Cách ghi nhận xét HS THCS

Mẫu phiếu nhận xét môn học theo Thông tư 26 bao gồm phiếu nhận xét, đánh giá môn Hóa học và môn Tin học. Qua đó, giúp giáo viên có thêm kinh nghiệm để ghi nhận xét vào sổ báo cáo theo Thông tư 26/2020 / TT-BGDĐT.

Thông tư 26 có một số điểm mới, yêu cầu tăng cường đánh giá bằng nhận xét thay vì chỉ đánh giá bằng nhận xét ở một số môn như Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục. Ngoài phần nhận xét môn học, quý thầy cô cũng có thể tham khảo thêm phần đánh giá năng lực, phẩm chất. Để biết chi tiết, mời quý thầy cô tải miễn phí các bài văn mẫu về tham khảo:

  • Nhận xét môn Hóa học theo Thông tư 26
    • Nhận xét dựa trên điểm trung bình môn Hóa
    • Tổng ôn môn Hóa học
  • Nhận xét môn Tin học theo Thông tư 26
    • Nhận xét dựa trên điểm trung bình môn Tin học
    • Nhận xét về học bạ môn Tin học

Nhận xét môn Hóa học theo Thông tư 26

Nhận xét dựa trên điểm trung bình môn Hóa

Điểm trung bình Nhận xét
Dưới 3,5

Em bị mất kỹ năng đọc hiểu cơ bản, khả năng vận dụng rất yếu, phải rất cố gắng để nâng cao kiến ​​thức và điểm số.

Bị hổng kiến ​​thức nhưng không cố gắng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập. Không có dấu hiệu tiến triển.

Không cố gắng, chậm tiến trong quá trình học tập.

Thụ động trong học tập. Khả năng tự học chưa tốt. Tiến độ chậm.

Không tự giác trong quá trình học tập. Vẫn bị động. Không có tiến triển.

Chưa cố gắng nên kết quả học tập chưa cao.

Khả năng tự học chưa tốt. Chưa cố gắng trong học tập. Tiến độ chậm.

Có cố gắng trong học tập nhưng còn rụt rè, thụ động trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập.

Chưa cố gắng nhiều và còn thụ động trong học tập nên kết quả còn thấp.

Khả năng tự học chưa cao. Tiến độ chậm.

Thụ động trong học tập. Thiếu hiểu biết. Kết quả học tập không tốt.

3,5 đến 5

Em vẫn còn rụt rè, chưa đủ can đảm để trình bày suy nghĩ của mình trước lớp.

Em chưa có tính tự giác trong học tập, kiến ​​thức lý thuyết còn rất yếu, em cần bổ sung và tích cực hơn nữa.

Em còn yếu kỹ năng phân tích đề, chưa có tính tự giác, cần cố gắng hơn nữa để cải thiện điểm số của mình.

Em còn quá thụ động, chưa chủ động trong giờ học nhóm, bổ sung kiến ​​thức lý thuyết.

5 đến 6

Chú ý trong quá trình học. Tham gia tốt các hoạt động chung. Kết quả học tập ở mức trung bình.

Có sự cố gắng trong quá trình học tập. Hăng hái thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.

Không tích cực trong học tập. Kết quả học tập ở mức trung bình.

Có trách nhiệm trong học tập nhưng sự tiến bộ không rõ rệt.

Siêng năng và tích cực trong học tập. Có trách nhiệm với bản thân. Nhưng kết quả không tốt.

Có trách nhiệm trong học tập nhưng sự tiến bộ không rõ rệt.

Có sự cố gắng trong quá trình học tập. Hăng hái thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.

6 đến 7

Tinh thần trách nhiệm trong học tập chưa cao. Tuy nhiên vẫn có tiến bộ trong học tập.

Em học giỏi, có năng khiếu thì em cần rèn luyện thêm kĩ năng đọc hiểu văn bản.

Mình chăm chỉ đọc sách, kiến ​​thức mở rộng rất tốt, mình cần phát triển thêm nữa.

Trong giờ học, tôi luôn tích cực xây dựng bài, soạn bài và thực hành đầy đủ, nghiêm túc.

Em có nhiều tiến bộ, tích cực trong giờ học, biết kết hợp kiến ​​thức nhiều môn học.

Ngại ngùng trong các hoạt động học tập. Có nỗ lực thì sẽ có tiến bộ dần dần.

Năng động và tích cực trong học tập. Siêng năng, nhiệt tình trong các hoạt động học tập. kết quả học tập tốt.

Có nỗ lực. Hăng hái trong học tập.

Tích cực đóng góp và xây dựng bài viết. Kết quả học tập tốt.

Kỹ năng hóa học tốt. Tự tin bày tỏ ý kiến ​​cá nhân. Kiến thức môn Hóa khá vững. Kết quả học tập đạt loại khá trở lên.

7 đến 8

Em chăm chỉ, ngoan ngoãn, luôn chú ý nghe giảng, làm tốt các dạng bài.

Tôi có khả năng tư duy và suy luận tốt, kiến ​​thức vững vàng.

Em tích cực ôn luyện những bài tập khó, luôn chủ động, chăm chỉ tìm tài liệu cho bài.

Mình năng động và có tinh thần hỗ trợ các bạn khi học nhóm.

Có nên cố gắng để đạt được tiến bộ trong quá trình học tập.

Em có tinh thần cầu tiến, luôn cố gắng học tập, em đạt điểm cao trong các học kì KT, tiến bộ rất nhiều.

8 đến 9

Tôi có tinh thần cầu tiến, có sự tiến bộ vượt bậc qua các bài kiểm tra, cần phát huy.

Em có ý thức tự giác học tập, luôn hoàn thành các bài tập cơ bản và nâng cao.

Em luôn chú ý tập trung vào bài giảng của thầy, chăm chỉ, cần cù, có ý thức tự học, tích cực xây dựng kế hoạch học tập mà thầy đề ra.

Siêng năng và tích cực trong học tập. Có trách nhiệm với bản thân. Kết quả học tập tốt.

Có cố gắng tiến bộ trong quá trình học tập.

Chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ học tập. Nâng cao. Kết quả học tập đạt loại khá trở lên.

Trên 9

Tích cực trong bài phát biểu mang tính xây dựng. Có năng khiếu về Hóa học. Kết quả học tập tốt.

Có trách nhiệm và siêng năng trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập. Tích cực trong việc xây dựng bài. Thực hiện tốt các sản phẩm học tập.

Em là một học sinh ngoan, ngoan ngoãn, có ý thức tự giác học tập, rất siêng năng, luôn tích cực trong các hoạt động tập thể, rất đáng khen ngợi.

Tôi tích cực, năng động, làm việc nhóm tốt, luôn có ý thức tự học, cầu tiến phát triển hơn nữa.

Tôi chăm chỉ, siêng năng, rất tích cực, năng động, rất đáng khen ngợi.

Em có khả năng sáng tạo, biết vận dụng kết hợp giữa kiến ​​thức lý thuyết và thực hành, giúp em đạt điểm cao.

Tổng ôn môn Hóa học

  • Khả năng tự học chưa tốt. Chưa cố gắng trong học tập. Tiến độ chậm.
  • Em còn yếu kỹ năng phân tích đề, chưa có tính tự giác, cần cố gắng hơn nữa để cải thiện điểm số của mình.
  • Không tích cực trong học tập. Kết quả học tập ở mức trung bình.
  • Trong giờ học, tôi luôn tích cực xây dựng bài, soạn bài và thực hành đầy đủ, nghiêm túc.
  • Em tích cực ôn luyện những bài tập khó, luôn chủ động, chăm chỉ tìm tài liệu cho bài.
  • Em có tinh thần cầu tiến, luôn cố gắng học tập, em đạt điểm cao trong các học kì KT, tiến bộ rất nhiều.
  • Siêng năng và tích cực trong học tập. Có trách nhiệm với bản thân. Kết quả học tập tốt.
  • Em luôn chú ý tập trung vào bài giảng của thầy, chăm chỉ, cần cù, có ý thức tự học, tích cực xây dựng kế hoạch học tập mà thầy đề ra.
  • Chưa cố gắng nhiều và còn thụ động trong học tập nên kết quả còn thấp.
  • Chưa cố gắng nên kết quả học tập chưa cao.
  • Không cố gắng, chậm tiến trong quá trình học tập.
  • Có cố gắng trong học tập nhưng còn rụt rè, thụ động trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập.
  • Khả năng tự học chưa cao. Tiến độ chậm.
  • Thụ động trong học tập. Thiếu hiểu biết. Kết quả học tập không tốt.
  • Em bị mất kỹ năng đọc hiểu cơ bản, khả năng vận dụng rất yếu, phải rất cố gắng để nâng cao kiến ​​thức và điểm số.
  • Thụ động trong học tập. Khả năng tự học chưa tốt. Tiến độ chậm.
  • Không tự giác trong quá trình học tập. Vẫn bị động. Không có tiến triển.

Nhận xét môn Tin học theo Thông tư 26

Nhận xét dựa trên điểm trung bình môn Tin học

Điểm trung bình Nhận xét
0,0 – 3,4 Chưa đáp ứng được yêu cầu của môn học, còn thụ động, chưa tự giác trong học tập và hoạt động nhóm, cần củng cố kỹ năng thực hành.
3,5 – 4,9 Chưa hoàn thành yêu cầu đề ra của môn học, còn thụ động, rèn luyện kỹ năng thực hành ngày càng cao.
5,0 – 5,9 Hoàn thành các yêu cầu của môn học, tích cực hơn trong học tập, củng cố kỹ năng thực hành.
6,0 – 6,9 Tiếp thu kiến ​​thức cơ bản của môn học, có ý thức tự giác, tương đối tích cực trong học tập.
7,0 – 7,4 Đáp ứng được yêu cầu của môn học, khá tích cực hoạt động nhóm, chăm chỉ, tự giác trong học tập.
7,5 – 7,9 Hoàn thành khá tốt nội dung kiến ​​thức đã học, vận dụng vào thực tế, chăm chỉ trong học tập.
8,0 – 8,4 Hoàn thành tốt yêu cầu của môn học, chủ động, tự giác trong học tập và rèn luyện.
8,5 – 8,9 Vận dụng tốt kiến ​​thức vào thực tế, chăm chỉ, tự giác, tích cực trong học tập.
9,0 – 9,4 Hoàn thành tốt nội dung kiến ​​thức môn học, vận dụng vào thực tế kiểm tra, chăm chỉ, chủ động trong học tập.
9,5 – 10 Nắm chắc kiến ​​thức môn học, vận dụng tốt vào thực tế, chăm chỉ, tích cực trong học tập.

Nhận xét về học bạ môn Tin học

Điểm 9 – 10

– Nắm vững kiến ​​thức môn học và kỹ năng thực hành tốt.

– Nắm vững kiến ​​thức môn học, vận dụng vào thực tế tốt.

– Thành thạo các kỹ năng thực hành.

– Hoàn thành tốt nội dung kiến ​​thức môn học.

– Vận dụng tốt kiến ​​thức đã học vào thực tế.

Điểm 7-8

– Vận dụng kiến ​​thức và có kỹ năng thực hành.

– Hoàn thành khá tốt nội dung kiến ​​thức đã học.

– Vận dụng kiến ​​thức tương đối chắc chắn vào thực tế.

Điểm 6

– Tiếp thu kiến ​​thức cơ bản của môn học.

– Vận dụng kiến ​​thức cơ bản vào thực tế

Điểm 5

– Hoàn thiện nội dung kiến ​​thức môn học.