Mức phạt kiểm tra sau thông quan là các khoản phạt được áp dụng cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu khi không đáp ứng đầy đủ các quy định, luật pháp và tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu. Show
Cụ thể: Nếu trong quá trình Kiểm tra sau thông quan, cơ quan Hải quan phát hiện doanh nghiệp có hành vi vi phạm như không đáp ứng được các quy định về chất lượng, an toàn, không đủ chứng từ, hồ sơ, giấy tờ quan trọng, nhập khẩu trái phép, vi phạm các quy định thuế, phí, lệ phí, phạt chậm nộp thuế, hoặc các hành vi vi phạm khác. Thì, doanh nghiệp sẽ bị phía Hải quan áp dụng các biện pháp xử phạt với mức độ tương ứng với hành vi vi phạm. Mức phạt này được quy định trong các luật, quy định, nghị định hoặc thông tư của các cơ quan chức năng và phụ thuộc theo từng quốc gia hoặc khu vực cụ thể. \>>Xem thêm: Kiểm tra sau thông quan – Những điều doanh nghiệp cần biết Quy trình kiểm tra sau thông quan – 8 Bước doanh nghiệp cần lưu ý Mức phạt kiểm tra sau thông quan áp dụng cho các hành vi vi phạm của doanh nghiệpTheo Điều 11 Nghị định số 128/2020/NĐ-CP năm 2020 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan và Quyết định số 376/QĐ-TCHQ năm 2021 ban hành sổ tay nghiệp vụ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Hải quan. Quy định mức phạt hành vi vi phạm quy định về kiểm tra hải quan, thanh tra, như sau: 1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
3. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành quyết định kiểm tra, thanh ha của cơ quan hải quan. + Mức phạt hành vi vi phạm kiểm tra sau thông quan là bao nhiêu? + Mức phạt hành vi vi phạm kiểm tra sau thông quan là bao nhiêu? 5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
6. Bán hàng hóa có nguồn gốc hợp pháp tại cửa hàng miễn thuế mà không dán tem “Vietnam duty not paid” theo quy định bị xử phạt như sau:
đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá từ 50.000.000 đồng trở lên. 7. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
8. Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thực tế không đúng với khai hải quan về lượng, tên hàng; chủng loại mà không có chứng từ để khai bổ sung theo quy định của pháp luật hải quan về khai bổ sung, trừ trường hợp vi phạm quy định tại các Điều 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 Nghị định này thì bị xừ phạt như sau:
đ) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá từ 100.000.000 đồng trở lên mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 9. Hình thức xử phạt bổ sung:
10. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:
11. Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 7 Điều này để trốn thuế thì bị xử phạt theo quy định tại Điều 14 Nghị định này. \>>Xem thêm: Hồ sơ kiểm tra sau thông quan – Những lưu ý quan trọng doanh nghiệp cần biết 10 nhóm chỉ tiêu về cải cách và đơn giản hóa thủ tục hải quan năm 2023 Kiểm tra sau thông quan (Post Clearance Audit) là gì?Theo khoản 1 Điều 77 Luật Hải quan 2014, kiểm tra sau thông quan là hoạt động kiểm tra của Cơ quan Hải quan đối với hồ sơ hải quan, sổ kế toán, chứng từ kế toán và các chứng từ khác, tài liệu, dữ liệu có liên quan đến hàng hóa; kiểm tra thực tế hàng hóa trong trường hợp cần thiết và còn điều kiện sau khi hàng hóa đã được thông quan. Thời hạn kiểm tra sau thông quan là 05 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai Hải quan. Các sai lầm thường gặp của doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong quá trình kiểm tra sau thông quan là gì?Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm tra sau thông quan đòi hỏi doanh nghiệp phải nắm vững quy đinh, luật Hải quan và nhiều nghiệp vụ phức tạp khác. Do đó doanh nghiệp thường dễ mặc nhiều sai lầm trong quá trình kiểm tra sau thông quan, trong đó nổi bật là 11 sai lầm sau:
Mức xử phạt nộp chậm tiền thuế năm 2023 như thế nào?Mức xử phạt nộp chậm tiền thuế mới nhất hiện nay đang được quy định tại điều 59 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 – Cách tính tiền chậm nộp tiền thuế Mức nộp 01 ngày = 0,03% x Số tiền thuế chậm nộp – Mức tính tiền chậm nộp tiền thuế Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp. – Thời gian tính tiền chậm nộp thuế Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước. Người nộp thuế tự xác định số tiền chậm và nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định. Trường hợp người nộp thuế có khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thì thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 60 của Luật Quản lý thuế 2019. Trường hợp sau 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, người nộp thuế chưa nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt thì cơ quan quản lý thuế thông báo cho người nộp thuế biết số tiền thuế, tiền phạt còn nợ và số ngày chậm nộp. Mức phạt khi doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán ngoài thời hạn quy định?Theo Khoản 39 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Điều 60 Thông tư 38/2015/TT-BTC thì doanh nghiệp có quyền được sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nộp báo cáo hoặc trước khi cơ quan hải quan kiểm tra báo cáo đó. Ngoài thời hạn này hoặc sau khi cơ quan hải quan kiểm tra báo cáo thì doanh nghiệp thực hiện sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán với cơ quan hải quan, đồng thời bị xử lý theo quy định pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. Tuy nhiên từ khi Thông tư 39 có hiệu lực vào ngày 05/6/2018 thì chưa có một văn bản nào quy định về mức xử phạt khi doanh nghiệp tự ý sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán ngoài thời hạn. Cho đến ngày 19/10/2020, khi Nghị định 128/2020/NĐ-CP được ban hành thì mới có chế tài phạt vi phạm cho hành vi này. Theo đó, từ ngày 10/12/2020, nếu doanh nghiệp phát hiện, sửa đổi, bổ sung báo cáo quyết toán ngoài thời hạn quy định thì sẽ bị phạt đến 2.000.000 đồng. \>Xem thêm: Báo cáo quyết toán hải quan – Những điều quan trọng doanh nghiệp cần biết Thời hạn nộp báo cáo quyết toán hải quan – Những điều quan trọng doanh nghiệp cần biết Kinh nghiệm kiểm tra báo cáo quyết toán hải quan doanh nghiệp cần biết Hướng dẫn doanh nghiệp cách làm báo cáo quyết toán hải quan chi tiết nhất Mức phạt khi doanh nghiệp khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp?Căn cứ Điều 16 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, xử phạt hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn thực hiện như sau: Phạt 20% số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế đã được miễn, giảm, hoàn cao hơn so với quy định đối với một trong các hành vi sau:
\>>>Xem thêm: Kiểm tra sau thông quan là gì (Post Clearance Audit – PCA)? Một số quy định trong Kiểm tra sau thông quan Giải pháp nào giúp doanh nghiệp hạn chế tối đa mức phạt kiểm tra sau thông quan?Để quá trình kiểm tra sau thông quan được diễn ra thuận lợi và tránh việc bị xử phạt hành chính hoặc bị xử phạt với mức phạt kiểm tra sau thông quan cao. Doanh nghiệp cần chú ý một số điểm sau:
\>>>Xem thêm: Thực trạng Kiểm tra sau thông quan tại Việt Nam Thấu hiểu những NỖI ĐAU của doanh nghiệp xuất nhập khẩu khi thực hiện kiểm tra sau thông quan, chúng tôi – Đội ngũ chuyên gia TACA với bề dày kinh nghiệm dày dặn cùng các cán bộ có 15 năm kinh nghiệm hỗ trợ nhiều doanh nghiệp lớn như: Samsung, Toyota, Vinfast, Piaggio, Honda Lock… Hân hạnh gửi đến bạn đọc “Dịch vụ Hỗ trợ Kiểm tra sau thông quan” nhằm mang đến cho quý doanh nghiệp giải pháp tối ưu giúp doanh nghiệp hạn chế tối đa những rủi ro có thể mắc phải khi tham gia kiểm tra sau thông quan và hỗ trợ doanh nghiệp kết thúc kỳ kiểm tra sau thông quan viên mãn. TACA hân hạnh là nơi “gửi gắm niềm tin và sự lựa chọn tối ưu” cho MỌI DOANH NGHIỆP. Để tìm hiểu chi tiết hơn về Dịch vụ Hỗ trợ Kiểm tra sau thông quan của TACA, quý doanh nghiệp có thể truy cập vào: |