Chương trình du học chuyển tiếp là gì năm 2024

Hiện tại, Hàn Quốc đang và đã là một điểm đến du học lý tưởng cho các bạn trẻ ở Việt Nam. Nền giáo dục tiên tiến của Hàn Quốc ngày càng trở thành lý do để nhiều bạn trẻ Việt Nam quyết định du học ở đất nước này. Chắc hẳn mọi người đã nghe nhiều về du học hệ tiếng Hàn, du học hệ Đại học, du học hệ Cao học. Nhưng du học hệ chuyển tiếp vẫn còn khá xa lạ với các bạn đúng không? Vậy thì thông qua bài viết này, KVIS sẽ cung cấp cho các bạn thông tin về Du học chuyển tiếp cũng như chi phí và các trường có chương trình này ở Hàn Quốc nhé!

Chương trình du học chuyển tiếp là gì năm 2024

1. VISA DU HỌC CHUYỂN TIẾP

Chương trình chuyển tiếp là các khóa học mà sinh viên sẽ học ở một trường đại học tại Việt Nam từ 2 -3năm sau đó sang nước ngoài học tiếp 1-2 năm còn lại. Khóa luận tốt nghiệp và bảo vệ tốt nghiệp sẽ được thực hiện tại nước ngoài. Khi tham gia chương trình chuyển tiếp, các bạn sinh viên được đến du học tại Hàn Quốc với tư cách là sinh viên trao đổi và sau khi tốt nghiệp, các bạn sẽ nhận được 2 bằng đại học song song, bao gồm bằng đại học ở Việt Nam và bằng đại học ở Hàn Quốc.

Hai chương trình du học chuyển tiếp phổ biến hiện nay là chương trình 2+2 hoặc 3+1.

Chương trình 2+2: Hai năm học ở Đại học Việt Nam và hai năm cuối ở Đại học Hàn Quốc.

Chương trình 3+1: Ba năm học ở Đại học Việt Nam và một năm cuối ở Đại học Hàn Quốc.

2. CÁC HÌNH THỨC DU HỌC HÀN QUỐC HỆ CHUYỂN TIẾP

Du học chuyển tiếp chuyên ngành

Đối với du học chuyển tiếp chuyên ngành, khi tham gia chương trình này thì bạn sẽ đi du học ở trường đại học Hàn Quốc với chuyên ngành khác bên cạnh chuyên ngành chính ở Việt Nam. Ví dụ như các bạn đang học chuyên ngành A ở trường Đại học Việt Nam thì khi tham gia chương trình này, các bạn sẽ học thêm chuyên ngành B (tự chọn theo mong muốn) ở trường Đại học Hàn Quốc.

Du học chuyển tiếp học vị

Du học chuyển tiếp học vị là dành cho các bạn muốn tiếp tục chuyên ngành của mình với môi trường đại học Hàn Quốc. Ví dụ như các bạn đang học chuyên ngành A ở trường Đại học ở Việt Nam thì khi tham gia chương trình chuyển tiếp, các bạn sẽ tiếp tục học chuyên ngành A ở trường Đại học Hàn Quốc.

3. ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA VISA CHUYỂN TIẾP

Ưu điểm

  • Tiết kiệm chi phí hơn so với du học hệ tiếng hay hệ đại học thông thường.
  • Hiệu quả về mặt thời gian. Thay vì phải học 4 năm đại học ở Việt Nam và 4 năm đại học tại Hàn Quốc, chúng ta sẽ có thể lấy được 2 bằng đại học ở cả hai nước trong vòng 4 năm.
  • Hiệu quả học tập cao. Vì khi tham gia chương trình chuyển tiếp, chúng ta sẽ có cơ hội được giao tiếp, tiếp xúc ngoại ngữ với các bạn trong trường đại học và các giáo sư nên năng lực tiếng Hàn hoặc tiếng Anh của bạn sẽ được cải thiện nhanh chóng.
  • Chương trình chuyển tiếp điều kiện đầu vào đơn giản, sĩ số lớp học nhỏ nên giảng viên có thể quan tâm, theo dõi sát sao tình hình học tập, hỗ trợ sinh viên quốc tế. Nhờ đó, du học sinh lựa chọn chương trình chuyển tiếp sẽ nhẹ nhàng hơn từ chương trình trung học phổ thông sang đại học về mặt học thuật lẫn văn hóa.
  • Thành thạo thêm một ngôn ngữ thứ 2, là một lợi thế vô cùng lớn cho công việc sau này.
  • Được tiếp cận với một nền giáo dục tiên tiến tại Hàn Quốc và giúp bạn có một chuyên môn khi ra trường.
  • Sinh viên có thành tích học tập tốt, hoàn toàn có cơ hội nhận được học bổng chuyển tiếp lên đến 25%.
  • Giao lưu với nhiều bạn bè quốc tế và cơ hội để học hỏi những tinh hoa của bạn bè thế giới.
  • Tăng cơ hội tìm kiếm việc làm sau khi ra trường với mức thu nhập tốt hơn tại các doanh nghiệp Việt Nam, cũng như Hàn Quốc
  • Có thể làm thêm tối đa 20h/ tuần và không giới hạn thời gian làm việc vào các ngày nghỉ lễ.
  • Có thể nhận học bổng nếu có chứng chỉ ngoại ngữ cao hoặc đủ điều kiện quy định của trường.

Nhược điểm

  • Tuy tiết kiệm chi phí hơn so với hình thức du học thông thường nhưng chi phí du học chuyển tiếp vẫn là một gánh nặng đối với các bạn có tài chính không vững. Chi phí du học được tính dựa trên học phí của trường đại học ở Hàn Quốc mà bạn tham gia chương trình chuyển tiếp cùng với chi phí sinh hoạt và tiền thuê nhà.
  • Gặp rào cản ngôn ngữ đối với các bạn có khả năng ngôn ngữ còn hạn chế.
  • Việc học chuyên ngành khá áp lực, vì bạn chưa thích nghi ngay với phương pháp học tập mới.
  • Bạn cũng phải cạnh tranh trực tiếp cùng sinh viên Hàn Quốc và quốc tế trong quá trình học tập.

4. ĐIỀU KIỆN ĐỂ DU HỌC VISA CHUYỂN TIẾP

Để đăng ký chương trình du học chuyển tiếp Hàn Quốc, du học sinh cần đáp ứng các điều kiện dưới đây.

  • Chương trình du học chuyển tiếp Hàn Quốc chỉ được áp dụng đối với các du học sinh đã hoàn thành chương trình học tại trường trung cấp. Hoặc nếu du học sinh là sinh viên đại học thì đã hoàn thành chương trình năm hai tại trường và có giấy xác nhận như bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm.
  • Du học sinh phải đăng ký học ngành năm 3 và năm 4 tại trường đại học ở Hàn Quốc.
  • Đạt chứng chỉ tiếng Hàn với trình độ TOPIK 3 trở lên hoặc đạt chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.5 hoặc TOEIC 620.
  • Đạt điểm tích lũy trung bình (hay còn gọi lại GPA) của các kỳ học trước tại Việt Nam là 6.5 trở lên.
  • Vượt qua phỏng vấn du học của trường đại học Hàn Quốc du học sinh đăng ký.
  • Ngoài ra, các trường đại học cũng có thể có các yêu cầu khác để phù hợp với từng tiêu chuẩn đầu ra của trường đích bạn chọn du học chuyển tiếp Hàn.

5. CÁC HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ

Về cơ bản, hồ sơ du học chuyển tiếp Hàn Quốc cũng khá tương tự với hồ sơ xin du học. Những hồ sơ cơ bản cần chuẩn bị cho chương trình học bao gồm:

  • Giấy chứng nhận TOPIK/IELTS/ TOEIC
  • Bằng tốt nghiệp THPT
  • Giấy chứng nhận đang là sinh viên tại trường đại học Việt Nam
  • Bảng điểm học tập các học kỳ trước
  • Đơn đăng ký chương trình chuyển tiếp
  • Giấy khai sinh
  • Sơ yếu lý lịch
  • Bản sao hộ chiếu
  • CMND của ứng viên, bố, mẹ
  • Hộ khẩu
  • Kế hoạch học tập
  • Thư giới thiệu
  • Sổ tiết kiệm trên 20,000 USD
  • Giấy tờ chứng minh thu nhập gia đình

6. CÁC TRƯỜNG CÓ CHẾ ĐỘ HỌC CHUYỂN TIẾP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC YONSEI

Tên tiếng Hàn: 연세대학교 Tên tiếng Anh: Yonsei University Năm thành lập: 1885 Địa chỉ: 50 Yonsei-ro, Sinchon-dong, Seodaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc Website: yonsei.ac.kr

Khối ngành

Khoa

Học phí (KRW/kỳ)

Xã hội & Nhân văn

  • Ngôn ngữ & Văn học Hàn
  • Ngôn ngữ & Văn học Anh
  • Lịch sử
  • Tâm lý học
  • Triết học
  • Thiết kế
  • Giáo dục
  • Thần học
  • Luật

3,537,000 KRW

Kinh doanh & Thương mại

  • Kinh tế
  • Thống kê ứng dụng

3,564,000 KRW

Kinh doanh

  • Quản trị kinh doanh

3,564,000 KRW

Khoa học

  • Toán
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Khoa học hệ thống trái đất
  • Thiên văn học
  • Khoa học khí quyển

4,112,000 KRW

Kỹ thuật

  • Kỹ thuật hóa học & sinh học phân tử
  • Kỹ thuật điện & điện tử
  • Kỹ thuật kiến trúc (Kiến trúc – chương trình 5 năm / Kỹ thuật kiến trúc – chương trình 4 năm)
  • Kỹ thuật & quy hoạch đô thị
  • Xây dựng dân dụng và môi trường
  • Kỹ thuật cơ khí
  • Kỹ thuật & khoa học vật liệu
  • Kỹ thuật công nghiệp

4,662,000 KRW

Khoa học công nghệ

  • Công nghệ thông tin (IT)

6,993,000 KRW

  • Công nghệ trí tuệ nhân tạo

4,662,000 KRW

Hệ thống sinh học

  • Hệ thống sinh học

4,388,000 KRW

Âm nhạc

  • Piano
  • Soạn nhạc
  • Church
  • Nhạc cụ
  • Thanh nhạc

5,223,000 KRW

Khoa học xã hội

  • Khoa học chính trị & Quốc tế học
  • Hành chính công
  • Phúc lợi xã hội
  • Xã hội học
  • Nhân văn học
  • Truyền thông đại chúng

3,537,000 KRW

Khoa học đời sống

  • Quần áo & Dệt may
  • Thực phẩm & Dinh dưỡng
  • Thiết kế nội thất
  • Nghiên cứu gia đình & trẻ em
  • Thiết kế & môi trường

4,112,000 KRW

Thể thao

  • Giáo dục thể chất
  • Thể thao ứng dụng

4,112,000 KRW

Y

  • Y

6,052,000 KRW

Dược

  • Dược

5,409,000 KRW

Điều dưỡng

  • Điều dưỡng

4,112,000 KRW

Nha khoa

  • Nha khoa

6,052,000 KRW

Lãnh đạo toàn cầu

  • Thương mại quốc tế
  • Giáo dục Ngôn ngữ & Văn hóa Hàn Quốc
  • Văn hóa & Truyền thông
  • Kỹ thuật thông tin ứng dụng
  • Kỹ thuật sinh học & sinh hoạt

6,140,000 KRW

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG

Tên tiếng Hàn: 중앙대학교

Tên tiếng Anh: Chung Ang University

Năm thành lập: 1918

Địa chỉ:

+ Seoul Campus: 84 Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul

+ Aseong Campus: 4726 Seodong-daero, Daedeok-myeon, Anseong-si, Gyeonggi-do

Website: www.cau.ac.kr

Trường

Khoa

Chuyên ngành

Học phí (KRW/kỳ)

Seoul Campus

Nhân văn

Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc

4,217,000 KRW

Ngôn ngữ & Văn học Anh

Ngôn ngữ & Văn hóa châu Âu

Ngôn ngữ & Văn hóa Đức

Ngôn ngữ & Văn hóa Pháp

Ngôn ngữ & Văn hóa Nga

Ngôn ngữ & Văn hóa châu Á

Ngôn ngữ & Văn hóa Trung Quốc

Ngôn ngữ & Văn hóa Nhật Bản

Triết học

Lịch sử

Khoa học xã hội

Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế

Hành chính công

Tâm lý học

Khoa học thông tin & thư viện

Phúc lợi xã hội

Xã hội học

Quy hoạch đô thị và Bất động sản

4,217,000 KRW

Truyền thông

Báo chí truyền thông

Nội dung truyền thông kỹ thuật số

4,217,000 KRW

Kinh doanh – Kinh tế

Quản trị kinh doanh

Kinh tế

Thống kê ứng dụng

Quảng cáo & Quan hệ công chúng

Logistics quốc tế

4,217,000 KRW

Khoa học tự nhiên

Vật lý

Hóa học

Khoa học sinh học

Toán học

4,914,000 KRW

Kỹ thuật

Kỹ thuật môi trường & Dân dụng, Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị

Kỹ thuật môi trường – dân dụng

Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị

5,594,000 KRW

Kiến trúc & Khoa học xây dựng

Kiến trúc (5 năm)

Kỹ thuật kiến trúc (4 năm)

Kỹ thuật hóa học & Khoa học vật liệu

Kỹ thuật cơ khí

Kỹ thuật ICT

Kỹ thuật điện & điện tử

5,594,000 KRW

Phần mềm

Phần mềm

5,594,000 KRW

Y

Y

6,807,000 KRW

Anseong Campus

Công nghệ sinh học & Tài nguyên thiên nhiên

Khoa học sinh học & Tài nguyên sinh học

Khoa học & Công nghệ động vật

Khoa học thực vật tích hợp

4,914,000 KRW

Công nghệ & Khoa học thực phẩm

Công nghệ & Khoa học thực phẩm

Thực phẩm & Dinh dưỡng

Nghệ thuật

Thiết kế

Thủ công

Thiết kế công nghiệp

Thiết kế truyền thông thị giác

Thiết kế nhà ở và nội thất

Thời trang

5,632,000 KRW

Nghệ thuật toàn cầu

Truyền hình & Giải trí

Âm nhạc ứng dụng

Nội dung trò chơi & Animation

Thể thao

Khoa học thể thao

Thể thao giải trí & đời sống

Công nghiệp thể thao

5,052,000 KRW

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KOOKMIN

Tên tiếng Hàn: 국민대학교

Tên tiếng Anh: Kookmin University

Năm thành lập: 1946

Địa chỉ: 77 Jeongneung-ro, Jeongneung-dong, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc

Website: kookmin.ac.kr

Khoa

Chuyên ngành

Học phí (KRW/kỳ)

Nhân văn

Văn học & Ngôn ngữ Hàn (Văn học & Ngôn ngữ Hàn; Tiếng Hàn – ngôn ngữ toàn cầu)

Văn học & Ngôn ngữ Anh (Văn học & Ngôn ngữ Anh; Tiếng Anh thương mại toàn cầu)

Trung Quốc học (Ngôn ngữ & Văn học Trung; Kinh tế & Chính trị)

Lịch sử Hàn Quốc

Âu – Á học

Nhật Bản học

3,852,000 KRW

Khoa học xã hội

Hành chính công

Khoa học chính trị & ngoại giao

Xã hội học

Giáo dục

3,852,000 KRW

Truyền thông (Phương tiện truyền thông; Quảng cáo & PR)

4,131,000 KRW

Luật

Luật (Luật công; Luật tư)

3,852,000 KRW

Kinh tế & thương mại

Kinh tế học

Tài chính & Thương mại

3,852,000 KRW

Quản trị kinh doanh

Quản trị kinh doanh

3,992,000 KRW

Quản trị kinh doanh (Phân tích & thống kê)

Hệ thống thông tin quản trị

Tài chính và kế toán

4,131,000 KRW

Kinh doanh quốc tế (100% chương trình tiếng Anh)

5,436,000 KRW

Kỹ thuật sáng tạo

Kỹ thuật vật liệu tiên tiến

Kỹ thuật cơ khí

Kỹ thuật xây dựng & môi trường

Kỹ thuật điện

5,031,000 KRW

Khoa học máy tính

Phần mềm

5,031,000 KRW

Kỹ thuật ô tô

Kỹ thuật ô tô

IT & ô tô tích hợp

5,031,000 KRW

Thiết kế

Thiết kế truyền thông thị giác

Thiết kế công nghệ

Kim loại & kim cương

Gốm

Thiết kế thời trang

Thiết kế không gian

Thiết kế giải trí

Thiết kế giao thông vận tải

5,190,000 KRW

Công nghệ & Khoa học

Rừng, môi trường & hệ thống

Công nghệ sinh học & sản phẩm rừng

Bảo mật thông tin, mã hóa & toán

4,484,000 KRW

Vật lý điện tử & nano

Hóa học ứng dụng

Thực phẩm và dinh dưỡng

Công nghệ nhiệt hạch và lên men tiên tiến

4,694,000 KRW

Kiến trúc

Kiến trúc

5,190,000 KRW

Nghệ thuật

Âm nhạc (Voice; Piano; Dàn nhạc)

Nghệ thuật biểu diễn (Phim ảnh; Dance)

5,713,000 KRW

Mỹ thuật (Hội họa, Điêu khắc)

5,190,000 KRW

Giáo dục thể chất

Giáo dục thể chất

Huấn luyện điền kinh

Quản lý thể thao

4,541,000 KRW

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MYONGJI

Tên tiếng Hàn: 명지대학교 Tên tiếng Anh: Myongji University Năm thành lập: 1948 Địa chỉ: Namgajwa 2-dong, Seodaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc Website: mju.ac.kr

Khối ngành

Khoa

Học phí (KRW/kỳ)

CƠ SỞ SEOUL

Nhân văn

  • Văn học và Ngôn ngữ Hàn
  • Văn học và Ngôn ngữ Trung
  • Văn học và Ngôn ngữ Nhật
  • Văn học và Ngôn ngữ Anh
  • Nghiên cứu khu vực Ả Rập
  • Tiếng Hàn toàn cầu
  • Lich sử
  • Thông tin thư viện
  • Lịch sử Mỹ thuật
  • Triết học
  • Văn hóa châu Á toàn cầu
  • Sáng tác nghệ thuật

3,722,000 KRW

Khoa học – Xã hội

  • Hành chính học
  • Kinh tế
  • Chính trị ngoại giao
  • Truyền thông đa phương tiện
  • Giáo dục mầm non
  • Giáo dục thanh thiếu niên

3,722,000 KRW

Kinh doanh

  • Quản trị kinh doanh
  • Thương mại quốc tế
  • Thông tin Quản trị kinh doanh

3,753,000 KRW

Luật

  • Luật

3,722,000 KRW

Công nghệ thông tin và Truyền thông tổng hợp ICT

  • Kỹ thuật phần mềm tổng hợp (Phần mềm ứng dụng, Công nghệ dữ liệu)

5,012,000 KRW

CƠ SỞ YONGIN

Tự nhiên

  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Dinh dưỡng
  • Thông tin công nghệ sinh học

4,542,000 KRW

Kỹ thuật

  • Kỹ thuật Điện cơ
  • Kỹ thuật Điện tử
  • Kỹ thuật Hóa học
  • Quản lý công nghiệp
  • Vật liệu tiên tiến
  • Kỹ thuật năng lượng & Môi trường
  • Công nghệ thông tin
  • Kỹ thuật Môi trường và Xây dựng
  • Kỹ thuật giao thông
  • Kỹ thuật cơ khí
  • Công nghệ chất bán dẫn

5,012,000 KRW

Công nghệ thông tin tổng hợp ICT

  • Kỹ thuật

5,012,000 KRW

Nghệ thuật

  • Thiết kế thị giác
  • Thiết kế công nghiệp
  • Thiết kế Video
  • Thiết kế thời trang

5,208,000 KRW

  • Thể dục/ Công nghiệp thể thao
  • Cờ vây

4,984,000 KRW

  • Piano
  • Thanh nhạc
  • Sáng tác Mỹ thuật và Đa phương tiện

5,287,000 KRW

  • Điện ảnh
  • Nhạc kịch

5,440,000 KRW

Kiến trúc

  • Kiến trúc
  • Kiến trúc truyền thống
  • Thiết kế nội thất

5,440,000 KRW

Quốc tế

  • Kinh doanh thương mại toàn cầu (dạy bằng tiếng Trung)

3,753,000 KRW

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SEJONG

Tên tiếng Hàn: 세종대학교 Tên tiếng Anh: Sejong University Năm thành lập: 1940 Học phí học tiếng Hàn: 6,600,000 won/năm Địa chỉ: 209, Neungdong-ro, Gwangjin- gu, Seoul, Hàn Quốc Website: sejong.ac.kr

khối

Khoa

Học phí (KRW/kỳ)

Nhân văn

  • Văn học và Ngôn ngữ Hàn
  • Quốc tế học (Văn học và Ngôn ngữ Anh; Văn học và Ngôn ngữ Nhật; Thương mại Trung Quốc)
  • Lịch sử học
  • Sư phạm

3,966,000 KRW

Luật

  • Luật

3,966,000 KRW

Khoa học xã hội

  • Hành chính công
  • Phương tiện truyền thông

3,966,000 KRW

Kinh doanh – Kinh tế

  • Quản trị kinh doanh
  • Kinh tế

3,966,000 KRW

Quản trị nhà hàng khách sạn & du lịch

  • Quản trị nhà hàng khách sạn & du lịch (Quản trị khách sạn & du lịch; Quản trị dch vụ thực phẩm)

3,966,000 KRW

Khoa học tự nhiên

  • Toán & Thống kê (Toán; Thống kê ứng dụng)
  • Vật lý & Thiên văn học
  • Hóa học

4,723,000 KRW

Khoa học đời sống

Hệ thống sinh học (Khoa học thực phẩm & Công nghệ sinh học; Khoa học sinh học tích hợp & Công nghệ sinh học; Công nghiệp sinh học & Kỹ thuật tài nguyên sinh học)

Chương trình chuyển tiếp là gì?

Chương trình chuyển tiếp là các khóa học mà sinh viên sẽ học ở một trường đại học tại Việt Nam từ 2 -3năm sau đó sang nước ngoài học tiếp 1-2 năm còn lại. Khóa luận tốt nghiệp và bảo vệ tốt nghiệp sẽ được thực hiện tại nước ngoài. Hai chương trình du học chuyển tiếp phổ biến hiện nay là chương trình 2+2 hoặc 3+1.

Chương trình chuyển tiếp quốc tế là gì?

Có thể hiểu, chuyển tiếp quốc tế là hình thức mà những trường đại học trong nước hợp tác với những trường đại học ở nước ngoài để đào tạo chương trình bán du học, nghĩa là sinh viên sẽ học một phần của chương trình học ở trong nước sau đó sẽ chuyển tiếp sang trường đại học ở nước ngoài hoàn thành chương trình học.

Chương trình chuyển tiếp 2 2 là gì?

Chương trình chuyển tiếp 2+2 là gì? Chương trình chuyển tiếp 2+2 là chương trình chuyển tiếp Đại học đào tạo bậc Cử nhân tại Hoa Kỳ. Chương trình hướng đến đối tượng là các bạn sinh viên đã hoàn tất cao đẳng hoặc 1.5 – 2 năm đại học ở Việt Nam (tối thiểu 50 tín chỉ).

Chương trình học chuyển tiếp tiếng Anh là gì?

Chương trình du học chuyển tiếp tên tiếng Anh là Top-up. Đây là chương trình đào tạo dành cho bậc cử nhân. Sinh viên sẽ được học ở một trường đại học tại Việt Nam khoảng 2 – 3 năm đầu.