Show Cấu trúc: Giới từ 比 dùng để so sánh, nó được kết hợp với nhóm đại từ hoặc danh từ để tạo thành trạng ngữ hoặc giới từ để biểu thị sự khác biệt về tính chất của sự việc, sự vật. Ví dụ: - 她 比 我 更 努 力/ Tā bǐ wǒ gèng nǔlì: Cô ấy chăm chỉ hơn tôi. - 今 天 比 昨 天 热/ Jīntiān bǐ zuótiān rè: Hôm nay nóng hơn hôm qua. - 她 比 我 胖/ Tā bǐ wǒ pàng: Cô ấy béo hơn tôi.
Ví dụ:
>>> Ngữ pháp tiếng Trung: Phân biệt 次 và 遍 Ví dụ:
Chú ý: Trong câu so sánh, trước tính từ không được sử dụng các phó từ chỉ cấp độ như 很, 非常, 真. Nếu muốn dùng các tính từ chỉ mức độ bạn phải dùng theo cấu trúc sau: A 比 (Bǐ) B + Tính từ +得+(phó từ)+多 Ví dụ:
Nếu biểu thị so sánh gần bằng ta sử dụng cấu trúc: A 比 B + Tính từ + 一些/ 一点儿 Ví dụ:
Mẫu câu so sánh kém được sử dụng rất nhiều trong các bài thi HSK sơ cấp. Dưới đây là cấu trúc câu bạn cần ghi nhớ để vận dụng cho chính xác.
Ví dụ:
Chú ý: Trong câu so sánh kém bạn có thể dùng 不比 trong trường hợp để phản bác hoặc phủ định lời đối phương. Cấu trúc:
Ví dụ:
Dùng trong trường hợp so sánh 3 trở lên. Cấu trúc: Chủ ngữ +最+ Tính từ: …. nhất Ví dụ:
Chú ý: Trong hình thức câu so sánh hơn nhất
Vận dụng các câu so sánh giúp cuộc hội thoại của bạn linh hoạt và bớt nhàm chán bởi các câu đơn giản. Cùng học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản mỗi ngày để dần cải thiện kỹ năng giao tiếp của bạn nhé.
Phép so sánh là một trong những cấu trúc quan trọng trong tiếng Trung. Hôm nay hãy cùng ChineseRd tìm hiểu về cấu trúc so sánh nhé! So sánh hơnA 比 B + ( 更) Tính từ – Giới từ 比 dùng để so sánh, kết hợp với đại từ hoặc danh từ để tạo thành trạng ngữ hoặc giới từ, biểu thị sự khác biệt về tính chất của sự vật hoặc sự việc. – Ví dụ: /Tā bǐ wǒ gèng rènzhēn./ Cậu ấy chăm chỉ hơn tôi. /Zài wǒjiā dìdì bǐ gēgē gāo./ Ở nhà tôi, em cao hơn anh. A 比 B + Động từ + Tân ngữ hoặc A + Động từ + Tân ngữ + 比 + B + Tính từ – Ví dụ: /Tā bǐ wǒ xǐhuān kànshū./ Cậu ấy thích đọc sách hơn tôi. /Tā zuò fàn bǐ wǒ hǎo./ Cô ấy nấu ăn ngon hơn tôi. So sánh hơnSo sánh kémA+ 沒有(không… bằng) + B + Tính từ A + 不如 (không… như, bằng) + B + Tính từ – Ví dụ: /Zhè gè huǒguō diàn bǐ nà gè hào chī./ Quán lẩu này ngon hơn quán kia. /Tā dǎqiú bùrú tā gē hǎo./ Cậu ấy chơi bóng không tốt bằng anh trai. So sánh ngang bằngA 跟 B 一样: A cũng như B A 跟 B 不 一样: A không như B – Ví dụ: /Tā gēn tā jiějiě yīyàng xuéxí hào./ Cậu ấy học tốt như chị gái. /Tā de àihào gēn wǒ bù yīyàng./ Sở thích của cậu ấy với tôi không giống nhau. So sánh ngang bằngSo sánh nhấtChủ ngữ + (Động từ + Tân ngữ) 最+ Tính từ: ….nhất – Thường dùng cho trường hợp so sánh ba trở lên. – Ví dụ: /Wǒ zuì xǐhuān chī píngguǒle./ Tôi thích ăn táo nhất. /Zài wǒmen bān lǐ wǒ chànggē zuì hǎole./ Trong lớp, tôi là người hát hay nhất. Trên đây là những giải thích của ChineseRd về cấu trúc so sánh trong tiếng Trung. Chúc các bạn có khoảng thời gian học tiếng Trung vui vẻ và bổ ích! Xem thêm: Giới từ trong tiếng Trung Học tiếng Trung cùng ChineseRd
Để tìm hiểu kỹ hơn về du học Trung Quốc cũng như học tiếng Trung, rất vui được chào đón các bạn gia nhập đại gia đình ChineseRd. ChineseRd Việt Nam cam kết cung cấp một nền tảng học tiếng Trung Quốc trực tuyến mới, chất lượng, dễ dàng sử dụng cho người Việt học tiếng Trung Quốc và toàn cầu. Phương thức liên hệ với ChineseRdĐịa chỉ: Tầng 3 tòa nhà Sao Mai, 19 Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội. Số điện thoại: 02456789520 (Hà Nội – Việt Nam) hoặc 0906340177 (Hà Nội – Việt Nam) hoặc 86 755-82559237 (Thâm Quyến – Trung Quốc) Email: Email: Facebook: https://www.facebook.com/TiengTrungGiaoTiepTrucTuyen Instagram: #tiengtrungchineserd Skip to content
Tiếp tục bài hôm nay, chúng ta cùng nhau học tiếp bài học liên quan đến ngữ pháp tiếng Trung nhé. So sánh trong tiếng Trung là một trong những phần ngữ pháp cơ bản nhưng rất quan trọng đối với các bạn. Ta chia làm 3 cấu trúc như sau: Ví dụ: 他比我高/Tā bǐ wǒ gāo/ Anh ấy cao hơn tôi
Ví dụ: 我比他喜欢踢足球/Wǒ bǐ tā xǐhuān tī zúqiú/ Tôi thích đá bóng hơn anh ấy
Ví dụ: 我比他说汉语说得流利/Wǒ bǐ tā shuō hànyǔ shuō dé liúlì/ Tôi nói tiếng Trung lưu loát hơn anh ấy.
Ví dụ: 我说汉语说得比他流利/Wǒ shuō hànyǔ shuō dé bǐ tā liúlì/ Tôi nói tiếng Trung lưu loát hơn anh ấy.
Ví dụ: 我比他说得流利/Wǒ bǐ tā shuō dé liúlì/ Tôi nói lưu loát hơn anh ấy. CHÚ Ý: Trong mẫu câu thứ nhất A 比 B + TÍNH TỪ, ta tuyệt đối không được đưa các phó từ chỉ mức độ như 很,非常,真 vào trước tính từ, nếu muốn sử dụng các tính từ chỉ mức độ đó ta phải sử dụng mẫu sau:
Ví dụ: 他比我高得(很)多/Tā bǐ wǒ gāo dé (hěn) duō/ Anh ấy cao hơn tôi nhiều CHÚ Ý: Đối với từ biểu thị xấp xỉ, ta dùng công thức:
Ví dụ: 他比我高一点儿/Tā bǐ wǒ gāo yīdiǎnr/ Anh cao hơn tôi 1 chút Ngoài sử dụng cấu trúc A 比 B + TÍNH TỪ ta còn có thể sử dụng cấu trúc A 有 B + TÍNH TỪ. Nhưng cấu trúc A 有 B + TÍNH TỪ chỉ sử dụng khi so sánh về mức độ mà ta đã đạt được, và thường có 这么、那么 đứng trước tính từ. Ví dụ: 这次考试,他的成绩有你那么高/Zhè cì kǎoshì, tā de chéngjī yǒu nǐ nàme gāo/ Kỳ thi lần này, thành tích của anh ấy cao hơn cậu.
Ví dụ: 苹果没有西瓜大/Píngguǒ méiyǒu xīguā dà/ Quả táo không to bằng quả dưa hấu. Ta cũng có thể dùng 不比 cho so sánh kém nhưng 不比 chỉ dùng để phủ định hoặc phản bác lời nói của đối phương Ví dụ: A: 我看你比你的女友矮/Wǒ kàn nǐ bǐ nǐ de nǚyǒu ǎi/ Mình thấy cậu thấp hơn bạn gái cậu đấy B: 我不比她矮。我们俩差不多高。/Wǒ bùbǐ tā ǎi. Wǒmen liǎ chàbùduō gāo./ Mình đâu có thấp hơn cô ấy, bọn mình cao như nhau thôi.
Ví dụ: 我跟她一样高Wǒ gēn tā yīyàng gāo Tôi cao bằng cô ấy 他学习的成绩像我一样高Tā xuéxí de chéngjī xiàng wǒ yīyàng gāo Kết quả học tập của anh ấy cũng cao như kết quả học tập của tôi. Sử dụng câu so sánh sẽ làm cuộc hội thoại của ban sôi động và bớt nhàm chán với những câu đơn giản hơn. Hi vọng với kiến thức mà chúng tớ chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn phần nào trong quá trình học tiếng Trung giao tiếp của mình nhé! => Trợ từ 了, bài học tiếng trung vỡ lòng quan trọng => Tổng hợp video học tiếng trung => Khẩu ngữ chém gió tiếng trung => Bí quyết học tiếng trung hiệu quả |