Đánh giá chất lượng thịt heo

Thịt và Sản phẩm thịt

  1. Tầm quan trọng của kiểm nghiệm thịt và sản phẩm thịt:
  2. Thịt và sản phẩm thịt là sản phẩm của ngành nông nghiệp, là nguồn cung cấp protein, béo và acid amin thiết yếu cho cơ thể con người. Ngoài ra, nó còn được ứng dụng làm nguyên liệu cho việc sản xuất thức ăn chăn nuôi và thức ăn thủy sản.
  3. Trong quá trình chăn nuôi, chế biến thịt và sản phẩm thịt có thể tồn tại hoặc phát sinh các chất ô nhiễm, tồn dư hóa chất và vi sinh vật chính là nguyên nhân gây ra các mối nguy về an toàn thực phẩm. Vì thế, việc kiểm nghiệm thịt và sản phẩm thịt là công tác kiểm soát và đánh giá mức độ an toàn thực phẩm về các chất ô nhiễm tồn dư hóa chất, vi sinh vật và các chất độc sinh. Ngoài ra, việc kiểm nghiệm còn cung cấp thông tin về thành phần dinh dưỡng tính toán khẩu phần ăn.
  4. Một số văn bản pháp luật và tiêu chuẩn quy định:
  5. Thông tư 15/2009/TT-BNN: Danh mục hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thủy sản.
  6. Thông tư 24/2013/TT-BYT: Quy định mức giới hạn tối đa dư lượng thuốc thú y trong thực phẩm.
  7. Thông tư 10/2016/TT-BNNPTNT: Danh mục thuốc thú y cấm sử dụng
  8. QCVN 8-2:2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm
  9. QCVN 8-3: 2012/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm
  10. Quyết định 46/2007/QĐ/BYT: Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm
  11. Thông tư 24:2019/TT/BYT: Quản lý về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm
  12. Thông tư 50/2016/TT-BYT: Quy định giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm
  13. TCVN 12429-1:2018 – Thịt mát
  14. TCVN 12429-2:2020 – Thịt trâu, bò
  15. TCVN 12429-3:2021 – Thịt gia cầm
  16. TCVN 7046:2009 – Thịt tươi
  17. TCVN 7050:2009 – Thịt và sản phẩm thịt chế biến không qua xử lý nhiệt
  18. TCVN 7049:2002 – Thịt và sản phẩm thịt có xử lý nhiệt.
  19. Danh mục chỉ tiêu kiểm nghiệm:
    • Chỉ tiêu vi sinh:
  20. Các chỉ tiêu về ký sinh trùng: Gạo bò, gạo lợn, giun xoắn.
  21. Phân tích xác định giới hạn ô nhiễm vi sinh vật (tổng số vi sinh vật hiếu khí, Coliforms, E.coli, Salmonella, Clostridium perfringens, Clostridium botulinum, Tổng số nấm men – nấm mốc, …)
  22. Xét nghiệm bệnh thú y: H5N1, dịch tả lợn Chây Phi, lỡ mồm lông móng, …
    • Chỉ tiêu hóa học:
  23. Cảm quan (trạng thái, màu sắc, mùi, vị)
  24. Chỉ tiêu hóa ký: Protein, Lipid, Carbohydrate, năng lượng, hàm lượng amoniac, phản ứng định tính hydro sulfua, phản ứng Kreiss, …
  25. Hàm lượng kim loại nặng: Pb, Cd, As, Hg, …
  26. Phân tích dư lương Hormon tăng trưởng và thuốc thú y (Beta Agonist, Testosterone, Progesterone, Macrolide và Lincosamide, Colistin…)
  27. Phân tích kháng sinh nhóm:
  28. Flouroquinolone: Enrofloxacin, Ciprofloxacin, Flumequin, Danofloxacin, Difloxacin, Ofloxacin, Levofloxacin, Sarafloxacin, Norfloxacin, …
  29. Sulfonamide: Sulfamethazine (Sulfadimidine), Sulfamethoxazole, Sulfadiazine, Sulfathiazole, Sulfadimethoxine, Sulfamerazine, Sulfamethoxypyridazine, Sulfadoxine, Sulfachinoxalin, Sulfachloropyridazine, Sulfisoxazole, Sulfamonomethoxine, Sulfaphenazole, Sulfabenzamide, Sulfapyridine.
  30. Amphenicol: Chlopramphenicol, Florfenicol, Thiamphenicol.
  31. Tetracycline: Tetracycline, Chlorotetracycline, Doxycycline, Oxytetracycline.
  32. Nitroinidazole: Dimetridazole, Metronidazole, Metronidazole-hydroxyl, Ronidazole, Tinidazole, Ipronidazole, Ipronidazolehydroxyl (IPZ-OH), Metronidazole-hydroxy (MNZ-OH).
  33. Malachite green: Malachite green (MG), Leucomalachite green (LMG), Crystal violet (CV), Leucocrystal violet (LCV).
  34. Nitrofuran và các chất chuyển hóa: Furazolidone, AOZ, AMOZ, AHD, SEM, …
  35. Thuốc bảo vệ thực vật: Trifluraline, Chlorpyrifos, Fipronil, Cypermethrin, Permethrin, Carbendazim, Dichlorvos, …
  36. Xác định các thành phần Vitamin
  37. Chất độc khác: Histamin, Urea, Formadehyde, ….
  38. Phụ gia thực phẩm và phẩm màu thực phẩm: Natri Benzoate, Kali sorbate, Sodium glutamate, Tartrazine, Allura Red, Sunset yellow, Auramine O, …
  39. Nền mẫu phân tích:

TSL cung cấp dịch vụ kiểm nghiệm thịt và sản phẩm thịt của tất cả các đối tượng mẫu:

  • Nguyên liệu: thịt heo, thịt bò, thịt gà, nội tạng, da, …
  • Sản phẩm thịt: giò chả, xúc xích, ba-tê, ….
  • Đồ hộp
  • Thiết bị phân tích:
  • Nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng và nâng cao chất lượng của hoạt động kiểm nghiệm thịt và sản phẩm thịt, TSL đã trang bị các thiết bị phân tích hiện đại và đồng bộ:
  • Các thiết bị đo thông số vật lý: pH, hệ thống chưng cất đạm Kjeldalh.
  • Máy quang phổ hấp thụ phân tử (UV-Vis).
  • Hệ thống sắc ký ion (IC).
  • Hệ thống sắc ký lỏng với các đầu dò (HPLC/DAD/FLD, UPLC/DAD/FLD/RID) và hệ thống sắc ký lỏng ghép khối phổ (LC/MSMS).
  • Hệ thống sắc ký khí (GC/FID/ECD) và hệ thống sắc ký khí ghép khối phổ (GC/MSMS).
  • Hệ thống máy quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS).
  • Hệ thống máy quang phổ phát xạ nguyên tử (ICP – OES) và hệ thống ICP – MS.
  • Phương pháp phân tích:
  • Tất cả các quy trình phân tích dùng để kiểm nghiệm thịt và sản phẩm thịt tại TSL đều tham chiếu theo các phương pháp tiêu chuẩn của Việt Nam và các quy chuẩn chung trên thế thế giới như: TCVN, QCVN, AOAC, ISO, JECFA, … và tất cả các quy trình này đều được khảo sát và thẩm định theo quy định của ISO 17025.
  • Tất cả phương pháp đều được kiểm tra đánh giá tay nghề nhân viên, tham gia so sánh liên phòng và thực hiện các chương trình PT trong và ngoài nước.
  • Phần lớn các phương pháp phân tích đều được đánh giá công nhận ISO 17025 của AOSC.
  • Ngoài ra TSL còn được các ban bộ ngành chỉ định là cơ quan kiểm nghiệm phục vụ quản lý nhà nước:
  • Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thông – Cục trưởng cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản chỉ định ở các giấy chứng nhận: 249/QĐ-QLCL và 74/QĐ-QLCL.
  • Bộ Nông nghiệp – Cục chăn nuôi và Tổng cục thủy sản chỉ định ở các giấy chứng nhận: 349/QĐ-CN-TĂCN, 29/QĐ-CN-TĂCN và 133/QĐ-TCTS-KHCN&HTQT.
  • Bộ Công thương chỉ định ở các giấy chứng nhận: 392/QĐ-BCT và 2032/QĐ-BCT.
  • Bộ Y tế chỉ định ở giấy chứng nhận: 554/QĐ-ATTP.

Đăng ký nhận mẫu kiểm nghiệm