Đánh giá uth

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đánh giá uth
Cơ sở 1: Số 2, Đường Võ Oanh, P.25, Q. Bình Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh
Đánh giá uth
Cơ sở 2: Số 10 đường số 12, KP3, P. An Khánh, TP. Thủ Đức, TP. HCM
Đánh giá uth
Cơ sở 3: Số 70 đường Tô Ký, phường Tân Chánh Hiệp, quận 12, TP. Hồ Chí Minh
Đánh giá uth
Tuyển sinh: 0942 88 23 24
Đánh giá uth
Phòng Đào tạo: 0283 8992862
Đánh giá uth
Văn thư: 028 3899 1373
Đánh giá uth
[email protected]

Show

© Bản quyền 2014. Trường Đại học Giao thông vận tải TP. HCM.

Nhiều Gen Z nhầm tưởng UTH đào tạo cảnh sát giao thông, lái xe…Sự thật UTH là trường công lập đào tạo đa ngành về lĩnh vực giao thông vận tải. Hiện tại, Trường đang đào tạo hơn 15.000 sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh với 18 ngành/39 chuyên ngành ĐH chính quy, 12 ngành đào tạo thạc sĩ và 6 ngành đào tạo tiến sĩ với các ngành mũi nhọn như: Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, cơ khí, ô tô, công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, hàng hải…

Đặc biệt, năm 2022, Trường tuyển sinh mới các ngành/chuyên ngành sau: Ngành Ngôn ngữ Anh; Chuyên ngành Khoa học dữ liệu (ngành Công nghệ thông tin); Chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý (ngành Công nghệ thông tin); Chuyên ngành Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ Xây dựng; Cơ khí tự động (ngành Kỹ thuật cơ khí); Chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy, công trình nổi và quản lý hệ thống công nghiệp (ngành Kỹ thuật tàu thủy); Chuyên ngành Điện công nghiệp; Hệ thống điện giao thông; Năng lượng tái tạo (ngành Kỹ thuật điện); Chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản (ngành Kinh tế xây dựng); Chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không (ngành Kinh tế vận tải); Chuyên ngành Quản lý cảng và logistics (ngành Khoa học hàng hải); Chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải (ngành Khoa học hàng hải); Chuyên ngành Cơ điện tử (ngành Khoa học hàng hải).

3. Cơ sở vật chất khang trang, hiện đại

Nhiều bạn vẫn thường nhầm lẫn Trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCM với Trường ĐH Giao thông vận tải Phân hiệu tại TP.HCM.

Trường ĐH Giao thông vận tải TP HCM tiến hành giới thiệu thông tin, thiết lập mối quan hệ hai chiều giữa trường và đơn vị sử dụng lao động, chủ yếu là các đơn vị liên quan trực tiếp đến các ngành nghề đào tạo của trường như các công ty xây dựng, công ty vận tải, các cảng biển, cảng sông…Nhiều thỏa thuận hợp tác đã được ký kết với các doanh nghiệp lớn.

Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM được thành lập dựa trên cơ sở Phân hiệu Đại học hàng hải và trực thuộc Bộ Giao thông vận tải. Đây là trường đào tạo đa ngành về lĩnh vực Giao thông vận tải với hệ thống cơ sở vật chất đầy đủ, hiện đại; cán bộ, giảng viên, nhân viên trình độ cao, tâm huyết.

số 2 Võ Oanh, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh

028 3512 6902

Ưu điểm nổi bật
  • Giáo viên nước ngoài
  • Giáo viên Việt Nam
  • Máy lạnh
  • Máy chiếu
  • Wifi
  • Thư viện
Mức độ hài lòng

Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập dựa trên cơ sở Phân hiệu Đại học hàng hải và trực thuộc Bộ Giao thông vận tải. Trường là một ngôi trường uy tín chuyên về đào tạo các ngành học có liên quan đến lĩnh vực Giao thông vận tải. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát về trường.

Nội dung bài viết

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh (GTS – Ho Chi Minh City University of Transport)
  • Địa chỉ: số 2 Võ Oanh, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
  • Website: https://ut.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/tuyensinhgtvt
  • Mã tuyển sinh: GTS
  • Email tuyển sinh: [email protected]
  • Số điện thoại tuyển sinh: 028 3512 6902; 028 3512 8360; 036 287 8 287

Lịch sử phát triển

GTS có nguồn gốc từ Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng tại chức Giao thông vận tải tại thành phố Hồ Chí Minh, được thành lập ngày 18/05/1988. Sau đó trung tâm được chuyển đổi thành Trung tâm đại học Hàng hải phía Nam vào ngày 14/01/1989. Ngày 20/08/1991, Trung tâm được chuyển đổi thành Phân hiệu Đại học Hàng hải trực thuộc Đại học Hàng hải. Đến ngày 26/04/2001, Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh chính thức được thành lập dựa trên cơ sở Phân hiệu Đại học hàng hải.

Mục tiêu phát triển

GTS phấn đấu trở thành cơ sở đào tạo nhân lực trình độ cao theo hướng ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải của khu vực phía Nam và cả nước; đổi mới chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu nhân lực thực tế; đẩy mạnh phát triển các đề tài nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ có tính ứng dụng cao và được triển khai thực tế.

Vì sao nên theo học tại trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh?

Đội ngũ cán bộ

Hiện nay, tổng số giảng viên của GTS là 650 người, trong đó có: 17 Phó Giáo sư, 82 Tiến sĩ, 369 Thạc sĩ, 86 giảng viên cao cấp và giảng viên chính.

Các cán bộ, giảng viên của nhà trường đều có trình độ chuyên môn cao, dày dặn kinh nghiệm trong hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.

Cơ sở vật chất

Khuôn viên của GTS có tổng diện tích 231.796 m², cùng với cơ sở vật chất khang trang, hiện đại. Các phòng thí nghiệm, thực hành với các trang thiết bị hiện đại đạt chuẩn quốc tế, thư viện điện tử với trên 7.000 đầu sách, tàu thực tập 2.000 tấn UT-Glory,… Cụ thể một số phòng thực hành tiêu biểu của trường hiện nay:

  • Phòng LAB Cơ khí động lực và kiểm định
  • Phòng Hải đồ
  • Phòng Mô phỏng buồng máy và xếp dỡ hàng
  • Phòng Mô phỏng buồng lái tàu biển cực lớn
  • Khu huấn luyện Hàng hải
  • Phòng thực hành Tự động hóa Công nghiệp
  • Phòng thực hành Hệ thống điện tàu thủy
  • Phòng thực hành Kỹ thuật tàu thủy
  • Phòng thực hành Nguyên lý chi tiết máy
  • Xưởng Hàn
  • Phòng thí nghiệm Cầu đường
  • Xưởng Nguội
  • Xưởng Tiện

Thông tin tuyển sinh Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh

Thời gian xét tuyển

GTS bắt đầu nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 24/5/2022.

Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 5/2023 đến cuối tháng 6/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Đối tượng tuyển sinh của GTS bao gồm tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc, có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định.

Phương thức tuyển sinh

Nhà trường có những phương thức tuyển sinh riêng tùy vào chương trình đào tạo, cụ thể:

Đại học chính quy

  • Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT năm 2023.
  • Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11 và
  • HK1 lớp 12).
  • Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.

Chương trình đào tạo nước ngoài

  • Xét điểm tổng kết lớp 12 hoặc xét điểm trung bình 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12).

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

GTS có quy định rõ ràng về mức điểm đảm bảo chất lượng đầu vào như sau:

Đại học chính quy

  • Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022: điểm xét tuyển (ĐXT) >= 14.
  • Xét điểm học bạ: ĐXT >= 18.0.

Chương trình đào tạo với nước ngoài.

  • Điểm trung bình lớp 12 >= 6.5 hoặc tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển >= 18.0.

Những điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:

Đại học chính quy

  • Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT năm 2022 và đặc biệt, không có môn nào <= 1.0.
  • Xét điểm học bạ: ĐXT >= 18.0 và điểm trung bình mỗi môn ở mỗi học kỳ trong tổ hợp xét tuyển >= 3.5.

Chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài

  • Thí sinh đạt trình độ Tiếng Anh IELTS 5.5 hoặc tương đương (IELTS 6.0 đối với chương trình liên kết với Anh Quốc), nếu chưa đạt trình độ này thì thí sinh phải tham gia chương trình dự bị Tiếng Anh.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Nhà trường thực hiện chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT. Để hiểu rõ hơn về các đối tượng, các bạn có thể xem chi tiết trong Đề án tuyển sinh năm 2023 của trường.

Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh là trường công hay tư?

Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, là trường đại học đa ngành thuộc lĩnh vực giao thông vận tải lớn nhất phía Nam

Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh học trong bao lâu?

Tùy theo ngành học mà sinh viên đăng ký theo học sẽ có thời gian đào tạo khác nhau. Hầu hết tất cả các ngành trong trường đều đào tạo trong khoảng 3.5-5 năm.

Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh học dễ ra trường không?

Phụ thuộc vào năng lực của mỗi sinh viên sẽ có ý kiến khác nhau về tiêu chuẩn ra trường của Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh.

Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh các ngành nào?

Năm học mới này, GTS tuyển sinh cho các ngành như Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật tàu thủy, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa,… Sau đây là mã ngành, chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành, từng chương trình đào tạo:

STT

Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác

Chương trình đại trà

1 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 21 9 A00, A01 2 7480201 Công nghệ thông tin 21 9 A00, A01 3 75106051 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) 21 9 A00, A01, D01 4 75106052 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) 21 9 A00, A01, D01 5 75201031 Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Máy xếp dỡ và Máy xây dựng) 21 9 A00, A01 6 75201032 Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí tự động) 21 9 A00, A01 7 7520122 Kỹ thuật tàu thủy 35 15 A00, A01 8 75201301 Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) 42 18 A00, A01 9 75201302 Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) 28 12 A00, A01 10 75202011 Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp) 21 9 A00, A01 11 75202012 Kỹ thuật điện (chuyên ngành Hệ thống điện giao thông) 21 9 A00, A01 12 7520207 Kỹ thuật điện tử, viễn thông (chuyên ngành Điện tử viễn thông) 21 9 A00, A01 13 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành Tự động hoá công nghiệp) 21 9 A00, A01 14 7520320 Kỹ thuật môi trường 21 9 A00, A01, B00 15 75802011 Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) 32 13 A00, A01 16 75802012 Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Kỹ thuật kết cấu công trình) 32 13 A00, A01 17 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy) 21 9 A00, A01 18 75802051 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) 21 9 A00, A01 19 75802054 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng công trình giao thông đô thị) 21 9 A00, A01 20 75802055 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Quy hoạch và Quản lý giao thông) 21 9 A00, A01 21 75803011 Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) 21 9 A00, A01, D01 22 75803012 Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) 21 9 A00, A01, D01 23 7840101 Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) 42 18 A00, A01, D01 24 7840104 Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) 63 27 A00, A01, D01 25 78401061 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển tàu biển) 42 18 A00, A01 26 78401062 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) 21 9 A00, A01 27 78401064 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) 63 27 A00, A01, D01 28 78401065 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điện tàu thủy) 21 9 A00, A01

Chương trình đào tạo chất lượng cao

1 7480201H Công nghệ thông tin 21 9 A00, A01 2 7520103H Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí ô tô) 21 9 A00, A01 3 7520207H Kỹ thuật điện tử – viễn thông 21 9 A00, A01 4 7520216H Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 21 9 A00, A01 5 7580201H Kỹ thuật xây dựng 21 9 A00, A01 6 75802051H Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) 21 9 A00, A01 7 7580301H Kinh tế xây dựng 21 9 A00, A01, D01 8 7840101H Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) 63 27 A00, A01, D01 9 7840104H Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) 42 18 A00, A01, D01 10 78401061H Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển tàu biển) 35 15 A00, A01 11 78401062H Khoa học hàng hải (chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) 21 9 A00, A01 12 78401064H Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) 42 18 A00, A01, D01

Trình độ Đại học chính quy chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài

STT

Tên ngành Chỉ tiêu Thời gian học

Đơn vị cấp bằng

1 Quản lý Cảng và Logistics 80 2 năm đầu tại Việt Nam

2 năm cuối tại Hàn Quốc

Trường ĐH Tongmyong Hàn Quốc 2 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (dự kiến) 80 2 năm đầu tại Việt Nam

2 năm cuối tại Hàn Quốc

Trường ĐH Quốc gia Hàng hải và Hải dương Hàn Quốc 3 Quản trị và Kinh doanh vận tải 4 Quản lý Xây dựng 30 3 năm học tại Việt Nam Trường ĐH Solent Vương quốc Anh

Điểm chuẩn trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh chính xác nhất

Điểm trúng tuyển của Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh rơi vào khoảng 15 – 25,4 theo kết quả thi THPT và 18 – 28,83 theo kết quả xét học bạ.

STT

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1 748020101 Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin) A00, A01 19 2 748020103 Công nghệ thông tin (chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý) A00, A01 15 3 748020102 Công nghệ thông tin (chuyên ngành Khoa học dữ liệu) A00, A01 15 4 784010611 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử) A00, A01 15 5 784010606 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) A00, A01 15 6 784010607 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) A00, A01 15 7 784010608 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển) A00, A01 15 8 784010610 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) A00, A01, D01 15 9 784010609 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) A00, A01, D01 15 10 784010604 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) A00, A01, D01 15 11 7520103 Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ – Xây dựng; chuyên ngành Cơ khí tự động) A00, A01 15 12 7520201 Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp; chuyên ngành Hệ thống điện giao thông; chuyên ngành Năng lượng tái tạo) A00, A01 15 13 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông (chuyên ngành Điện tử viễn thông) A00, A01 15 14 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp) A00, A01 15 15 7520320 Kỹ thuật môi trường A00, A01, B00 15 16 752013002 Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) A00, A01 19 17 752013001 Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) A00, A01 19 18 7520122 Kỹ thuật tàu thủy (chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy, công trình nổi và quản lý hệ thống công nghiệp) A00, A01 15 19 7580201 Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp; chuyên ngành Kỹ thuật kết nối công trình; chuyên ngành Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm) A00, A01 15 20 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng cầu đường; chuyên ngành Xây dựng đường bộ; chuyên ngành Xây dựng công trình giao thông đô thị; chuyên ngành Quy hoạch và quản lý giao thông) A00, A01 15 21 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy) A00, A01 15 22 751060502 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) A00, A01, D01 17 23 751060501 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) A00, A01, D01 17 24 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00, A01 15 25 7220201 Ngôn ngữ Anh A00, A01 17 26 7840101 Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) A00, A01, D01 15 27 784010401 Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) A00, A01, D01 15 28 784010402 Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) A00, A01, D01 15 29 758030103 Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) A00, A01, D01 15 30 758030101 Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) A00, A01, D01 15 31 758030102 Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) A00, A01, D01 15 32 748020101H Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin) – chương trình chất lượng cao A00, A01 15 33 748020103H Công nghệ thông tin (chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý) – chương trình chất lượng cao A00, A01 15 34 748020102H Công nghệ thông tin (chuyên ngành Khoa học dữ liệu) – chương trình chất lượng cao A00, A01 15 35 784010611H Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử) A00, A01 15 36 784010606H Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) – chương trình chất lượng cao A00, A01 15 37 784010607H Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) – chương trình chất lượng cao A00, A01 15 38 784010610H Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) – chương trình chất lượng cao A00, A01, D01 15 39 784010609H Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) – chương trình chất lượng cao A00, A01, D01 15 40 784010604H Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) – chương trình chất lượng cao A00, A01, D01 15 41 752010302H Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) – chương trình chất lượng cao A00, A01 15 42 752010301H Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí ô tô) – chương trình chất lượng cao A00, A01 15 43 7520207H Kỹ thuật điện tử – viễn thông – chương trình chất lượng cao A00, A01 15 44 7520216H Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – chương trình chất lượng cao A00, A01 15 45 7580201H Kỹ thuật xây dựng – chương chất lượng cao A00, A01 15 46 758020501H Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) – chương trình chất lượng cao A00, A01 15 47 784010103H Khai thác vận tải (chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) – chương trình chất lượng cao A00, A01, D01 15 48 784010102H Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) – chương trình chất lượng cao A00, A01, D01 15 49 784010101H Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) – chương trình chất lượng cao A00, A01, D01 15 50 784010401H Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) – chương trình chất lượng cao A00, A01, D01 15 51 784010402H Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) – chương trình chất lượng cao A00, A01, D01 15 52 758030103H Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) – chương trình chất lượng cao A00, A01, D01 15 53 758030101H Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) – chương trình chất lượng cao A00, A01, D01 15 54 758030102H Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) – chương trình chất lượng cao A00, A01, D01 15

Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó.

Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất

Học phí của trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu?

Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 15.400.000 VNĐ/sinh viên/năm học. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Dự kiến cụ thể mức học phí như sau:

  • Hệ Đại học, Liên thông đại học: 430.000 VNĐ/tín chỉ
  • Hệ cao đẳng: 352.000 VNĐ/tín chỉ

Tuy nhiên, trên đây mới chỉ là con số dự kiến, nhà trường sẽ thông báo mức thu cho sinh viên ngay khi đề án về tăng/giảm học phí được phê chuẩn.

Các bạn có thể tham khảo thêm thông tin tại: Học phí trường đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất.

Trường Đại học Giao thông vận tải TP HCM xét học bạ cần những gì?

Đại học giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh chưa công bố thời gian tuyển sinh cụ thể đối với phương thức xét học bạ năm 2023. ReviewEdu sẽ cập nhật thông tin mới nhất và chính xác nhất trong thời gian sớm nhất.

Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 6/2023

Xem chi tiết tại: Xét tuyển học bạ Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường

Với phương châm “Lấy chất lượng đào tạo làm hàng đầu, lấy người học làm trung tâm”, giảng viên Trường đã tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng tăng cường giao lưu thường xuyên giữa thầy và trò, chú trọng, tạo môi trường dạy và học chuyên nghiệp, khơi gợi sự năng động, sáng tạo của sinh viên, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy nhằm giúp sinh viên tiếp thu kiến thức cũng như phát huy tinh thần học tập mọi lúc, mọi nơi.

Tốt nghiệp trường Đại Học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh có dễ xin việc không?

Nhà trường tiến hành giới thiệu thông tin, thiết lập mối quan hệ hai chiều giữa trường và đơn vị sử dụng lao động, chủ yếu là các đơn vị liên quan trực tiếp đến các ngành nghề đào tạo của Nhà trường như các công ty xây dựng, các công ty vận tải, các cảng biển, cảng sông… Nhiều thỏa thuận hợp tác đã được ký kết với các doanh nghiệp lớn. Nhiều doanh nghiệp đã tổ chức hội thảo tuyển dụng ngay tại trường. Qua đó, sinh viên được biết đến các nhu cầu và tiêu chuẩn tuyển chọn của các doanh nghiệp để có thể chuẩn bị hành trang ngay từ những năm đầu đại học. Thông qua Trung tâm Đào tạo và nguồn nhân lực hàng hải (viết tắt UT-STC, là cơ sở liên doanh giữa Trường Đại học Giao thông Vận tải Tp. Hồ Chí Minh và Tập đoàn Đào tạo vận tải biển và giao thông STC – Group Hà Lan), các Tập đoàn Vận tải biển Craig (Anh Quốc), Stolt Tankers B.V (Hà Lan), Wagenborg (Hà Lan), Norgas (Na-uy) đã tiến hành nhiều đợt tuyển chọn sinh viên ngành điều khiển tàu biển và Máy tàu thủy của Trường.

Review đánh giá Đại Học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh có tốt không?

Đại Học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh là trường đào tạo đa ngành về lĩnh vực Giao thông vận tải với hệ thống cơ sở vật chất đầy đủ, hiện đại; cán bộ, giảng viên, nhân viên trình độ cao, tâm huyết. Trường đã và đang gắn kết với nhiều doanh nghiệp, từ đó tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp. Không những vậy, GTS còn là môi trường học tập, rèn luyện năng động giúp sinh viên phát triển toàn diện cả về kiến thức và kỹ năng.

Hệ đào tạo

Đại học

Khối ngành

Công Nghệ Kỹ Thuật, Dịch Vụ Vận Tải, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin