Loại hạt có khối lượng và mang điện tích âm tồn tại trong nguyên tử là
A. proton
B. hạt nhân
C. electron
D. neutron
20/10/2022 | 2 Trả lời
Điện tích của một electron là
A. -1,602.10-19 C
B. -1 C
C. 1,602.10-19 C
D. 1 C
20/10/2022 | 1 Trả lời
Khẳng định đúng là
A. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm hạt nhân ở trung tâm và lớp vỏ là các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
B. Nguyên tử có cấu tạo
rỗng, gồm hạt nhân ở trung tâm và lớp vỏ là các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
C. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm electron ở trung tâm và hạt nhân chuyển động xung quanh.
D. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm electron ở trung tâm và hạt nhân chuyển động xung quanh.
20/10/2022 | 1 Trả lời
Hạt được tìm thấy trong hạt nhân và không mang điện là
A. proton
B. hạt bụi
C. electron
D. neutron
19/10/2022 | 2 Trả lời
Hạt nhân nguyên tử gồm các loại hạt là
A. electron (e) và proton (p)
B. proton (p) và neutron (n)
C. electron (e) và neutron (n)
D. electron (e),
proton (p) và neutron (n)
20/10/2022 | 2 Trả lời
Thông tin sai là
A. Proton mang điện tích dương (+1).
B. Neutron không mang điện.
C. Proton và
neutron có khối lượng gần bằng nhau.
D. Proton và neutron có điện tích bằng nhau.
19/10/2022 | 1 Trả lời
Nguyên tử
chlorine có điện tích hạt nhân là +17. Số proton và số electron trong nguyên tử này là
A. 17 proton, 35 electron
B. 10 proton, 7 electron
C. 17 proton, 17 electron
D. 7 proton, 10 electron
20/10/2022 | 1 Trả lời
Một nguyên tử carbon có 6 proton, 6 electron và 6 neutron. Khối lượng nguyên tử carbon này theo đơn vị amu là
A. 18 amu
B. 6 amu
C. 12 amu
D. 15 amu
19/10/2022 | 1 Trả lời
Thông tin nào sai đây không đúng?
A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu.
B.
Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu.
C. Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu.
D. Nguyên tử trung hòa về điện, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khối lượng gần bằng khối lượng hạt nhân.
19/10/2022 | 1 Trả lời
-
Nguyên tử nitơ (nitrogen) có 7 proton. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử này là
A. + 7
B. 7
C. + 14
D. 14
19/10/2022 | 1 Trả lời
Nguyên tử aluminium có 13 electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử này là
A. 13
B. 27
C. + 13
D. + 27
20/10/2022 | 1 Trả lời
Công thức tính số khối (A) là
A. Số khối (A) = số proton (P) +
số electron (E)
B. Số khối (A) = số neutron (N) + số electron (E)
C. Số khối (A) = số proton (P) × 2
D. Số khối (A) = số proton (P) + số neutron (N)
19/10/2022 | 1 Trả lời
Nguyên tử potassium (K) có 19 electron; 19 proton và 20 neutron. Số khối nguyên tử của K là
19/10/2022 | 1
Trả lời
Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố là
A. điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó
B. số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó
C. tổng số proton và neutron trong nguyên tử của nguyên tố đó
D. tổng số proton và electron trong nguyên tử của nguyên tố đó
20/10/2022 | 1 Trả lời
Kí hiệu nguyên tử \({}_{\rm{Z}}^{\rm{A}}{\rm{X}}\) cho biết
A. kí hiệu hóa học của nguyên tố (X);
B. số hiệu
nguyên tử (Z);
C. số khối (A);
D. Cả A, B và C đều đúng.
19/10/2022 | 1 Trả lời
Nguyên tử của
nguyên tố magnesium (Mg) có 12 proton và 12 neutron. Nguyên tử khối của Mg là
A. 12 amu
B. 24 amu
C. 36 amu
D. 6 amu
19/10/2022 | 1 Trả lời
Lithium có 2 đồng vị là 7Li và 6Li.
Lithium có 2 đồng vị là 7Li và 6Li. Nguyên tử khối trung bình của Li là 6,93. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 7Li là:
A. 93%;
B. 7%;
C. 78%;
D. 22%.
19/10/2022 | 1 Trả lời
Theo mô hình hiện đại, trong nguyên tử, electron chuyển động như thế nào?
A. Electron chuyển động rất nhanh, theo một quỹ đạo xác định.
B. Electron
chuyển động rất nhanh, không theo quỹ đạo xác định.
C. Electron chuyển động rất chậm, không theo quỹ đạo xác định.
D. Electron chuyển động rất chậm, theo một quỹ đạo xác định.
21/10/2022 | 1 Trả lời
Vùng không gian xung quanh hạt nhân tìm thấy electron có thể hình dung như một đám mây electron, được gọi là
A. phân lớp electron.
B. cấu hình electron.
C. orbital nguyên tử.
D. lớp vỏ electron.
21/10/2022 | 1 Trả lời
Orbital nguyên tử được kí hiệu là
A. AO.
B. SO.
C. CO.
D. AS.
22/10/2022 | 1 Trả lời
Các orbital trong nguyên tử được phân loại dựa trên
A. sự khác nhau về xác xuất tìm thấy electron ở mỗi vị trí xung
quanh hạt nhân.
B. sự khác nhau về số electron ở mỗi lớp.
C. sự khác nhau về mức năng lượng của các electron.
D. sự khác nhau về hình dạng và sự định hướng của orbital trong nguyên tử.
21/10/2022 | 1 Trả lời
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các orbital s có dạng hình cầu và orbital p có dạng hình số 8 nổi.
B. Các orbital s có dạng hình số 8 nổi và orbital p có dạng hình cầu.
C. Các orbital s có dạng hình bầu dục và orbital p có dạng hình số 8 nổi.
D. Các orbital s có dạng hình số 8 nổi và orbital p có dạng hình bầu dục.
21/10/2022 | 1 Trả lời
Theo nguyên lí loại trừ Pauli (Pau-li), trong 1 orbital chỉ chứa tối đa
A. 3 electron có chiều tự
quay giống nhau.
B. 3 electron, trong đó có 2 electronc có chiều tự quay giống nhau.
C. 2 electron có chiều tự quay ngược nhau.
D. 2 electron có chiều tự quay giống nhau.
22/10/2022 | 1 Trả lời
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong nguyên tử, các electron sắp xếp thành từng lớp và phân lớp theo các mức năng lượng từ thấp đến cao.
B. Những electron ở lớp gần hạt nhân bị hút mạnh hơn về phía hạt nhân, vì thế có năng lượng thấp hơn so với những electron ở lớp xa hạt nhân.
C. Các electron thuộc cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
D. Lớp electron thứ ba (n = 3) kí hiệu là L.
22/10/2022 | 1 Trả lời
Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng
A. bằng nhau.
B. gần bằng nhau.
C. khác nhau và sắp xếp theo mức năng lượng từ cao đến thấp.
D. khác nhau và sắp xếp theo mức năng lượng từ thấp đến cao.
21/10/2022 | 1 Trả lời