to spend something on something/ doing something: đầu tư, sử dụng nguồn lực cho việc gì đấy đến khi cạn kiệt/ làm kiệt quệ cái gì Show
Một số trường hợp đặc biệt: overspend, underspend Idioms với “spend”: to spend a penny, to spend the night with sb Các cấu trúc SpendCấu trúc Spend đi với danh từS + spend + time/money + (on) + N/something Ý nghĩa: Dành thời gian, tiền bạc cho cái gì, việc gì đó Ví dụ: I spend three hours on social media every day. (Tôi dành ba giờ đồng hồ mỗi ngày cho các trang mạng xã hội.) She spent $3000 on that mansion she just bought last week. (Cô ấy đã phải chi 3000 đô la cho căn biệt thự cô ấy mua tuần trước.) Cấu trúc Spend đi với động từS + spend + time/money + (on) + doing something Ý nghĩa: Dành thời gian, tiền bạc để làm việc gì đó Ví dụ: He spends hours learning by heart all the new words he catches in every book he reads. (Anh ta dành hàng giờ để học thuộc lòng tất cả những từ mới mà anh ta bắt gặp trong mọi quyển sách mà anh ta đọc.) I have to spend a fortune redecorating the house for my sister’s wedding based on her own taste. (Tôi phải dành một số tiền lớn để trang hoàng nhà cửa cho đám cưới của em gái tôi theo ý muốn của em ấy.) Cấu trúc SpendCách dùng spendChi tiêu (tiền)Đây là sắc thái nghĩa được người học sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh. Cụ thể, từ điển Cambridge đã giải nghĩa “spend” như sau: “to give money as a payment for something” - Đưa tiền để trả cho thứ gì đó. Hay nói cách khác, “spend” đi với tiền có nghĩa là chi tiêu, chi trả cho cái gì. Cấu trúc đầy đủ để người học sử dụng là: “to spend money”, “to spend money on something/doing something”. Trong một vài trường hợp, người học có thể lược bỏ tân ngữ sau “spend” (như ví dụ dưới). Lưu ý: money có thể được thay thế bằng các đơn vị khác để chỉ tiền như một số tiền cụ thể (100$, 30.000VND) hoặc các danh từ chỉ tiền bạc như tài sản (a fortune), tiền mặt (cash), v.v. Ví dụ:
Dành thời gianKhi đi với “time” hoặc các cụm từ chỉ đơn vị thời gian như (hours, the weekend, free time, v.v.), “spend” lại có sắc thái nghĩa là dành thời gian cho cái gì đó. Công thức “to spend + time on something/ doing something”. Ví dụ:
Ngoài ra, người học cũng có thể sử dụng cấu trúc “to spend time + adv./prep” khi muốn nói đến địa điểm, người dành thời gian cùng. Ví dụ:
Đầu tư, sử dụng nguồn lựcTừ điển Cambridge cũng giải nghĩa “spend” là: “to use energy, effort, force, etc., especially until there is no more left” - sử dụng năng lượng, công sức, nguồn lực, v.v, đặc biệt cho đến khi hao kiệt. Nói cách khác, “spend” có thể được hiểu là đầu tư, sử dụng nguồn lực cho việc gì đấy đến khi cạn kiệt/ làm kiệt quệ cái gì. Cấu trúc spend khái quát của nghĩa này là: “to spend + something on something/ doing something” Lưu ý: người học cũng có thể sử dụng cấu trúc “ to spend itself” đồng nghĩa với “to stop” - dừng lại. Ví dụ:
Một số trường hợp đặc biệtOverspend (on sth): tiêu xài quá mứcVí dụ:
Underspend (on sth): tiêu xài ít hơn khả năng có thể hoặc ít hơn kế hoạchVí dụ:
Tham khảo thêm:
Cách viết lại câu với cấu trúc SpendViết lại câu từ Spend sang WasteS + spend + time/money + (on) + N/V-ing → S + waste + time/money + (on) + N/V-ing (Dành/Tiêu tốn thời gian, tiền bạc cho việc gì, để làm việc gì đó) Ví dụ: I spent hours waiting for the delivery man to come, but he didn’t show up. → I wasted hours waiting for the delivery man to come, but he didn’t show up. (Tôi đã phải dành/tốn hàng giờ đồng hồ để đợi người giao hàng nhưng anh ta lại không đến.) Viết lại câu từ Spend sang It takeS + spend + time/money + (on) + N/V-ing → It takes + somebody + time + To-inf (Động từ nguyên mẫu có “to”) (Dành/Tiêu tốn/Mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì đó) Ví dụ: She spent a day making that birthday cake as a surprise gift for her mother. → It took her a day to make that birthday cake as a surprise gift for her mother. (Cô ấy đã dành cả một ngày để làm chiếc bánh sinh nhật như là một món quà sinh nhật bất ngờ cho mẹ cô ấy.) Spend + gì? Một số cấu trúc khác của SpendS + spend + resource (time/money) + in + địa điểm… Ý nghĩa: Được dùng để nhấn mạnh việc sử dụng một nguồn lực (tiền bạc, thời gian) trong một hoàn cảnh, địa điểm cụ thể nào đó. Ví dụ:
S + spend + resource + for + purpose… Ý nghĩa: Nhấn mạnh việc phân phát một nguồn lực nào đó cho một mục tiêu, mục đích cụ thể nào đó Ví dụ:
S + spend + amount + on something Ý nghĩa: dành/tiêu tốn bao nhiêu tiền cho việc gì, cái gì. Ví dụ:
Spend + adjective + amount of + resource Ý nghĩa: nhấn mạnh mức độ, cường độ sử dụng của nguồn lực Ví dụ:
Idioms với spend
Ví dụ: Excuse me, I have to spend a penny (Xin thứ lỗi, tôi phải sử dụng nhà vệ sinh)
Ví dụ: I might have to spend a night with my friend when I come to visit her city (Tôi có lẽ phải ở với bạn tôi một đêm khi tôi đến thăm thành phố của cô ấy) Bài tập vận dụng
1. I usually _______ my weekends with my family, going for picnics and playing outdoor games. 2. She _______ a lot of money on designer clothes and accessories. 3. It _______ way longer to complete the puzzle than I had expected. 4. It _______ me hours to clean the entire house yesterday. 5. We often _______ our evenings watching movies and TV shows. 6. He _______ a significant amount of money on unnecessary gadgets. 7. _______ so much time on social media is not productive. 8. It _______ her years of practice to become a skilled pianist. 9. They _______ a considerable amount of money on their vacation to Europe. 10. _______ time for the bus during rush hour can be quite frustrating. 11. He _______ a lot of money on expensive restaurant meals. 12. It _______ us several weeks to plan and organize the event. 13. I don't want to _______ my time waiting in long queues. 14. They _______ a lot of money on unnecessary home renovations. 15. It _______ me hours to find the perfect gift for her birthday.
1. She dedicates a considerable amount of time to studying for her exams. 2. They splurged a significant sum of money on their vacation 3. The commute to work consumes 30 minutes of my time. 4. The repair of the broken sink required a duration of two hours. 5. They squandered a significant amount of time watching purposeless videos on social media. 6. Her expenditure on designer clothes is substantial. 7. Getting ready in the morning is a time-consuming process for him. 8. The completion of the project required several days. 9. They devote a significant amount of time to playing video games. 10. She squandered her money on unnecessary gadgets. 11. Cooking dinner consumes around an hour of my time. 12. Their wedding ceremony incurred a massive expense. 13. The recovery from the accident took several months. 14. Instead of studying, she fritters away a significant amount of time scrolling through social media. 15. Their expenditure on dining out at high-end restaurants is substantial.
1. She likes to _______ traveling to new places during her vacations.
2. _______ me three hours to finish reading that book.
3. They decided to _______ renovating their old house to increase its value.
4. _______ a lot of money on unnecessary items can lead to financial troubles.
5. _______ him two years to learn how to play the guitar.
6. She regrets _______ so much money on that expensive gadget.
7. _______ hours studying for the exam, he was able to achieve a high score.
8. They _______ a lot of money on their dream vacation to the Maldives.
9. _______ me ages to find a parking spot in the crowded city center.
10. They _______ too much time arguing instead of finding a solution.
11. _______ a significant amount of money on quality education is important for future success.
12. It _______ us several months to plan the wedding ceremony.
13. She realized she had _______ her entire day watching TV shows instead of being productive.
14. _______ him years of practice to become a skilled pianist.
15. They decided not to _______ on unnecessary shopping and save money instead.
Đáp án
1. spend 2. spends/wastes 3. took 4. took 5. spend 6. wastes/spends 7. Spending/Wasting 8. took 9. spent 10. Spending 11. spends 12. took 13. waste 14. spend/waste 15. took
1. She spends a lot of time studying for her exams. 2. They spent a huge amount of money on their vacation. 3. It takes me 30 minutes to commute to work. 4. It took them two hours to fix the broken sink. 5. They wasted a lot of time watching pointless videos on social media. 6. She spends a considerable amount of money on designer clothes. 7. It takes him ages to get ready in the morning. 8. It took us several days to complete the project. 9. They spend a lot of time playing video games. 10. She wasted her money on unnecessary gadgets. 11. It takes me approximately an hour to cook dinner. 12. They spent a fortune on their wedding ceremony. 13. It took him months to recover from the accident. 14. She wastes a lot of time browsing social media instead of studying. 15. They spend a significant amount of money dining out at expensive restaurants.
1. B 2. C 3. B 4. D 5. C 6. A 7. C 8. A 9. C 10. D 11. B 12. A 13. D 14. C 15. B Tổng kếtBài viết trên đã giới thiệu cụ thể cho người đọc định nghĩa và những thông dụng. Đây là những cấu trúc rất phổ biến và quen thuộc trong tiếng Anh. Vì vậy, người học hãy hiểu rõ nhằm ứng dụng một cách linh hoạt vào việc sử dụng tiếng Anh hàng ngày cũng như trong các bài thi tiếng Anh như TOEIC, IELTS. Tài liệu tham khảo Spend. Cambridge Dictionary,https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/spend Spend. Oxford Learner's Dictionaries,https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/spend Cấu trúc dành thời gian để làm gì take?Cấu trúc Take time hay It take + time + to V được dùng trong trường hợp khi diễn tả một khoảng thời gian cần thiết để hoàn thành một việc hay hành động nào đó. Ví dụ: It takes many years to learn foreign languages. (Cần mất nhiều năm để học ngoại ngữ.) Cấu trúc: It takes + sb + time + to V. Cấu trúc tôi mất bao lâu để làm gì?How long does it take + (O) + to V(inf)…? Cấu trúc này mang ý nghĩa: “Ai mất bao lâu để làm việc gì”. Câu hỏi với cấu trúc How long chỉ khoảng thời gian mà hành động nào đó xảy ra. Cấu trúc câu trả lời của câu hỏi này là: It takes + (O) + time + to V(inf) (Ai đó mất … Cấu trúc mất bao lâu để làm gì spend?“Spend” đi với động từ Cấu trúc này mang nghĩa bạn chi bao nhiêu thời gian/ tiền/ cái gì để làm việc gì. Ví dụ: She should spend more time studying and less time running after idols. It take time là gì?1. It takes + time + to V dành/tốn bao nhiêu thời gian để làm việc gì đó. Ví dụ: It takes 2 hours to watch a football match. |