Cách tính độ lệch pha bằng máy tính

Phương pháp giải trắc nghiệm Vật lý bằng máy tính casio sẽ giúp thí sinh giải nhanh, chính xác một số dạng bài thường gặp. Với loại máy tính Casio Fx-570ES Plus; VINACAL Fx-570ES Plus, bạn có thể tham khảo cách giải dưới đây. 

Các phương pháp giải các dạng bài Vật lý được đề cập như sau:

PHẦN I: ỨNG DỤNG CỦA SỐ PHỨC TRONG BÀI TOÁN VẬT LÝ

  • Viết phương trình dao động điều hòa 
  • Giải nhanh tổng hợp dao động
  • Cộng (trừ) điện áp trong mạch điện xoay chiều
  • Tìm biểu thức i hoặc u trong mạch điện xoay chiều
  • Xác định hộp đen trong mạch điện xoay chiều
  • Xác định hệ số công suất trong mạch điện xoay chiều

PHẦN HAI: DÙNG PHÍM MODE 7 GIẢI BÀI TẬP GIAO THOA SÓNG

  • Dùng MODE 7 giải bài tập giao thoa sóng cơ
  • Dùng MODE 7 giải bài tập giao thoa sóng ánh sáng

PHẦN III. TÌM GIÁ TRỊ TỨC THỜI CỦA HÀM ĐIỀU HÕA

  • Tìm ly độ tức thời trong dao động điều hòa - độ lệch pha
  • Tìm giá trị tức thời trong dao động điện - độ lệch pha
  • Tìm độ lệch tức thời tại một điểm của sóng trong sự truyền sóng cơ

PHẦN IV. DÙNG MÁY TÍNH TÌM BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (BCNN) VÀ ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (UCLN) CỦA 2 SỐ

Áp dụng trong bài tập tìm khoảng vân trùng khi giao thoa ánh sáng với 2 hoặc 3 bức xạ đơn sắc. 

PHẦN V. TÌM NHANH ĐẠI LƯỢNG CHƯA BIẾT TRONG BIỂU THỨC

PHẦN VI: DÙNG CÁC HẰNG SỐ CÀI ĐẶT SẴN TRONG MÁY TINH

  • Các hằng số VẬT LÝ và ĐỔI ĐƠN VỊ VẬT LÝ

PHẦN VII: DÙNG TÍCH PHÂN TÍNH QUÃNG ĐƯỜNG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÕA

Phương pháp giải nhanh trắc nghiệm Vật lý bằng máy tính Casio

XEM VÀ TẢI PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ BẰNG MÁY TÍNH CASIO TẠI ĐÂY

Suzy

Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1

Đang xem: Cách tính độ lệch chuẩn bằng máy tính

Cách tính độ lệch pha bằng máy tính

Anh chị nào sử dụng máy tính Vinacal 570 ES Plus II chỉ em cách bấm tính phương sai, độ lệch chuẩn, số trung bình với ạ.

Em cám ơn!!

Cách tính độ lệch pha bằng máy tính

Xem thêm: Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2 Trang 131 Toán 5: Bảng Đơn Vị Đo Thời Gian

câu khó đây

tìm tích của dãy số sau đây

1.2.3.4.5.6.7.8.9…… .111.112

Giải bằng casio fx 570 vn plus hoặc vinacal 570 es plus 2

và nêu cách bấm máy tính hihi ai nhanh mk tick

Cách tính độ lệch pha bằng máy tính

nên chọn loại máy tính nào sau đây để thi vào lớp 6a ;vào lớp 10 chuyênhoặc vào đại học và olympic vật lý and toán.Vì sao?

Vinacal570 ms

Vinacal 570 ES

Vinacal 570 ES plus 2

Casio 570 es plus >

Casio 570 es

casio 570 vn plus

casio 500 vn plus

casio 9780G

doremon or hello kitty

vietnam calculator

sharp

nên chọn cái nào đây bà con

Xem thêm: Diện Tích Hàn Quốc So Với Việt Nam, Giới Thiệu Tổng Quan Về Hàn Quốc

cho em hỏi tí ạ

cái bài 16 trang 20 toán 7 ấy, em tính nó ra 200/10 mà sao em tham khảo kết quả trên gg nó ra 300/10 ạ

tính sao đây ạ? có phải em ko bt bấm máy ko ạ ? nếu bấm sai thì anh chị chỉ em bấm đc ko ạ?

Để tính được các số trung bình cộng, phương sai, độ lệch chuẩn, trước hết ta cần lập bảng phân bố (tần số, tần suất, tần số ghép lớp hoặc tần suất ghép lớp).

* Đối với bảng phân bố tần số:

Giá trị x1 x2 x3 xk Cộng
Tần số n1 n2 n3 nk N

Số trung bình cộng:

Cách tính độ lệch pha bằng máy tính

Phương sai:

Cách tính độ lệch pha bằng máy tính

Độ lệch chuẩn:

Cách tính độ lệch pha bằng máy tính

* Đối với bảng phân bố tần suất:

Giá trị x1 x2 x3 xk Cộng
Tần số f1 f2 f3 fk 100%

Số trung bình cộng:

Cách tính độ lệch pha bằng máy tính

Phương sai:

Cách tính độ lệch pha bằng máy tính

Độ lệch chuẩn:

Cách tính độ lệch pha bằng máy tính

* Đối với bảng phân bố tần số ghép lớp:

Lớp giá trị Cộng
Giá trị đại diện c1 c2 c3 ck
Tần số n1 n2 n3 nk N

Số trung bình cộng:

Cách tính độ lệch pha bằng máy tính

Phương sai:

Cách tính độ lệch pha bằng máy tính

Độ lệch chuẩn:

Cách tính độ lệch pha bằng máy tính

* Đối với bảng phân bố tần suất ghép lớp:

Lớp giá trị Cộng
Giá trị đại diện c1 c2 c3 ck
Tần số f1 f2 f3 fk 100%

Số trung bình cộng:

Cách tính độ lệch pha bằng máy tính

Phương sai:

Cách tính độ lệch pha bằng máy tính

Độ lệch chuẩn:

Cách tính độ lệch pha bằng máy tính

* Để tìm số trung vị (Me) ta sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự nhỏ dần (hoặc lớn dần) rồi lấy số chính giữa (nếu số lượng số liệu lẻ) hoặc trung bình cộng của hai số ở giữa (nếu số lượng số liệu chẵn)

* Để tìm mốt của dãy số liệu, ta xem xét xem số nào có tần số lớn nhất thì số liệu đó là mốt của dãy.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cách tính

BÀI TOÁN CỘNG  ĐIỆN ÁP  DÙNG MÁY TÍNH FX-570ES

1.Cách 1: Phương pháp giản đồ véc tơ:

 Dùng  Phương pháp  tổng hợp dao động điều hoà ( như dao động cơ học)

 -Ta có:  u1 = U01 \(cos(\omega t+\varphi _{1})\)và u2 = U02\(cos(\omega t+\varphi _{2})\)

 -Thì điện áp tổng trong đoạn mạch nối tiếp: u = u1 +u2 =U01\(cos(\omega t+\varphi _{1})\) +U02\(cos(\omega t+\varphi _{2})\)

 -Điện áp tổng có dạng: u = U0 \(cos(\omega t+\varphi )\)

Với: U02 = U201+ U022 + 2.U02.U01. \(cos(\varphi _{1}-\varphi _{2});tag\varphi =\frac{U_{01}sin\varphi _{1}+U_{02}sin\varphi _{2}}{U_{01}cos\varphi _{1}+U_{02}cos\varphi _{2}}\)

Ví Dụ 1: Cho mạch gồm: Đoạn AM chứa: R, C mắc nối tiếp với đoạn MB chứa cuộn cảm L,r. Tìm uAB = ?Biết: 

Cách tính độ lệch pha bằng máy tính

2.Cách 2: Dùng máy tính FX-570ES: uAB =uAM +uMB  để xác định U0AB và φ.

a.Chọn chế độ mặc định của máy tính: CASIO fx – 570ES

+Máy CASIO fx–570ES bấm SHIFT MODE 1  hiển thị 1 dòng (MthIO) Màn hình xuất hiện Math.

+ Để thực hiện  phép tính về số phức thì bấm máy : MODE  2  màn hình xuất hiện CMPLX

+ Để tính dạng toạ độ cực : r \(\angle\) φ (ta hiểu là A\(\angle\) φ) ,  Bấm máy tính:SHIFT MODE ‚ 3 2  

+ Để tính dạng toạ độ đề các: a + ib. Bấm máy tính :SHIFT MODE ‚ 3 1  

+ Để cài đặt đơn vị đo góc (Deg, Rad):

    -Chọn đơn vị đo góc là độ (D) ta bấm máy : SHIFT MODE 3   màn hình hiển thị chữ D

    -Chọn đơn vị đo góc là Rad (R) ta bấm máy: SHIFT MODE 4  màn hình hiển thị chữ R

+Để nhập ký hiệu góc  \(\angle\)   ta bấm máy:  SHIFT  (-).

b.Ví dụ: Cho: uAM = 100\(\sqrt{2}cos(100\pi t-\frac{\pi }{3})\)(V)

sẽ biểu diễn 100\(\sqrt{2}\)\(\angle\) -600 hay 100\(\sqrt{2}\)\(\angle\)(-π/3)  

Hướng dẫn nhập Máy tính CASIO fx – 570ES

 -Chọn MODE: Bấm máy: MODE  2     màn hình xuất hiện chữ CMPLX

 -Chọn  đơn vị đo góc là độ (D) ta bấm:  SHIFT MODE 3  trên màn hình hiển thị chữ D

        Nhập máy: 100\(\sqrt{2}\) \(\triangleright\)SHIFT (-)  -60   hiển thị là:    100\(\sqrt{2}\)\(\angle\)  -60

 -Chọn  đơn vị đo góc là Rad (R) ta bấm: SHIFT MODE 4 trên màn hình hiển thị chữ R

        Nhập máy:  100 uSHIFT (-) (-π:3) hiển thị là:  100 \(\sqrt{2}\angle -\frac{1}{3}\pi\)

Kinh nghiệm cho thấy: Nhập với đơn vị độ nhanh hơn đơn vị rad. (vì nhập theo đơn vị rad  phải có dấu ngoặc đơn ‘(‘, ‘)’ nên thao tác nhập lâu hơn, ví dụ: nhập 90 độ  thì nhanh hơn là nhập (π/2)

  Cần chọn chế độ mặc định theo dạng toạ độ cực r \(\angle\) φ  (ta hiểu là A\(\angle\) φ  )

       - Chuyển từ dạng : a + bi sang dạng  A\(\angle\) φ , ta bấm SHIFT 2 3 =

       - Chuyển từ dạng  A\(\angle\) φ sang dạng : a + bi , ta  bấm SHIFT 2 4 =

c. Xác định U0 và  φ  bằng cách bấm máy tính:

   +Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2  trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX.

     -Nhập U01, bấm SHIFT (-) nhập φ1; bấm +, Nhập U02 , bấm SHIFT (-) nhập φ2  nhấn =  kết quả.

      (Nếu hiển thị  số phức dạng: a+bi  thì  bấm SHIFT 2  3   =  hiển thị kết quả là: A\(\angle\) φ

  +Với máy FX570MS : Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX.

     Nhập U01, bấm SHIFT (-) nhập φ1 ;bấm +  ,Nhập U02 , bấm SHIFT (-) nhập φ2   nhấn = 

    Sau đó bấm SHIFT  +  = , ta được A; SHIFT   = ; ta đọc φ ở dạng độ (nếu máy cài chế độ là D:)ta đọc φ ở dạng radian (nếu máy cài chế độ là R:)

+Lưu ý Chế độ hiển thị kết quả trên màn hình:

Sau khi nhập, ấn dấu =  có thể hiển thị kết quả dưới dạng số vô tỉ, muốn kết quả dưới dạng thập phân ta  ấn SHIFT  =   ( hoặc dùng phím S<=>D  ) để chuyển đổi kết quả Hiển thị.

Ví dụ 1 ở trên : Tìm uAB = ? với: uAM = 100\(\sqrt{2}cos(100\pi t-\frac{\pi }{3})(V)\rightarrow U_{0AM}=100\sqrt{2}(V),\varphi _{1}=-\frac{\pi }{3}\) 

uMB = 100\(\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{6})(V)\rightarrow U_{0MB}=100\sqrt{2}(V),\varphi _{2}=\frac{\pi }{6}\) 

Giải 1: Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2  trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX

  Chọn chế độ máy tính  theo D(độ): SHIFT MODE  3

  Tìm uAB ? Nhập máy:100\(\sqrt{2}\) \(\triangleright\) SHIFT  (-).\(\angle\) (-60) +  100\(\sqrt{2}\) \(\triangleright\) SHIFT  (-) \(\angle\) 30 =

  Hiển thị kết quả : 200\(\angle\)-15 . Vậy uAB = 200\(cos(100\pi t-15^{0})(V)\Rightarrow u_{AB}=200cos(100\pi t-\frac{\pi }{12})\)V

Giải 2: Chọn chế độ máy tính theo R (Radian): SHIFT MODE  4

Tìm uAB? Nhập máy:100\(\sqrt{2}\) \(\triangleright\) SHIFT  (-).\(\angle\) (-π/3) +  100\(\sqrt{2}\) \(\triangleright\) SHIFT  (-) \(\angle\) (π/6) =

  Hiển thị kết quả:  200\(\angle\) /12 . Vậy uAB = 200\(cos(100\pi t-\frac{\pi }{12})(V)\) (V)

d. Nếu cho u1 = U01cos(ωt + φ1) và u = u1 + u2 = U0cos(ωt + φ) .

  Tìm dao động thành phần u2: (Ví dụ hình minh họa bên)

   u2 = u - u1 .với: u2 = U02cos(ωt + φ2). Xác định  U02 và φ2

*Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2 

  Nhập U0, bấm SHIFT (-) nhập φ; bấm  - (trừ);  Nhập U01 , bấm SHIFT (-) nhập φ1   nhấn = kết quả.

   (Nếu hiển thị  số phức thì  bấm SHIFT 2  3   =   kết quả trên màn hình là:  U02\(\angle\) φ2

*Với máy FX570MS : Bấm chọn MODE 2  

  Nhập U0 , bấm SHIFT (-) nhập φ ;

bấm  - (trừ); Nhập U01 , bấm SHIFT (-) nhập φ1   nhấn = 

  bấm SHIFT  (+)   = , ta được U02; bấm SHIFT  (=) ; ta được φ2

Ví dụ 2:  Nếu đặt vào hai đầu một mạch điện chứa một điện trở thuần và một cuộn cảm thuần  mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 100\(\sqrt{2}\)cos(ωt + \(\frac{\pi }{4}\)) (V), thì khi đó điện áp hai đầu điện trở thuần có biểu thức uR=100cos(ωt) (V). Biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần sẽ là

  A. uL= 100 cos(ωt + \(\frac{\pi }{2}\))(V).                    B. uL = 100 cos(ωt +\(\frac{\pi }{4}\) )(V).

  C. uL = 100 cos(ωt + \(\frac{\pi }{4}\) )(V).                   D. uL = 100 cos(ωt + \(\frac{\pi }{2}\))(V).

Giải 1: Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2  trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX

  Chọn chế độ máy tính  theo độ: SHIFT MODE  3

 Tìm uL? Nhập máy:100\(\sqrt{2}\) \(\triangleright\) SHIFT  (-).\(\angle\) (45) -  100 SHIFT  (-). \(\angle\) 0 =

  Hiển thị kết quả : 100\(\angle\) 90  . Vậy uL= 100\(cos(\omega t+\frac{\pi }{2})(V)\)                                    

Chọn A

Giải 2: Chọn chế độ máy tính theo R (Radian): SHIFT MODE  4

Tìm uL? Nhập máy:100\(\sqrt{2}\) \(\triangleright\)  SHIFT  (-).\(\angle\) ((π/4)) -  100 SHIFT  (-). \(\angle\) 0  =

  Hiển thị kết quả:  100\(\angle\) π/2 . Vậy uL= 100\(cos(\omega t+\frac{\pi }{2})(V)\)                                       

Chọn A

Ví dụ 3:  Nếu đặt vào hai đầu một mạch điện chứa một điện trở thuần và một tụ điện mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có biểu thức  u = 100\(\sqrt{2}\)cos(ωt - \(\frac{\pi }{4}\)) (V), khi đó điện áp hai đầu điện trở thuần có biểu thức uR=100cos(ωt) (V). Biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện  sẽ là

A. uC = 100 cos(ωt - \(\frac{\pi }{2}\))(V).                      B. uC = 100\(\sqrt{2}\) cos(ωt +\(\frac{\pi }{4}\) )(V).

C. uC = 100 cos(ωt +\(\frac{\pi }{4}\) )(V).                     D. uC = 100\(\sqrt{2}\) cos(ωt +\(\frac{\pi }{2}\) )(V).   

Giải 1: Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2  trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX

  Chọn chế độ máy tính  theo độ: SHIFT MODE  3

 Tìm uc? Nhập máy:100\(\sqrt{2}\) \(\triangleright\) SHIFT  (-).\(\angle\) (-45) -  100 SHIFT  (-). \(\angle\) 0 =

  Hiển thị kết quả : 100\(\angle\) -π/2 . Vậy  uC = 100cos(ωt - \(\frac{\pi }{2}\))(V)                                              

 Chọn A

CHỦ ĐỀ XI: Bài Toán hai đoạn mạch:

1. Hai đoạn mạch điện xoay chiều cùng pha: Hai đoạn mạch AM gồm R1L1C1 nối tiếp và đoạn mạch MB gồm R2L2C2 nối tiếp mắc nối tiếp với nhau, nếu có:    UAB = UAM + UMB 

Þ uAB ; uAM và uMB  cùng pha  Þ  tanφuAB = tanφuAM = tanφuMB

2. Hai đoạn mạch R1L1C1 và R2L2C2 xoay chiều cùng u hoặc cùng i có pha lệch nhau ∆φ:

Cách tính độ lệch pha bằng máy tính

3.Trường hợp đặc biệt : nếu hai đoạn mạch trên cùng một mạch điện mà có ∆φ = π/2 (vuông pha nhau, lệch nhau một góc 900)  thì: tanφ1.tanφ2 = 1.

VD1:  Mạch điện ở hình 1 có uAB và uAM lệch pha nhau ∆φ.

Hai đoạn mạch AB và AM có cùng i và uAB chậm pha hơn uAM  

Cách tính độ lệch pha bằng máy tính
     

VD2:  Mạch điện ở hình 2: Khi C = C1 và C = C2 (giả sử C1 > C2) thì i1 và i2 lệch pha nhau Dj

Hai đoạn mạch RLC1 và RLC2 có cùng uAB  

Cách tính độ lệch pha bằng máy tính

Gọi φ1 và φ2 là độ lệch pha của uAB so với i1 và i2

thì có φ1 > φ2 => φ1 - φ2 = ∆φ

Nếu I1 = I2 thì φ1 = -φ2 = ∆φ/2

Cách tính độ lệch pha bằng máy tính

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 12 - Xem ngay

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2023 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.