Cung thiên phúc thiên đức là gì năm 2024

Thiên Quan – Thiên Phúc

Hỏa

H: Tuất

Phúc tinh: chủ sự phò nguy cứu khổ.

Hai sao này đóng đâu cứu khổ cứu nạn ở đó.

1. Ý nghĩa của thiên quan, thiên phúc:

Cả 2 đều là phúc tinh và đồng nghĩa với nhau:

a. Về tính tình:

– có thiện tâm, nhân hậu, hiền lành, đức độ, hay làm việc thiện, hay cứu giúp người

– có tín ngưỡng, tin tưởng nơi Phật Trời, nhân quả

– có khiếu đi tu, có thể đắc quả

Hai sao này giống nghĩa với Tứ Đức và Thiên Giải, Địa Giải, Giải Thần

b. Về phúc thọ:

– chủ sự cứu giải tai họa, giảm bớt hung nguy

– giảm bệnh tật

– tăng phúc thọ do việc tu nhân tích đức, giúp người, người giúp

2. Ý nghĩa của Thiên quan, Thiên phúc và một số sao khác:

– Thiên Tướng, Riêu, Y và Thiên Quan, Thiên Phúc: bác sĩ rất mát tay, lương y chữa bệnh giỏi

– Cơ Nguyệt Đồng Lương, Thiên Quan, Thiên Phúc: lương y, người hảo tâm, phúc thiện, hay làm công tác xã hội.

– Tử, Tham đồng cung: đi tu, cứu độ được nhiều người.

3. Ý nghĩa của thiên quan, thiên phúc ở các cung:

Đóng ở bất luận cung nào, 2 sao này đều mang lại sự lành, sự thiện cho các cung đó. Tốt nhất là ở cung Mệnh, Thân, Phúc, Di, Tật.

Cung Quan hay Di, Mệnh:

Hay giúp đỡ người khác và được nhiều kẻ khác giúp đỡ.

Cung Tài:

Hay dùng tiền bố thí, cúng đường, sử dụng tiền bạc vào mục đích lương thiện, xã hội.

Cung Điền:

Có khi hiến điền, nhà cửa cho việc nghĩa.

Hạn:

Được nâng đỡ, giúp đỡ trong công danh, tiền bạc.

Tên Sao: THIÊN PHÚC

Ngũ Hành: Thổ

Loại:

Đặc tính: Có đức độ, có lòng tín ngưỡng tôn giáo, nhân hậu từ thiện, cứu khổ phò nguy. Giải trừ bệnh tật tai họa. Gia tăng phúc thọ

I – TINH CHẤT CƠ BẢN CỦA SAO THIÊN PHÚC

– Thiên Phúc biểu hiện cho sự giúp đỡ của người đời.

– Tính Tình: Thiên Phúc biểu hiện cho sự nóng vội nhưng thành thực không có mưu quyền biến, cũng thích xen vào chuyện người khác, coi chuyện giúp đỡ người khác là niềm vui. Có thiện tâm, nhân hậu, hiền lành, đức độ, hay làm việc thiện, hay cứu giúp người, có tín ngưỡng, tin tưởng nơi Phật Trời, nhân quả, có khiếu đi tu, có thể đắc quả.

– Phúc Thọ: Thiên Phúc: Chủ sự cứu giải tai họa, giảm bớt hung nguy, giảm bệnh tật. Tăng phúc thọ do việc tu nhân tích đức, giúp người, người giúp. Ngoài ra Thiên Phúc chủ sự phúc thiện, từ tâm, sự dưỡng dục không có chung huyết thống, tôn giáo (đạo Phật), tín ngưỡng, hoạt động tu hành, cúng bái, ban phát phúc lộc, có lòng từ thiện,

– Thiên Phúc, Thiên Quan đóng ở bất luận cung nào, đều mang lại sự lành, sự thiện cho cung đó, tốt nhất là ở Mệnh, Thân, Phúc, Di, Tật.

** Thiên Phúc Khi Vào Các Hạn:

Khi nhắc đến chuyện Thiên Phúc khi vào Hạn, có thể thấy dù có sao thì họ vẫn được nâng đỡ, giúp đỡ trong công danh, tiền bạc.

II – Ý NGHĨA CỦA SAO THIÊN PHÚC Ở CÁC CUNG

1- Sao Thiên Phúc ở cung Phụ Mẫu

Người mệnh có sao Thiên Phúc thì luôn được hưởng phúc và nhiều lợi lộc do cha mẹ của họ để lại bằng Âm Đức hay Dương Đức.

2- Sao Thiên Phúc ở cung Phúc Đức

Có thể thấy người có sao Thiên Phúc chiếu mệnh là người được hưởng phúc và có thể tránh được nhiều tai họa trong cuộc sống. Họ cũng có Duyên với Tổ Nghiệp, hoặc trong dòng họ đời trước có tu bồi nhân lành lớn, hoặc có người tu hành chuyển nghiệp cho dòng họ… Hoặc dù mồ mã hay trong dòng họ có gặp xấu cũng gặp chân sư cứu giúp giải trừ hay chuyển đối. Trong họ có nhiều người khá giả và nhân đức.

3- Sao Thiên Phúc ở cung Điền Trạch

Gia đình sùng đạo hoặc được người khác giúp đỡ về nhà cửa. Vì thế, có đôi khi người có sao Thiên Phúc chiếu mệnh lại tiến hành hiến tiền, nhà cửa cho việc những việc nghĩa, việc thiện nguyện giúp đỡ công đồng.

4- Sao Thiên Phúc ở cung Quan Lộc

Hay giúp đỡ người khác và được nhiều người khác giúp đỡ là những gì có thể nói về người có sao Thiên Phúc chiếu mệnh. Nếu số tốt liên quan đến tu hành, người mệnh có sao này hoặc có thể làm trong bang Hộ Trì Tam Bảo hoặc đi tu, hoặc làm việc trong các cơ quan từ thiện, nhân sinh…

5- Sao Thiên Phúc ở cung Nô Bộc

Người có sao Thiên Phúc chiếu mệnh thường có duyên chơi được với bạn bè tốt hoặc các bạn đồng tu, hoặc các tiên nhân (không phải mấy ông tiên đánh cờ hay nhậu nhẹt đâu nhé). Vì thế, họ được cơ hội học hỏi các bậc chân tu đắc đạo…

6- Sao Thiên Phúc ở cung Thiên Di

Bởi vì hay giúp đỡ người khác nên người có sao Thiên Phúc chiếu mệnh cũng được nhiều người khác giúp đỡ. Ra đường gặp quý nhân giúp đỡ là điều thường thấy ở họ, hơn nữa, người có sao này chiếu mệnh dễ gặp cơ may khi đến những nơi an lành, thường gặp thuận lợi tốt đẹp… Nói chung, người có sao này chiếu mệnh ra đường dễ gặp thiên thời địa lợi nhân hòa.

7- Sao Thiên Phúc ở cung Tật Ách

Giải trừ tai nạn bệnh tật, gặp hung hóa cát là những gì người ta nói về người được sao Thiên Phúc chiếu mệnh khi nghiên cứu cung tật ách của sao này. Qua đó, có thể thấy người mệnh có sao này thì dù là tai nạn hay bệnh tật thì cũng dễ qua khỏi, trong họa lại có phúc, gặp hung lại hóa cát.

8- Sao Thiên Phúc ở cung Tài Bạch

Có thể thấy người mệnh có sao Thiên Phúc rất hay dùng tiền bố thí, cúng đường hoặc là sử dụng chính tiền bạc của bản thân vào mục đích lương thiện, xã hội. Được nâng đỡ, giúp đỡ trong công danh, tiền bạc, có thể cho tiền của hoặc đôi khi ngay cả gia tài sự nghiệp để làm từ thiện. Những người dám bố thí những mãnh đất công viên, thư viện…..

9- Sao Thiên Phúc ở cung Tử Tức

Nếu cung Tử Tức xấu mà có Thiên Phúc thì nên nhận con nuôi thì về sau sẽ có con (đây gọi là làm phúc để được phúc), hoặc chẳng cần phải xin con nuôi, chỉ cần chí thành cầu đảo như ăn chay nằm đất hay tụng Kinh trì Chú thì nhất định sẽ có con (vì người có Nhân Duyên từ những đời trước sẽ đầu thai đến làm con). Nếu cung Tử đẹp thì con là thần nhân giáng thế.

10- Sao Thiên Phúc ở cung Phu Thê

Vợ chồng là người có lòng từ thiện, chí ít đó là người chồng hay vợ đã có Duyên Lành từ tiền kiếp. Nếu cung Phu Thê có Thiên Quan tọa thủ, thì dù ở đó có Đào Hoa ngộ Không Kiếp, Hình vẫn thường an lành không đổ vỡ và không đau khổ (dù gặp khó khăn cũng có quý nhân giúp đỡ hay giải bày cho). Hoặc vận đến gặp cách đó cũng chẳng sợ.

11- Sao Thiên Phúc ở cung Huynh Đệ

Anh chị em của người có sao Thiên Phúc chiếu mệnh cũng có đặc điểm khá giống với họ, đó là những người hiền lành, luôn biết giúp đỡ lẫn nhau và giúp đỡ những người gặp hoạn nạn hay gặp khó khăn. Và được người khác giúp đỡ tận tình vô điều kiện.

Với những thông tin được chia sẻ trong bài viết trên, hy vọng bạn đọc đã biết được những đáp án chính xác nhất để giải đáp các câu hỏi liên quan đến sao Thiên Phúc của bản thân mình

Chi tiết 14 Sao chính tinh vô cùng quan trọng trong tử vi

  1. Sao Tử Vi

  2. #### Sao Âm Sát
  3. #### Sao treo sao rung
  4. #### Sao Văn Xương
  5. #### Sao Văn Khúc
  6. #### Sao Cự Môn
  7. #### Sao Liêm Trinh
  8. #### Sao Thái Âm
  9. #### Sao Thái Dương
  10. #### Sao Thiên Cơ
  11. #### Sao Thiên Đồng
  12. #### Sao Thiên Lương
  13. #### Sao Thiên Phủ
  14. #### Sao Thiên Tướng
  15. #### Sao Vũ Khúc
  16. #### Sao không phải là sao – Tinh, Diệu
  17. #### Sao không phải là sao: tiền kình hậu đà; lộc tiền nhất vị, thị kình dương?
  18. #### Sao nào chiếu mạng thì được làm vua?
  19. #### Sao Phá Quân
  20. #### Sao Tham Lang
  21. #### Sao Thất Sát
  22. #### Sao Ân Quang
  23. #### Sao Bạch Hổ
  24. #### Sao Bác Sỹ
  25. #### Sao Bát Tọa
  26. #### Sao Bệnh
  27. #### Sao Bệnh Phù
  28. #### Sao Cô Thần
  29. #### Sao Dưỡng
  30. #### Sao Đà La
  31. #### Sao Đại Hao
  32. #### Sao Đào Hoa
  33. #### Sao Đẩu Quân
  34. #### Sao Đế Vượng
  35. #### Sao Địa Không
  36. #### Sao Địa Kiếp
  37. #### Sao Địa Võng
  38. #### Sao Điếu Khách
  39. #### Sao Đường Phù
  40. #### Sao Giải Thần
  41. #### Sao Hoa Cái
  42. #### Sao Hóa Khoa
  43. #### Sao Hóa Kỵ
  44. #### Sao Hóa Lộc
  45. #### Sao Hóa Quyền
  46. #### Sao Hỏa Tinh
  47. #### Sao Hồng Loan
  48. #### Sao Hữu Bật
  49. #### Sao Hỷ Thần
  50. #### Sao Kiếp Sát
  51. #### Sao Kình Dương
  52. #### Sao Lâm Quan
  53. #### Sao Linh Tinh
  54. #### Sao Lộc Tồn
  55. #### Sao Long Trì
  56. #### Sao Lực Sỹ
  57. #### Sao Lưu Hà
  58. #### Sao Mộ
  59. #### Sao Mộc Dục
  60. #### Sao Nguyệt Đức
  61. #### Sao Long Đức
  62. #### Sao Phá Toái
  63. #### Sao Phong Cáo
  64. #### Sao Phục Binh
  65. #### Sao Phúc Đức
  66. #### Sao Thiên Đức
  67. #### Sao Phượng Các
  68. #### Sao Quan Phù
  69. #### Sao Quả Tú
  70. #### Sao Quốc Ấn
  71. #### Sao Suy
  72. #### Sao Tam Thai
  73. #### Sao Tang Môn
  74. #### Sao Tả Phù
  75. #### Sao Tấu Thư
  76. #### Sao Thai
  77. #### Sao Thai Phụ
  78. #### Sao Thanh Long
  79. #### Sao Thiên Hình
  80. #### Sao Thiên Hư
  81. #### Sao Thiên Khôi
  82. #### Sao Thiên Việt
  83. #### Sao Thiên Không
  84. #### Sao Thiên La
  85. #### Sao Thiên Mã
  86. #### Sao Thiên Quan
  87. #### Sao Thiên Phúc
  88. #### Sao Thiên Diêu
  89. #### Sao Thiên Sứ
  90. #### Sao Thiên Thương
  91. #### Sao Thiên Tài
  92. #### Sao Thiên Thọ
  93. #### Sao Thiên Trù
  94. #### Sao Thiếu Âm
  95. #### Sao Thiếu Dương
  96. #### Sao Trường Sinh
  97. #### Sao Trực Phù
  98. #### Sao Tử
  99. #### Sao Tuế Phá
  100. #### SAO ĐÀO HOA
  101. #### Sao Dương Sát
  102. #### Sao Tướng Quân