Cân bằng phản ứng oxi hóa khử fes2 o2 năm 2024

Moon.vn

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN ALADANH Tầng 3 No - 25 Tân Lập, Phường Quỳnh Lôi, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Mã số thuế: 0103326250. Giấy phép thiết lập mạng xã hội số: 304360/GP-BTTT Bộ thông tin và Truyền thông cấp ngày 26/7/2017 Chịu trách nhiệm nội dung: Đồng Hữu Thành.

Chính sách quyền riêng tư

Câu 359337: Cho phản ứng oxi hóa khử: FeS + O2 → Fe2O3 + SO2. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng trên là:

  1. 15.
  1. 16.
  1. 17.
  1. 18.

Quảng cáo

Cân bằng phản ứng oxi hóa khử fes2 o2 năm 2024

Phương pháp giải:

Xác định số oxi hóa của các nguyên tố để tìm chất oxi hoá và chất khử.

Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.

Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử sao cho tổng số electron cho bằng tổng số electron nhận.

Đặt hệ số của các chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số các chất khác. Từ đó tính được tổng hệ số cân bằng của phản ứng trên.

Câu 1: Đốt cháy pirit sắt FeS2 trong khí oxi, phản ứng xảy ra theo phương trình: FeS2 + O2 -> Fe2O3 + SO2 Sau khi cân bằng hệ số của các chất là phương án nào sau đây?

  1. 2, 3, 2, 4 B. 4, 11, 2, 8 C. 4, 12, 2, 6 D. 4, 10, 3, 7

Câu 2: Cho 6,5g Zn tác dụng với dung dịch có chứa 12g HCl. Thể tích khí H2

( đktc) thu được là:

  1. 1,12lít B. 2,24 lít C.3,36 lít D. 2,42 lít

Câu 3: Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?

  1. CuO + H2 -> Cu + H2O
  1. Mg +2HCl -> MgCl2 +H2
  1. Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 +H2O
  1. Zn + CuSO4 ->ZnSO4 +Cu

Câu 4: Trong số các chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm quì tím hoá đỏ:

  1. H2O B. HCl C. NaOH D. Cu

Câu 5: Thể tích khí hiđro thoát ra (đktc) khi cho 9,8g kẽm tác dụng với 9,8g Axit sunfuric là:

  1. 22,4 lít B. 44,8 lít C. 4,48 lít D. 2,24 lít

Câu 6: Các câu sau, câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch?

  1. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất rắn và chất lỏng
  1. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất khí và chất lỏng
  1. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của hai chất lỏng
  1. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi

Câu 7: Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?

  1. Tăng B. Giảm C. Có thể tăng hoặc giảm D. Không thay đổi

Câu 8: Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm axit:

  1. HCl; NaOH B. CaO; H2SO4 C. H3PO4; HNO3 D. SO2; KOH

Câu 9: Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm muối:

  1. MgCl; Na2SO4; KNO3
  1. Na2CO3; H2SO4; Ba(OH)2
  1. CaSO4; HCl; MgCO3
  1. H2O; Na3PO4; KOH

Câu 10: Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng:

  1. Gốc sunfat SO4 hoá trị I B. Gốc photphat PO4 hoá trị II
  1. Gốc Nitrat NO3 hoá trị III D. Nhóm hiđroxit OH hoá trị I

Câu 11: Ở 200C hoà tan 40g KNO3 vào trong 95g nước thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 200C là:

  1. 40,1g B. 44, 2g C. 42,1g D. 43,5g

Câu 12: Câu nào đúng khi nói về nồng độ phần trăm?

Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết:

A.Số gam chất tan có trong 100g dung dịch

  1. Số gam chất tan có trong 100g dung dịch bão hoà
  1. Số gam chất tan có trong 100g nước
  1. Số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch

Câu 13: Hoà tan 12g SO3 vào nước để được 100ml dung dịch.Nồng độ của dung dịch H2SO4 thu được là:

  1. 1,4M B. 1,5M C. 1,6M D, 1,7M

Câu 14: Trộn 2 lít dung dịch HCl 4M vào 1 lít dung dịch HCl 0,5M. Nồng độ mol của dung dịch mới là:

  1. 2,82M B. 2,81M C. 2,83M D. Tất cả đều sai

Câu 15: Ở 200C, độ tan của dung dịch muối ăn là 36g. Nồng độ % của dung dịch muối ăn bão hoà ở 200C là:

  1. 25% B. 22,32% C. 26,4% D. 25,47%

Câu 16: Hợp chất nào sau đây là bazơ:

  1. Đồng(II) nitrat B. Kali clorua C. Sắt(II) sunfat D. Canxi hiđroxit

Câu 17: Cặp chất nào sau đây khi tan trong nước chúng tác dụng với nhau tạo ra chất kết tủa?

  1. NaCl và AgNO3 B. NaOH và HCl C. KOH và NaCl D. CuSO4 và HCl

Câu 18: Hoà tan 124g Na2O vào 876ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

FeS2 O2 là phản ứng gì?

Phản ứng FeS2 + O2 tạo ra Fe2O3 và SO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất.nullFeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 - FQA.vnfqa.vn › cam-nang › phan-ung-hoa-hoc-cau-hoi-phuong-trinh-fes2-o2-pthhnull

FeS2+ gì ra Fe2O3?

– Cách tiến hành phản ứng FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2: Để thực hiện phản ứng này, chúng ta sử dụng phương pháp đốt cháy quặng pirit ở nhiệt độ cao. – Hiện tượng hóa học: Khi phản ứng xảy ra, chúng ta quan sát sự hình thành màu nâu đỏ của sắt (III) oxit Fe2O3.1 thg 10, 2023nullCân bằng phản ứng sau: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2luatminhkhue.vn › Giáo dụcnull

FeS2 trao đổi bao nhiêu ề?

Phương pháp giải: Viết quá trình oxi hóa để xác định số electron mà 1 mol phân tử FeS2 đã nhường. Vậy mỗi mol phân tử FeS2 đã nhường 11 mol electron.nullCho phản ứng oxi- hóa khử xảy ra khi đốt quặng pirit sắt trong ...tuyensinh247.com › bai-tap-359332null

FeS2 là oxit gì?

Thông tin về Pirit Sắt FeS2 Công thức hóa học của pirit sắt là FeS2, trong đó kim loại sắt (Fe) và nguyên tố lưu huỳnh (S) tạo thành liên kết hóa học mạnh mẽ. Sự kết hợp này tạo nên cấu trúc phân tử FeS2, nơi nguyên tử sắt được bao quanh bởi các nguyên tử lưu huỳnh, tạo nên một mạng lưới chặt chẽ.nullTính chất hóa học của Pirit Sắt FeS2 đầy đủ, chi tiết nhất - Luật Minh Khuêluatminhkhue.vn › tinh-chat-hoa-hoc-cua-pirit-sat-fes2null