De thi Hóa lớp 10 học kì 2 tự luận có đáp an

Hóa học lớp 10 là một trong những môn quan trọng đối với các bạn học sinh. Do đó để ôn tập một cách dễ dàng và vững chắc kiến thức, chúng tôi xin gửi đến các bạn bộ đề kiểm tra Hóa 10 học kì 2. Bộ tài liệu được chúng tôi sưu tầm một cách chọn lọc, qua đó hi vọng các bạn có thể sử dụng để có thể bồi dưỡng kiến thức cho mình.

TẢI XUỐNG PDF

Ma trận đề kiểm tra Hóa 10 học kì 2

Mỗi đề thi sẽ bao gồm 2 phần: Trắc nghiệm và tự luận. Hãy cố gắng làm xong trắc nghiệm hãy tiến vào các câu tự luận. Điều này giúp cho bạn giải quyết đề thi gọn gàng hơn rất là nhiều đấy.

Phân loại bài cấu trúc các đề kiểm tra

Đề thi hk2 hóa 10 trắc nghiệm

Câu 1: Chất nào sau đây tan trong nước nhiều nhất?

A. SO2

B. H2S

C. O2

D. Cl2

Câu 2: Chất X là chất khí ở điều kiện thường, có màu vàng lục, dùng để khử trùng nước sinh hoạt… Chất X là:

A. O2

B. Cl2

C. SO2

D. O3
Câu 3: Cho 21,75 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc sinh ra V lít khí Cl2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng là

80%. Giá trị của V là:

A. 4,48 lít

B. 6,72 lít

C. 5,6 lít

D. 2,24 lít

Câu 4: Cho lần lượt các chất sau: Cu, C, MgO, KBr, FeS, Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá – khử là:

A. 9

B. 8

C. 7

D. 6
Câu 5: Nguyên tử nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:

A. ns2np3

B. ns2np4

C. ns2np5

D. ns2np7

Câu 7: Có 3 bình đựng 3 chất khí riêng biệt: O2, O3, H2S lần lượt cho từng khí này qua dung dịch KI có pha thêm h tinh bột, chất khí làm dung dịch chuyển màu xanh là:

A. O2

B. H2S

C. O3

D. O3 và O2

Câu 8: Dung dịch H2S để lâu ngày trong không khí thường có hiện tượng:

A. Xuất hiện chất rắn màu đen

B. Chuyển sang màu nâu đỏ

C. Vẫn trong suốt, không màu

D. Bị v n đục, màu vàng.

Câu 9: Hấp thụ 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M. Dung dịch sau phản ứng chứa:

A. NaHSO3 1,2M.

B. Na2SO3 1M .

C. NaHSO3 0,4M và Na2SO3, 0,8M.

D. NaHSO3 0,5M và Na2SO3, 1M.

Câu 10: Hòa tan 10,8 gam một kim loại R có hóa trị không đổi vào dung dịch HCl loãng dư thu được 10,08 lít H2 (ở đktc). Kim loại R là:

A. Mg

B. Fe

C. Zn

D. Al

Câu 11: Hòa tan hết m gam hỗn hợp CuO, MgO, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch axit HCl 3M vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 65 gam muối khan. Tính m?

A. 22,4 g

B. 32,0 g

C. 21,2 g

D. 30,2 g

Câu 12: Oxi hóa 16,8 gam sắt bằng V lít không khí (ở đktc) thu được m gam chất rắn A g m (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4). Hòa tan hết A bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,6 lít khí SO2 sản ph m khử duy nhất. Tính V (Biết các khí đo ở đktc và O2 chiếm 1/5 thể tích không khí).

A. 33,6 lit

B. 11,2 lít

C. 2,24 lít

D. 44,8 lít

Câu 13: Phương pháp để điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm là:

A. Điện phân H2O

B. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng

C. Nhiệt phân KMnO4

D. Điện phân dung dịch NaCl

Câu 14: Nhận xét nào sau đây là không đúng?

A. Trong đời sống ozon dùng làm chất sát trùng nước sinh hoạt.

B. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.

C. Trong y học ozon được dùng để chữa sâu răng.

D. Ở điều kiện thường, ozon oxi hóa được vàng.

Câu 15: Cho 20 gam hỗn hợp g m Mg, MgO, Zn, ZnO, Al, Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,8 mol HCl thì thu được dung dịch X và 0,15 mol khí H2. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan thu được là

A. 48,90 gam.

B. 30,65 gam.

C. 42,00 gam.

D. 44,40 gam.

De thi Hóa lớp 10 học kì 2 tự luận có đáp an

Đề thi hóa lớp 10 học kì 2 tự luận

Câu 1: Cho 18,4 gam hỗn hợp g m Cu và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 7,84 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thoát ra.

  • Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp đầu.
  • Tính thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu cần để hấp thụ hết lượng SO2 thoát ra ở thí nghiệm trên.

Câu 2: Hòa tan 22,8 gam hỗn hợp X g m Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 98% (đặc, nóng, dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 15,68 lít khí SO2 là sản ph m khử duy nhất (ở đktc) và thu được dung dịch Y.

a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X.

b. Để trung hòa hết lượng axit dư trong dung dịch Y cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 3M. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% ban đầu.

c. Lượng axit trên hòa tan vừa hết m gam hỗn hợp FeS2, Cu2S (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) thu được sản phẩm khử duy nhất là SO2. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

Câu 3: Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch : NaCl , Na2SO4 , NaNO3 và H2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn .

Câu 4: Sắp xếp các chất : Br2 , Cl2 , I2 theo thứ tự tính oxi hóa giảm dần . Viết phương trình phản ứng minh họa và cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng .

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp g m Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc , nóng , dư thì thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) .

a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra .

b/ Tính thành phần % về khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Các dạng bài tập hóa 10 HK2

Bài tập hóa chương trình lớp 10 được phân thành nhiều dạng, một số dạng bài tập thường gặp nhất. Chúng ta chỉ cần ôn tập tốt các dạng bài tập này thì có thể dễ dàng giải quyết vấn đề hơn rất nhiều.

  • Dạng bài tập lý thuyết đơn giản đọc sách giáo khoa sẽ hiểu rõ
  • Nhận biết chất bằng chất thử khác nhau
  • Thực hiện dãy chuyển hóa hóa học
  • Tính phần khối lượng các chất trong hỗn  hợp ban đầu.

Đáp án đề thi hóa 10 chương trình học kì 2

De thi Hóa lớp 10 học kì 2 tự luận có đáp an
De thi Hóa lớp 10 học kì 2 tự luận có đáp an
De thi Hóa lớp 10 học kì 2 tự luận có đáp an
De thi Hóa lớp 10 học kì 2 tự luận có đáp an

Trên đây là bộ đề kiểm tra Hóa 10 học kì 2 mà chúng tôi vừa gửi tới các bạn. Hi vọng với bộ tài liệu này, các bạn có thể sử dụng để ôn luyện lại các dạng bài tập. Đừng quên là bộ tài liệu sẽ đi kèm với đáp án, các bạn có thể sử dụng để so sánh để biết mình sai chỗ nào để rút kinh nghiệm cho các bài tập sau.

Bộ đề thi hết học kì 2 môn Hóa lớp 10 có đáp án

Đề thi Hóa lớp 10 học kì 2 trắc nghiệm có đáp án được Hoatieu tổng hợp và chia sẻ trong bài viết sau đây sẽ là tài liệu ôn thi cuối kì 2 môn Hóa bổ ích cho các em học sinh ở dạng bài thi trắc nghiệm. Với các câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 cuối kì 2 có đáp án chi tiết sẽ giúp củng cố thêm kiến thức môn Hóa học lớp 10 tốt hơn giúp các em đạt kết quả tốt trong kì thi hết học kì 2. Sau đây là nội dung chi tiết đề thi Hóa lớp 10 học kì 2 trắc nghiệm có đáp án, câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 học kỳ 2 Hoatieu xin chia sẻ đến bạn đọc.

  •  Đề cương ôn tập Tiếng Anh lớp 10 học kì 2 có đáp án

Câu 1. Cho các chất sau: NaOH (1), Mg (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), Na2SO4 (6). Những chất nào tác dung được với axit HCl

A. (1), (2), (4), (5).

B. (3), (4), (5), (6).

C. (1), (2), (3), (4).

D. (1), (2), (3), (5).

Câu 2. Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử?

A. F2.

B. Cl2.

C. Br2.

D. I2.

Câu 3. Hỗn hợp khí nào sau đây có thể tồn tại cùng nhau?

A. Khí H2S và khí CO2

B. Khí O2 và khí Cl2.

C. Khí O2 và khí H2.

D. Khí NH3 và khí HCl.

Câu 4. Cho các phản ứng:

(1) O3 + dung dịch KI

(2) F2 + H2O

(3) MnO2+ HCl đặc

(4) Cl2 + dung dịch H2S

Các phản ứng tạo ra đơn chất là:

A. (1), (2), (3).

B. (1), (3), (4).

C. (2), (3), (4).

D. (1), (2), (4).

Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư,thu được 32,5 gam FeCl3. Giá trị của m là

A. 14 g

B. 16,8 g

C. 5,6 g

D. 8,4 g

Câu 6. Những phản ứng nào sau đây chứng minh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi?

(1) O3 + Ag

(2) O3 + KI + H2O

(3) O3 + Fe

(4) O3 + CH4

A. 1, 2.

B. 2, 3.

C. 2, 4.

D. 3, 4.

Câu 7. SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với

A. H2S, O2, nước Cl2.

B. dung dịch NaOH, Mg, dung dịch KMnO4.

C. dung dịch KOH, CaO, nước Cl2.

D. H2, nước Cl2, dung dịch KMnO4.

Câu 8. Cho biết tổng hệ số cân bằng phương trình dưới đây

FeO + H2SO4 → H2O + Fe2(SO4)3 + SO2

A. 10

B. 11

C. 12

D. 14

Câu 9. Chọn câu đúng:

A. Có thể nhận biết ion F-, Cl-, Br-, I- chỉ bằng dung dịch AgNO3.

B. Các ion Cl-, Br-, I- đều cho kết tủa màu trắng với Ag+.

C. Các ion F-, Cl-, Br-, I- đều tạo kết tủa với Ag+.

D. Trong các ion halogenua, chỉ có ion Cl- mới tạo kết tủa với Ag+.

Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp Fe và Mg trong khí Clo dư.Sau phản ứng thu được 61 gam chất rắn.Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp là:

A. 26,09%

B. 39,13 %

C. 52,175

D. 45,65%

Câu 11. Có thể làm khô khí SO2 ẩm bằng dung dịch H2SO4 đặc, nhưng không thể làm khô NH3 ẩm bằng dung dịch H2SO4 đặc vì:

A. NH3 tác dụng với H2SO4.

B. không có phản ứng xảy ra.

C. CO2 tác dụng với H2SO4.

D. phản ứng xảy ra quá mãnh liệt.

Câu 12. Cho bột Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng cho đến khi Fe không còn tan được nữa. Sản phẩm thu được trong dung dịch sau phản ứng là:

A. FeSO4.

B. Fe2(SO4)3.

C. FeSO4 và Fe.

D. FeSO4 và Fe2(SO4)3.

Câu 13. Cho 2,6 gam một kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 0,56 lít hỗn hợp X gồm O2 và Cl2 ở (đktc) sau phản ứng thu được 3,79 gam chất rắn là các oxit và muối. Tìm kim loại M là

A. Ca

B. Cu

C. Mg

D. Zn

Câu 14. Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do

A. Nồng độ của các chất khí tăng lên.

B. Nồng độ của các chất khí giảm xuống.

C. Chuyển động của các chất khí tăng lên.

D. Nồng độ của các chất khí không thay đổi.

Câu 15. Dẫn 11,2 lít khí clo vào 500ml dung dịch chứa hỗn hợp NaBr 1M và NaI 1,2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đun nóng để cô cạn dug dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là:

A. 141,5 gam

B. 68,8 gam

C. 73,5 gam

D. 58,5 gam

Câu 16. Để phân biệt 2 khí O2 và O3, người ta thường dùng hóa chất nào:

A. nước.

B. dung dịch KI và hồ tinh bột.

C. dung dịch CuSO4.

D. dung dịch H2SO4.

Câu 17. Dung dịch H2S khi để ngoài trời xuất hiện lớp cặn màu vàng là do:

A. Oxi trong không khí đã oxi hóa H2S thành lưu huỳnh tự do.

B. H2S bị oxi không khí khử thành lưu huỳnh tự do.

C. H2S đã tác dụng với các hợp chất có trong không khí.

D. Có sự tạo ra các muối sunfua khác nhau.

Câu 18. Nhiệt phân hoàn toàn 3,16 gam KMnO4,thể tích O2 ở đktc thu được là

A. 336 ml

B. 112 ml

C. 224 ml

D. 448 ml

Câu 19. Oxi hóa hoàn toàn 24,9g hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi thu được 15,3g hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối tạo ra là

A. 15,6 gam

B. 20,85 gam

C. 15,45 gam

D. 48,3 gam

Câu 20. Kết luận gì có thể rút ra từ 2 phản ứng sau:

(1) SO2 + Cl2 + 2H2O

De thi Hóa lớp 10 học kì 2 tự luận có đáp an
H2SO4 + 2HCl

(2) SO2 + 2H2S

De thi Hóa lớp 10 học kì 2 tự luận có đáp an
3S + 2H2O

A. SO2 là chất khử mạnh.

B. SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

C. SO2 là chất oxi hóa mạnh.

D. SO2 kém bền.

Câu 21. Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí A; nếu dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được khí B. Dẫn khí B vào dung dịch A thu được rắn C. Các chất A, B, C lần lượt là:

A. H2, H2S, S

B. O2, SO2, SO3.

C. H2, SO2, S.

D. H2S, SO2, S.

Câu 22. Để a gam bột sắt ngoài không khí,sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 37,6 gam gồm Fe, FeO,Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 3,36 lít khí SO2(đktc). Giá trị a là:

A. 11,2 gam

B. 8,4 gam

C. 56gam

D. 28 gam

Câu 23. Hoà tan hết m gam Al bằng H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất,ở đktc. Tính m?

A. 8,1 g

B. 2,7 g

C. 5,4 g

D. 4,05 g

Câu 24. Cho phản ứng sau ở trang thái cân bằng:

H2 (k)+ F2 (k)

De thi Hóa lớp 10 học kì 2 tự luận có đáp an
2HF(k) < 0 Sự biến đổi nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng hoá học?

A. Thay đổi áp suất

B. Thay đổi nhiệt độ

C. Thay đổi nồng độ khí H2 hoặc F2

D. Thay đổi nồng độ khí HF

Câu 25. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?

A. Sục khí H2S vào dung dịch H2SO4.

B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

C. Sục SO2 vào dung dịch nước Br2.

D. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.

Câu 26. Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách:

A. nhỏ nước brom lên giọt thủy ngân.

B. nhỏ nước ozon lên giọt thủy ngân.

C. rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân.

D. rắc bột photpho lên giọt thủy ngân.

Câu 27. Chỉ ra phát biểu sai:

A. Oxi là nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh.

B. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.

C. Oxi có số oxi hóa –2 trong mọi hợp chất.

D. Oxi là nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất.

Câu 28. Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là:

A. 16 gam

B. 9 gam

C. 8,2 gam

D. 10,7 gam

Câu 29. Định nghĩa nào sau đây là đúng?

A. Chất xúc tác là chất làm thay đổi tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng.

B. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng.

C. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị thay đổi trong phản ứng.

D. Chất xúc tác là chất làm thay đổi tốc độ phản ứng, nhưng bị tiêu hao không nhiều trong phản ứng.

Câu 30. Cho 100ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch HCl aM, sau phản ứng thu được dung dịch Y có chứa 6,9875 gam chất tan. Vậy giá trị a là

A. 0,75M

B. 0,5M

C. 1,0M

D. 0,25M

Đáp án đề thi cuối kì 2 lớp 10 môn Hóa học

1 A2 A 3D 4 D5 C6 A7 C 8 C9 B10 B
11 A12 B13 D14 A15 B16 C17 A18 C19 D20 B
21 D22 D23 B24 A25 B26 C27 C28 A29 C30 A

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?

A. Ở điều kiện thường là chất khí

B. Tác dụng mạnh với nước

C. Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử

D. Có tính oxi hoá mạnh 

Câu 2: Khí Cl2 không tác dụng với

A. khí O2 H2O

B. H2O

C. dung dịch Ca(OH)2

D. dung dịch NaOH

Câu 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?

A. Chữa sâu răng

B. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn

C. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm

D. Sát trùng nước sinh hoạt

Câu 4: Các số oxi hóa của lưu huỳnh là:

A. -2, -4, +6, +8

B. -1, 0, +2, +4

C. -2, +6, +4, 0

D. -2, -4, -6, 0

Câu 5: Phản ứng nào sau đây là sai ?

A. 2FeO + 4H2SO4 (đặc) ¾→ Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

B. Fe2O3 + 4H2SO4 (đặc) ¾→ Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

C. FeO + H2SO4 (loãng) ¾→ FeSO4 + H2O

D. Fe2O3 + 3H2SO4 (loãng) ¾→ Fe2(SO4)3 + 3H2O

Câu 6: Nhóm kim loại nào sau đây không phản ứng với H2SO4 loãng ?

A. Al, Zn, Cu

B. Na, Mg, Au

C. Cu, Ag, Hg

D. Hg, Au, Al

Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X bằng dung dịch HCl, thu được 1,064 lít khí H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là

A. Zn.

B. Cr.

C. Al.

D. Mg.

Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách

A. điện phân nóng chảy NaCl.

B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.

C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.

Câu 9: Cho phản ứng N2 (K) + 3H2 (K) ⇋ 2NH3. Khi tăng áp suất của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch:

A. Theo chiều thuận

B. Theo chiều nghịch

C. Không chuyển dịch

D. Không xác định được

Câu 10: Cho lượng dư MnO2 vào 25ml dung dịch HCl 8M. Thể tích khí Cl2 sinh ra (đktc) là:

A. 1,34 lít

B. 1,45 lít

C. 1,12 lít

D. 1,4 lít

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 17,5g hỗn hợp Al, Zn, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 11,2 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

A. 35,5

B. 41,5

C. 65,5

D. 113,5

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

A. 4,48.

B. 1,79.

C. 5,60.

D. 2,24.

Câu 13: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là

A. 75,68%.

B. 24,32%.

C. 51,35%.

D. 48,65%.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Muối AgI không tan trong nước, muối AgF tan trong nước.

B. Flo có tính oxi hóa mạnh hơn clo.

C. Trong các hợp chất, ngoài số oxi hoá -1, flo và clo còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7.

D. Dung dịch HF hòa tan được SiO2.

Câu 15: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là

A. K và Cl2.

B. K, H2và Cl2.

C. KOH, H2 và Cl2.

D. KOH, O2 và HCl.

Câu 16: Hỗn hợp X gồm FeCl2 và NaCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 5,74.

B. 2,87.

C. 6,82.

D. 10,80.

Câu 17: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào sai?

A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

B. Cu + 2HCl → CuCl2 + H2

C. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

D. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

Câu 18: Để trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là bao nhiêu?

A. 0,5 lít.

B. 0,4 lít.

C. 0,3lít .

D . 0,6 lít.

Câu 19: Cho các phát biểu sau:

(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa. (b) Axit flohiđric là axit yếu.

(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.

(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.

(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F−, Cl−, Br−, I−.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 5.

C. 2.

D. 4.

Câu 20: Cho phản ứng: NaX (r) + H2SO4 (đ)

De thi Hóa lớp 10 học kì 2 tự luận có đáp an
NaHSO4 + HX (k). Các hidro halogenua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là

A. HBr và HI.

B. HCl, HBr và HI.

C. HF và HCl.

D. HF, HCl, HBr và HI.

21.Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là

A. 6,72.

B.8,40.

C. 3,36.

D. 5,60.

22. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.

B. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl.

C. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.

D. Tính khử của ion Br-lớn hơn tính khử của ion Cl-

23. Thuốc thử nào dưới đây phân biệt được khí O2 với khí O3 bằng phương pháp hóa học?

A. Dung dịch KI +hồ tinh bột

B.Dung dịch NaOH.

C. Dung dịch H2SO4.

D. Dung dịch CuSO4.

24. Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là

A. 60%.

B. 40%.

C. 80%.

D. 20%.

25. Cho m gam một oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol H2SO4, thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là

A. 24,0.

B.34,8.

C. 10,8.

D. 46,4.

26. Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 36.

B. 20.

C. 18.

D. 24.

27. Cho các dung dịch mất nhãn: NaCl, NaBr, NaF, NaI. Dùng chất nào để phân biệt giữa 4 dung dịch này:

A. HCl

B. AgNO3

C. Quì tím

D. BaCl2

28. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử?

A. 4HCl + MnO2→MnCl2 + Cl2+ 2H2O

B. HCl + Mg →MgCl2 + H2

C. HCl + NaOH →NaCl + H2O

D. 2HCl + CuO → CuCl2+ H2O

.............................

Mời các bạn sử dụng file tải về để xem đầy đủ nội dung câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 10 học kì II có đáp án.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Học tập - Tài liệu của HoaTieu.vn.