Chương trình pascal cơ bản

Cấu trúc chung của một chương trình Pascal ( Mình sẽ nêu cấu trúc cơ bản thôi, những phần unit, chương trình con… sẽ mở rộng sau) 

Cấu trúc chung của một chương trình Pascal ( Mình sẽ nêu cấu trúc cơ bản thôi, những phần unit ,chương trình con… sẽ mở rộng sau) 

                          PROGRAM  Tên_chương_trình;

                          { Phần thân chương trình }

- Ý nghĩa của các từ khóa trong phần khai báo sẽ nói rõ ở #2

Ví dụ 1 : Chương trình Pascal đơn giản nhất

                     R:=10;                            {Bán kính đường tròn}

                     S:=R*R*PI;  {Diện tích hình tròn}

                     Writeln(‘Dien tich hinh tron = ‘, S:0:2);  { In ra màn hình }

- Các câu lệnh trong pascal, các kiểu dữ liệu (real, integer, word,..) sẽ đưọc nói ở #2.

-Hằng: Là giá trị không thể thay đổi.

-Biến: Khai báo trước Var. Là giá trị có thể thay đổi. 

4. Một số phím chức năng thường dùng

(Để dễ nhớ các phím này, chúng ta nên kết hợp các phím trong khi lập trình) 

· F2: Lưu chương trình đang soạn thảo vào đĩa. 

· F3: Mở file mới hoặc file đã tồn tại trên đĩa để soạn thảo. 

· Alt-F3: Đóng file đang soạn thảo. 

· Alt-F5: Xem kết quả chạy chương trình. 

· F8: Chạy từng câu lệnh một trong chương trình. 

· Alt-X: Thoát khỏi Turbo Pascal. 

· Alt-: Dịch chuyển qua lại giữa các file đang mở. 

· F10: Vào hệ thống Menu của Pascal. 

5. Các thao tác cơ bản khi soạn thảo chương trình 

· Insert: Chuyển qua lại giữa chế độ đè và chế độ chèn. 

· Home: Đưa con trỏ về đầu dòng 

· End: Đưa con trỏ về cuối dòng. 

· Page Up: Đưa con trỏ lên một trang màn hình. 

· Page Down: Đưa con trỏ xuống một trang màn hình. 

· Del: Xoá ký tự ngay tại vị trí con trỏ. 

· Back Space ( <--): Xóa ký tự bên trái con trỏ.

· Ctrl-PgUp: Đưa con trỏ về đầu văn bản. 

· Ctrl-PgDn: Đưa con trỏ về cuối văn bản. 

· Ctrl-Y: Xóa dòng tại vị trí con trỏ. 

5.2. Các thao tác trên khối văn bản

(Các phím có chức năng như copy, paste,.. ở pascal sẽ khác windows. Để muốn dùng các chức năng này như ngoài môi trường windows : Options -> Environment -> Keyboard & mouse - > Microsoft convention...)

6. Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ Pascal

Từ khoá là các từ mà Pascal dành riêng để phục vụ cho mục đích của nó. (Chẳng hạn như: BEGIN, END, IF, WHILE,...) 

Chú ý : Với Turbo Pascal 7.0 trở lên, các từ khoá trong chương trình sẽ được hiển thị khác màu với các từ khác.

Định danh là một dãy ký tự dùng để đặt tên cho các hằng, biến, kiểu, tên chương trình con... Khi đặt tên, ta phải chú ý một số điểm sau: 

· Không được đặt trùng tên với từ khoá 

· Ký tự đầu tiên của tên không được bắt đầu bởi các ký tự đặc biệt hoặc chữ số. 

· Không được đặt tên với ký tự space,các phép toán. 

Ví dụ : Các tên viết như sau là sai

1XYZ Sai vì bắt đầu bằng chữ số. 

#LONG Sai vì bắt đầu bằng ký tự đặc biệt. 

FOR Sai vì trùng với từ khoá. 

KY TU Sai vì có khoảng trắng (space). 

LAP-TRINH Sai vì dấu trừ (-) là phép toán. 

Dấu chấm phẩy được dùng để ngăn cách giữa các câu lệnh. Không nên hiểu dấu chấm phẩy là dấu kết thúc câu lệnh. 

FOR i:=1 TO 10 DO Write(i); 

Trong câu lệnh trên, lệnh Write(i) được thực hiện 10 lần. Nếu hiểu dấu chấm phẩy là kết thúc câu lệnh thì lệnh Write(i) chỉ thực hiện 1 lần. 

Các lời bàn luận, lời chú thích có thể đưa vào bất kỳ chỗ nào trong chương trình để cho người đọc dể hiểu mà không làm ảnh hưởng đến các phần khác trong chương trình. Lời giải thích được đặt giữa hai dấu ngoạc { và } hoặc giữa cụm dấu (* và *). Trong Free Pascal, lời chú thích cũng có thể có "//" đặt trước dòng cần chú thích. 

 Var a,b,c:Rea; {Khai báo biến} 

Delta := b*b – 4*a*c; (* Tính delta để giải phương trình bậc 2 *) 

1. Khởi động Turbo Pascal / Free Pascal. 

2. Nhập vào đoạn chương trình sau: 

Writeln(‘***********************************************************’); 

Writeln(‘ CHUONG TRINH PASCAL DAU TIEN CUA TOI ’); 

Writeln(‘ Oi! Tuyet voi! =)) =))...' ); 

Writeln(‘***********************************************************’); 

3. Dịch và chạy chương trình trên. 

4. Lưu chương trình vào đĩa với tên BAI1.PAS. 

6. Khởi động lại Turbo Pascal \ Free Pascal. 

- Giải thích: Khi trong thân chương trình có clrscr; -->Clrscr là lệnh xóa sạch màn hình kết quả. Tức là sau khi chạy chương trình (Ctrl+ F9), các thông tin trên màn hình trước khi chạy chương trình sẽ được xóa hết. Nói đơn giản là lệnh này = lấy 1 cái giẻ lau xóa sạch bảng . 

Còn Readln; là để sau khi chạy chương trình(Ctrl+ F9( ta xem được kết quả. Nếu không dùng Readln; sau khi chạy chương trình bạn muốn xem kết quả thì phải ấn (Alt + F5) rất bất tiện.

Ở phần đầu CT -> Ctr; là thư viện của Pascal, phải khai báo lệnh này thì ở phần thân CT ta mới dùng lệnh Clrscr; được. Nếu các bạn không muốn dùng lệnh Clrscr ở phần thân chương trình thì không cần khai báo Uses Crt;

9. Dịch và chạy thử chương trình. 

10. Lưu chương trình vào đĩa. 

Tóm lại: Trong phần này chúng ta cần nhớ như sau:

- Các bước khi lập một chương trình (CT) Pascal.

- Cấu trúc của một CT Pascal

- Một số phím chức năng (Phím tắt) để thao tác lập trình nhanh hơn và chính xác hơn.

- Các thành phần, yêu cầu cơ bản cuả ngôn ngữ Pascal (Từ khóa, tên, kết thúc mỗi lệnh phải có dấu chấm phẩy,..)