Có bao nhiêu trường hợp trong xuất nhập khẩu năm 2024

Các trường hợp được giải phóng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu hàng bao gồm các trường hợp nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Tú Vinh, hiện tôi đang sinh sống và làm việc tại Tp Đà Nẵng, tôi được biết gần đây Chính phủ mới có quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan. Có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp, cụ thể là các trường hợp được giải phóng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu hàng bao gồm các trường hợp nào? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!

Các trường hợp được giải phóng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu hàng bao gồm các trường hợp quy định tại ' onclick="vbclick('56135', '244248');" target='_blank'> sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan (có hiệu lực từ 5/6/2018), cụ thể như sau:

- Phải thực hiện việc phân tích, phân loại hoặc giám định để xác định mã số hàng hóa, số lượng, trọng lượng, khối lượng của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và người khai hải quan đã nộp thuế hoặc được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế trên cơ sở tự kê khai, tính thuế của người khai hải quan;

- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai và người khai hải quan đã nộp thuế hoặc được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế trên cơ sở giá do người khai hải quan tạm tính;

- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 21 Nghị định này và người khai hải quan đã nộp thuế hoặc được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế trên cơ sở tự kê khai, tính thuế của người khai hải quan;

- Người khai hải quan chưa có đủ thông tin, tài liệu để xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì được giải phóng hàng hóa nếu được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế trên cơ sở trị giá hải quan do cơ quan hải quan xác định.

Trên đây là nội dung câu trả lời về các trường hợp được giải phóng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu hàng. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Nghị định 59/2018/NĐ-CP.

Bên cạnh những đối tượng phải chịu thuế xuất nhập khẩu thì pháp luật còn quy định cụ thể các đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu. Vậy các đối tượng này gồm những gì?

Có bao nhiêu trường hợp trong xuất nhập khẩu năm 2024
Đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu.

1. Thuế xuất nhập khẩu là gì?

Thuế xuất nhập khẩu (thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu) là một loại thuế gián thu đánh vào hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, bao gồm cả trường hợp xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước. Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu (XNK) gồm có:

  • Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
  • Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu;
  • Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế;
  • Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam;
  • Người có hàng hóa XNK thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.
  • Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước;
  • Thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.

Ngoài các đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu nêu trên còn có các đối tượng nộp thuế xuất nhập khác theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp phải nộp thuế XNK cần xác định rõ hàng hóa, đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu để bảo vệ lợi ích về kinh tế. \>> Tham khảo: Các trường hợp miễn thuế xuất nhập khẩu theo quy định.

2. Đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu

Có nhiều văn bản pháp lý đề cập đến các đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu, tuy nhiên ta cần căn cứ vào các văn bản mang tính cốt lõi, nền tảng. Cá nhân, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu cần nắm rõ các vấn đề dưới đây.

Có bao nhiêu trường hợp trong xuất nhập khẩu năm 2024
Hàng viện trợ nhân đạo thuộc hàng hóa không chịu thuế xuất nhập khẩu.

2.1. Căn cứ pháp lý về đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu

Căn cứ pháp lý xác định đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu và đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu:

  • Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 ban hành ngày 06/0 4/ 2016.
  • Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ban hành ngày 01/09/2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Căn cứ theo quy định tại Khoản 4, Điều 2, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 về không áp dụng thuế XNK đối với các đối tượng sau:

  • Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
  • Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
  • Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
  • Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.

2.2. Chi tiết các đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu

Tại Điều 5 đến Điều 29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã nêu rõ các đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu (được miễn thuế xuất nhập khẩu).

Có bao nhiêu trường hợp trong xuất nhập khẩu năm 2024
Linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu được miễn thuế xuất nhập khẩu.

Cụ thể gồm có:

  • Miễn thuế đối với hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ;
  • Miễn thuế đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh theo định mức quy định;
  • Miễn thuế đối với tài sản di chuyển;
  • Miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng trong định mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại;
  • Miễn thuế đối với hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới;
  • Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu theo hợp đồng gia công được miễn thuế XNK khẩu theo quy định; Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế, hàng hóa có trị giá tối thiểu, hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh.