẬP THỂ DỤC

7. Một tín đồ được phép uống rượu điều độ.

8. Bí quyết để giữ gìn sức khỏe là sự điều độ.

9. Sự điều độ là một tính tốt của tín đồ Đấng Christ.

10. Đâu là ranh giới giữa việc uống điều độ và quá độ?

11. Họ được dạy phải điều độ, chăm chỉ và sống thanh sạch.

12. Kinh Thánh khuyến khích chúng ta có những thói quen điều độ.

13. Kinh Thánh cho biết, uống rượu điều độ khiến người ta vui vẻ.

14. Giải trí là một điều thuận lợi nếu chúng ta biết điều độ.

15. Rồi sau đó thì giờ giải trí có thể được giữ điều độ.

16. Họ làm việc như điên , vui chơi thâu đêm , ăn uống không điều độ .

17. Ông ủng hộ sự điều độ, khắc kỷ, và sống giản dị, tiết kiệm.

18. Họ cũng cần phải điều độ trong việc “uống rượu” và phải tránh thiên vị.

19. Tuệ Tĩnh nhấn mạnh tác dụng việc rèn luyện thân thể và sinh hoạt điều độ.

20. Hơn bao giờ hết, bạn cần nghỉ ngơi, tập thể dục và ăn uống điều độ.

21. Đó là những loại sinh hoạt đòi hỏi phải điều độ, cân bằng, và khôn ngoan.

22. Người uống rượu không điều độ thường là người không nhận thấy là mình có vấn đề.

23. Ví dụ, người Epicuriens đã bày tỏ tính điều độ trong việc theo đuổi sự vui chơi.

24. Kinh Thánh không cấm việc dùng điều độ những thức uống có cồn, rượu vang hay bia.

25. Họ điều độ trong những việc như ăn uống, nghỉ ngơi, giải trí và sở thích cá nhân.

26. Cũng hãy xem xét lợi ích của việc ăn uống điều độ và dùng rượu có chừng mực.

27. Giữ một trung đạo dè dặt, một sự điều độ giữa nói năng tha hồ và im lặng.

28. Những người nào trong hội thánh chọn uống rượu thì phải uống điều độ (Tít 2:2, 3).

29. Cho nên tôi chú trọng đến việc giữ điềm tĩnh và điều độ trong suốt giai đoạn đó”.

30. Một người ôn hòa sử dụng sự điều độ trong mọi sự việc và sử dụng sự tự chủ.

31. Có hai từ trong tiếng Anh có cả năm nguyên âm theo thứ tự : " điều độ " và " khôi hài " .

32. “Hãy bắt đầu bằng việc ăn uống điều độ, đủ dinh dưỡng cũng như ngủ đủ và tập thể dục.

33. Cần phải có hiệu quả điều độ của lòng kiên nhẫn” (“Finding Joy in Life,” Ensign, tháng Năm năm 1996, 25).

34. Từ việc uống rượu điều độ hoặc có chừng mực trước đó, nó đã trở nên tồi tệ theo thời gian.

35. Họ điều độ trong việc dùng những thức uống có cồn để không bị người khác tố cáo là say sưa.

36. Trong các lĩnh vực này, chúng ta cần phải nhấn mạnh đến sự điều độ, cân bằng, và nhất là khôn ngoan.

37. Nếu một tín đồ đấng Christ thích uống rượu, người đó nên uống một cách điều độ (Châm-ngôn 23:29-32).

38. Ăn uống điều độ và tập thể dục nằm trong số những phương pháp được khuyến khích có thể mang lại kết quả tốt.

39. Ông khuyến khích tính điều độ để tránh những hậu quả của lối sống quá buông thả, một điều cản trở hạnh phúc hiện tại.

40. Mặt khác, một số chú rể sắp xếp để có âm nhạc thích hợp, thì giờ để khiêu vũ, và đãi rượu một cách điều độ.

41. Ngược lại, Chúa Giê-su sống bình thường như bao người khác, ngài ăn uống điều độ nhưng lại bị cáo buộc là tham ăn mê rượu.

42. Nước mắm châu Á thường được chế biến từ cá cơm, muối, và nước, và cần được tiêu thụ điều độ vì nó có vị rất mạnh.

43. Người thân, bạn bè và các trưởng lão tín đồ đấng Christ không nên ngần ngại giúp những người thân nào của mình thiếu tính điều độ.

44. Lờ đi lời khuyên của Kinh Thánh về sự điều độ, một số người đã rơi vào thói quen uống rượu quá độ để “giúp họ thư giãn”.

45. Hãy tự chăm sóc cho mình bằng cách ăn uống điều độ , hợp lý và thường xuyên tập thể dục – hai điều này giúp bạn giải toả stress đấy !

46. Trái lại, một chế độ ăn uống hợp lý và luyện tập thể dục thường xuyên, điều độ sẽ giúp bạn thấy khỏe khoắn và tự tin về vẻ ngoài.

47. Hãy dành thì giờ để hưởng cách điều độ những thú vui giải khuây lành mạnh và bổ ích, nhưng hãy tránh bắt chước sự quá độ của thế gian.

48. Bao gồm thể dục thường xuyên, thói quen ngủ tốt, sử dụng thuốc và bia rượu điều độ, và nhất là sự chấp nhận và thấu hiểu từ gia đình và bạn bè.

49. Điều này dường như là kết quả của việc họ thực hiện nguyên tắc uống có chừng mực của mình, họ ca tụng việc sử dụng điều độ, tránh lãnh phí nói chung.

50. Theo nhiều nguồn tài liệu, uống điều độ là uống tương đương 20 gam chất cồn trong ngày, tức 2 ly đối với nam giới, và 10 gam hay 1 ly cho phụ nữ.