Đề thi hsg hóa 12 tỉnh hà tĩnh năm 2023-2023 năm 2024

Uploaded by

Jennifer Watson

0% found this document useful (0 votes)

247 views

3 pages

Copyright

© © All Rights Reserved

Available Formats

PDF, TXT or read online from Scribd

Share this document

Did you find this document useful?

Is this content inappropriate?

0% found this document useful (0 votes)

247 views3 pages

Đề Hsg Tỉnh 12 Hà Tĩnh Năm 2023-2024

Uploaded by

Jennifer Watson

Jump to Page

You are on page 1of 3

Search inside document

Reward Your Curiosity

Everything you want to read.

Anytime. Anywhere. Any device.

No Commitment. Cancel anytime.

Đề thi hsg hóa 12 tỉnh hà tĩnh năm 2023-2023 năm 2024

Đề thi chọn đội tuyển dự thi HSG Quốc Gia môn Hóa Học tỉnh Hà Tĩnh năm 2023

Bài viết liên quan

Đăng nhập

Bài viết đáng quan tâm

Video

Liên Hệ Tư Vấn

Đề thi hsg hóa 12 tỉnh hà tĩnh năm 2023-2023 năm 2024

0969.330.758

Đề thi hsg hóa 12 tỉnh hà tĩnh năm 2023-2023 năm 2024

0969.330.758

Thống kê truy cập

Cho biết Nguyên tử khối: H =1, C =12, N =14, O =16, Na = 23, Mg =24, S =32, K = 39, Ca = 40, Ba= 137; Cu = 64; Fe = 56; Cl =35,5; Al = 27.

Câu 1. (2,0 điểm)

Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:

  1. Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
  1. Cho dung dịch đạm urê vào dung dịch nước vôi trong (dư)
  1. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4
  1. Cho dung dịch saccarozơ vào Cu(OH)2.
  1. Cho nước Br2 vào dung dịch anilin.

Câu 2. (2,0 điểm)

Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, một nhóm học sinh đã lắp dụng cụ như hình vẽ dưới đây.

Mỗi học sinh trong nhóm có những nhận định về thí nghiệm này như sau: Hs 1: Đây là bộ dụng cụ thu este bằng phương pháp chưng cất, vì este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol nên trong bình hứng sẽ thu được etyl axetat trước. Hs 2: Nhiệt kế cắm vào bình dùng để kiểm soát nhiệt độ phản ứng, khi nhiệt độ của nhiệt kế là 770C là có hơi etyl axetat thoát ra.Hs 3: Khi lắp ống sinh hàn thì nước phải đi từ đầu thấp phía dưới và đi ra từ đầu phía trên. Nếu lắp ngược lại sẽ gây ra hiện tượng thiếu nước cho ống sinh hàn, khiến ống bị nóng có thể gây vết nứt và làm giảm hiệu quả của sự ngưng tụ. Hs 4: Cho giấm ăn, dung dịch rượu 300 và axit H2SO4 đặc vào bình 1 để điều chế etyl axetat với hiệu suất cao. Hs 5: Cần cho dung dịch muối ăn bão hòa vào bình hứng để tách các lớp este nổi lên trên. Hãy cho biết nhận định nào đúng, nhận định nào không đúng? Giải thích.

Câu 3. (2,0 điểm)

  1. Những năm gần đây có nhiều vụ tai nạn chết người do ngạt khí than vì sử dụng than tổ ong, củi để sưởi ấm trong phòng kín. Chất nào là tác nhân gây nên tai nạn trên? Viết phương trình phản ứng tạo ra chất đó?
  1. Trước đây, trên thế giới đã từng xảy ra một vụ nổ lớn tại một kho chứa hóa chất. Khi người ta cố gắng dập tắt đám cháy bằng nước thì lại xảy ra thêm các vụ nổ lớn hơn và có khí độc. Nguyên nhân được xác định là trong các kho có chứa canxi cacbua, kali nitrat và natri xianua. Bằng kiến thức hóa học hãy giải thích tại sao lại xảy ra thêm các vụ nổ khi dập cháy bằng nước.
  1. Trong các bình chữa cháy có loại bình chứa chất bột màu trắng, đó là chất gì? Tại sao chất đó có tác dụng chữa cháy?

Câu 4. (2,0 điểm)

Hiện nay, xăng sinh học đang được sử dụng ở nước ta để thay thế một phần xăng truyền thống. Xăng sinh học được coi là hỗn hợp của entanol và hỗn hợp các đồng phân octan, phổ biến nhất là 2,2,4-trimetylpentan. Khi cháy lượng cacbonic sinh ra từ etanol được sử dụng lại trong quá trình tổng hợp sinh học, để rồi lại thu được etanol, nên khí cacbonic thải ra từ quá trình đốt cháy xăng sinh học chỉ tính lượng cacbonic sinh ra do các đồng phân của octan. Ban đầu, người ta đề xuất xăng E5 (chứa 5% thể tích etanol), tuy nhiên gần đây người ta khuyến khích sử dụng xăng E10 (chứa 10% thể tích etanol).

Biết: Đốt cháy hoàn toàn, 1 mol các đồng phân của octan tỏa ra lượng nhiệt là 5144 kJ; 1 mol etanol tỏa ra lượng nhiệt là 1276 kJ; khối lượng riêng của etanol và octan: Detanol = 0,789 g/ml và Doctan = 0,703 g/ml.

  1. Xác định lượng nhiệt (kJ) tỏa ra khi đốt cháy 1 lít xăng E5 hoặc E10.
  1. Tính tỉ lệ nhiệt tỏa ra khi đốt xăng E10 so với xăng E5. Tính tỉ lệ khí cacbonic sinh ra do các đồng phân octan khi đốt xăng E10 so với xăng E5. Hãy cho biết khi sử dụng loại xăng nào thì bảo vệ môi trường tốt hơn?

Câu 5.(2,0 điểm)

1)Thủy phân hoàn toàn hợp chất hữu cơ E (C12H10O6 , chứa 3 chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được các hợp chất hữu cơ X, Y, Z và T. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được hợp chất hữu cơ F (C7H8O2). Biết: T chứa 2 nguyên tử cacbon; a mol E phản ứng tối đa với 4a mol NaOH trong dung dịch; Y chứa vòng benzen và MT <MX <MZ < MY. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z, T và E.

2)Hỗn hợp X chứa 2 amin no, mạch hở, đơn chức (đồng đẳng liên tiếp, tỷ lệ mol 4:1), một ankan và một anken. Đốt cháy toàn toàn 0,7 mol X cần dùng vừa đủ 1,76 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 41,36 gam CO2 và 0,1 mol N2. Tính phần trăm khối lượng của anken trong hỗn hợp X.

Câu 6. (2,0 điểm)

X là hỗn hợp gồm triglixerit Y và axit béo Z. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2 và H2O hơn kém nhau 0,25 mol. Mặt khác, cũng lượng X trên tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng rồi cô cạn được hỗn hợp rắn khan T gồm natri linoleat, natri panmitat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 3,975 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 2,55 mol H2O và 0,08 mol Na2CO3. Tính phần trăm khối lương triglixerit Y trong X.

Câu 7. (2,0 điểm)

Dẫn 0,45 mol hỗn hợp gồm khí CO2 và hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,65 mol hỗn hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và a mol Ba(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl vào Y, sự phụ thuộc số mol khí CO2 và số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị bên. Tính a.

Câu 8.(2,0 điểm)

Tiến hành điện phân 400 ml dung dịch chứa CuSO4 xM và NaCl yM bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Quá trình điện phân được ghi nhận theo bảng sau:

Thời gian điện phân (s)Khối lượng catot tăng (g) Khí thoát ra ở hai điện cựcKhối lượng dung dịch giảm (g)tm2 đơn chất khía1,5t1,5m2 đơn chất khía + 4,82t1,5m3 đơn chất khí2a – 7,02

Biết các khí sinh ra không tan trong dung dịch và hiệu suất của quá trình điện phân đạt được 100%.

  1. Tính x + y.
  1. Khi thời gian 2,5t thì dừng điện phân, dung dịch thu được trong bình điện phân tại thời điểm này hòa tan tối đa bao nhiêu gam Al2O3?

Câu 9.(2,0 điểm)

Đốt cháy hoàn toàn 22,96 gam hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este no, mạch hở Y, Z (MY < MZ < MX) cần vừa đủ 1,24 mol O2, thu được 15,12 gam H2O. Mặt khác 22,96 gam A tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH trong dung dịch, thu được 7,72 gam hai ancol cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối khan. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,65 mol CO2. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z và tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp A.

Câu 10.(2,0 điểm)

Đốt cháy 10,24 gam hỗn hợp rắn A gồm FeS2, Cu2S, FeCO3 bằng oxi một thời gian thu được hỗn hợp rắn B và 1,12 lít (đo ở đktc) hỗn hợp khí X (không có oxi dư). Lấy toàn bộ rắn B hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư, thu được 6,72 lít (đo ở đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí (không có SO2) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 17,33 gam kết tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 14,99 gam rắn khan. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 86/105.