Các từ đứng đầu câu trong tiếng Anh

Trong một số trường hợp các phó từ không đứng ở vị trí bình thường của nó mà đảo lên đứng ở đầu câu nhằm nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ. Trong trường hợp đó ngữ pháp sẽ thay đổi, đằng sau phó từ đứng đầu câu là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính

John hardly remembers the accident that took his sister's life.

Hardly does John remember the accident that took his sister's life.

Never have so many people been unemployed as today.

(So many people have never been unemployed as today)

Hardly had he fallen asleep when he began to dream of far-way lands.

(He had hardly fallen asleep when he began to dream of far-way lands.)

Rarely have we seen such an effective actor as he has proven himself to be.

(We have rarely seen such an effective actor as he has proven himself to be.)

Seldom does class let out early.

(Class seldom lets out early.)

Only by hard work will we be able to accomplish this great task.

(We will be able to accomplish this great task only by hard work.)

Một số các trạng từ đặc biệt khác cũng thường đứng ở đầu câu, phải đảo cấu trúc câu như trên

In/ Under no circumstances: Dù trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.

Under no circumstances should you lend him the money.

On no account: Dù bất cứ lý do gì cũng không

On no accout must this switch be touched.

Only in this way: Chỉ bằng cách này

Only in this way could the problem be solved

In no way: Không sao có thể

In no way could I agree with you.

By no means: Hoàn toàn không

By no means does he intend to criticize your idea.

Negative ..., nor + auxiliary + S + V

He had no money, nor did he know anybody from whom he could borrow.

Khi một mệnh đề mở đầu bằng các thành ngữ chỉ nơi chốn hoặc trật t ự thì động từ chính có thể đảo lên chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong trường hợp này

Clause of place/ order + main verb + S (no auxiliary)

In front of the museum is a statue.

First came the ambulance, then came the police.

(Thoạt đầu là xe cứu thương chạy đến, tiếp sau là cảnh sát)

Khi một ngữ giới từ làm phó từ chỉ địa điểm hoặc phương hướng đứng ở đầu câu, các nộ i động từ đặt lên trước chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong loại câu này. Nó rất phổ biến trong văn mô tả khi muốn diễn đạt một chủ ngữ không xác định

Under the tree was lying one of the biggest men I had ever seen.

Directly in front of them stood a great castle.

On the grass sat an enormous frog.

Along the road came a strange procession.

Tính từ cũng có thể đảo lên trên đầu câu để nhấn mạnh và sau đó là liên từ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ

So determined was she to take the university course that she taught school and gave music lesson for her tuition fees.

Trong một số trường hợp người ta cũng có thể đảo toàn bộ động từ chính lên trên chủ ngữ để nhấn mạnh, những động từ được đảo lên trên trong trường hợp này phần lớn đều mang sắc thái bị động nhưng hoàn toàn không có nghĩa bị động

Lost, however, are the secrets of the Mayan astronomers and the Inca builders as well as many medicinal practices.

(Mất đi vĩnh viễn, tuy vậy, lại là những bí mật của những nhà thiên văn thuộc nền văn minh Mayan, ...)

Các phó từ away ( = off ), down, in, off, out, over, round, up... có thể theo sau là một động từ chuyển động và sau đó là một danh từ làm chủ ngữ

+ Away/down/in/off/out/over/round/up...+ motion verb + noun/noun phrase as a subject.

Away went the runners/ Down fell a dozen of apples...

+ Nhưng nếu một đại từ nhân xưng làm chủ ngữ thì động từ phải để sau chủ ngữ:

Away they went/ Round and round it flew.

Trong tiếng Anh viết (written English) các ngữ giới từ mở đầu bằng các giới từ down, from, in, on, over, out of, round, up... có thể được theo sau ngay bởi động từ chỉ vị trí (crouch, hang, lie, sit, stand...) hoặc các dạng động từ chỉ chuyển động, các động từ như be born/ die/ live và một số dạng động từ khác

From the rafters hung strings of onions.

In the doorway stood a man with a gun.

On a perch beside him sat a blue parrot.

Over the wall came a shower of stones.

Lưu ý: 3 ví dụ đầu của các ví dụ trên có thể diễn đạt bằng một VERB-ING mở đầu cho câu và động từ BE đảo lên trên chủ ngữ

Hanging from the rafters were strings of onion.

Standing in the doorway was a man with a gun.

Sitting on a perch beside him was a blue parrot.

Hiện tượng này còn xảy ra khi chủ ngữ sau các phó từ so sánh as/than quá dài

She was very religious, as were most of her friends.

City dwellers have a higher death rate than do country people.

Tân ngữ mang tính nhấn mạnh cũng có thể đảo lên đầu câu:

Not a single word did he say.

Here/There hoặc một số các phó từ đi kết hợp với động từ đứng đầu câu cũng phải đảo động từ lên trên chủ ngữ là một danh từ, nhưng nếu chủ ngữ là một đại từ thì không được đảo động từ

Here comes Freddy.

Incorrect: Here comes he Off we go

Incorrect: Off go we

There goes your brother I stopped the car, and up walked a policeman.

Các từ đứng đầu câu trong tiếng Anh

Các từ nối trong tiếng Anh được dùng trong văn nói và văn viết nhằm mục đích dẫn dắt người đọc, chuyển ý, chuyển câu và thể hiện một số mối quan hệ giữa một số mệnh đề một cách rõ ràng, dễ hiểu hơn.

Vậy, để có thể viết và nói tiếng Anh một cách logic hơn, hãy trang bị cho mình các từ nối trong tiếng Anh cơ bản nhất mà bất luôn người học nào cũng cần biết trong đây nhé.

I. Phân Loại Các Từ Nối Trong Tiếng Anh

Các từ đứng đầu câu trong tiếng Anh
Tổng Hợp Các Từ Nối Trong Tiếng Anh

​Trước hết, chúng ta cần biết rằng, có 3 mẫu từ nối khác nhau:

​1. Tương Liên Từ (Coordinators – C)

​Từ, cụm từ nối những mệnh đề độc lập, tương đương nhau về mặt chức năng.

Vị trí:

​Đứng giữa 2 mệnh đề và sau dấu phẩy.

​VD: I researched the topic, and I created the presentation.

​2. Liên Từ Phụ Thuộc (Subordinators – S)

​Nối giữa những mệnh đề khác nhau về chức năng: 1 mệnh đề chính và 1 mệnh đề phụ.

​Vị trí:

​Khi mệnh đề phụ đứng tại đầu câu, sau mệnh đề chính phải có 1 dấu phẩy.

​VD: After I researched the topic , I created the presentation.

​Khi mệnh đề phụ đứng cuối câu, không dùng dấu phẩy.

​VD: I created the presentation after I researched the topic .

​3. Từ Chuyển Ý (Transitions – T)

​Nối một số mệnh đề độc lập dưới cùng 1 câu, nối một số câu dưới cùng một đoạn văn.

Vị trí:

​Khi từ chuyển ý nối 2 mệnh đề độc lập dưới 1 câu, hoặc 2 câu với nhau, nó phải đứng giữa 1 dưới 3 cặp dấu sau: chấm – phẩy, phẩy – phẩy, chấm phẩy- phẩy.

​VD: I researched the topic; afterwards, I created the presentation.

​First, I researched the topic. Then, I created the presentation.

II. Danh Sách Và Cách Dùng Các Từ Nối Trong Tiếng Anh

​1. Những Từ, Cụm Từ Dùng Để Thêm Thông Tin

​LINKING WORDS​CÁCH DÙNG VÀ VÍ DỤ
​And​Dùng để liệt kê: nếu có 2 người, vật được kê khai thì trước and không có dấu phẩy, từ 3 người/ vật trở lên: and gắn với người/vật được kê khai sau cùng, có thể có hoặc không có dấu phẩy
VD: We discussed training, education and the budget.
​In addition/ In addition to/Additionally ​Thường đầu bảng câu, sử dụng để ra mắt thêm 1 điều gì bên cạnh cái đã nói tại trướcVD: Our new director can speak three languages.

In addition , he has six years of experience.


In addition to + N/Ving,….
​As well as​Đứng đầu hoặc giữa câu, thường đứng trước N; sử dụng để đề cập tới cái gì đó tương đương

VD: As well as the costs, we are concerned by the competition.​


We are interested in costs as well as the competition.
​Also​Đứng sau tobe/ trước V/ giữa trợ động từ và V chínhÍt khi đầu bảng câu (informal)

VD: We also spoke about marketing.

​Not only….but also/but…as well​VD: We are concerned not only by the costs but also by the competitionChú ý cấu trúc đảo: 

Not only + trợ động từ + S+V+ but + S+ also + V 


VD: Not only did she forget my birthday but she also didn’t even apologise for forgetting it.
​Too​Đứng cuối câu hoặc sau chủ ngữ
VD: They were concerned too 
I, too , was concerned.
​Furthermore​Đứng đầu, giữa hoặc cuối câu; cứ tọa lạc giữa 3 cặp dấuVD: Community colleges offer preparation for many occupations; 

furthermore , they prepare students to transfer to a four-year college or university.

​Moreover​Đứng đầu câu, giữa hoặc cuối câu, tọa lạc giữa 3 cặp dấuVD: Marketing plans give us an idea of the potential market.

Moreover , they tell us about the competition.”

​Apart from​Đứng đầu câu, giữa câu, theo sau là N
​Apart from + N
VD: Apart from Rover, we are the largest sports car manufacturer.
​Besides​Thường đầu bảng câu, giữa câu, theo sau là N 
Besides + N 
VD: Besides Rover, we are the largest sports car manufacturer.
I didn’t eat anything at the restaurant because I wasn’t hungry – and besides , I don’t like Italian food.

​2. Những Từ, Cụm Từ Dùng Để Đưa Ví Dụ

​LINKING WORDS​CÁCH DÙNG VÀ VÍ DỤ
​For example/ For instance  ​Đứng đầu câu, giữa câu, theo sau là dấu phẩy
VD: There are many interesting places to visit in the city.​ For example , the botanical garden has numerous displays of plants from all over the world.
​Namely​Đứng giữa câu, sử dụng để kê khai toàn bộ các ví dụ/ trường hợp có thể có, thường là tên người, vật 
VD: A few of the students – namely Brian, Thomas, and Jack – failed the course.
​Such as​Đứng giữa câu, sử dụng để kê khai 1 hoặc 1 vài ví như chứ chẳng hề tất cả
VD: A few of the students, such as Brian, failed the course.
​In this case​Đứng đầu câu, giữa hoặc cuối câu
VD: You don’t like your job. In this case why don’t you leave?The various facts in this case just don’t add up.
We cannot assume anything in this case .
​Like​Đứng giữa câu, sử dụng khi bắt đầu kê khai
VD: He loves racket sports – you know, like tennis, badminton, squash, that kind of thing.

​3. Những Từ, Cụm Từ Dùng Để Chỉ Sự Tương Phản Đối Lập

​LINKING WORDS​CÁCH DÙNG VÀ VÍ DỤ
​But​Đứng giữa câu, nhỏ khi đầu bảng câu (informal); nếu muốn đầu bảng câu, ta cần phải sử dụng However 
VD: He works hard but he doesn’t earn much.
​However​Đứng đầu, giữa, cuối câu
VD: He works hard. However , he doesn’t earn much.He works hard. He doesn’t earn much, however .
He works hard; however , he doesn’t earn much.
​Although / Even though/ Though​Đứng đầu, giữa câu
VD: Although it was cold, she went out in shorts.​
She went out in shorts although it was cold.
​Despite / despite the fact thatIn spite of / in spite of the fact that 
​Đứng đầu, giữa câu
Despite / In spite of + N/Ving,….Despite the fact that/ in spite of the fact that + clause,… 
VD: The company took on extra employees despite its doing badly.
Despite the fact that the company was doing badly, they took on extra employees
​NeverthelessNonetheless ​Đứng đầu, cuối, giữa câu, trang trọng hơn However
VD: The company is doing well. Nonetheless , they aren’t going to expand this year.
​While/ Whereas​Đứng giữa hoặc đầu câu
VD: While my sister has blue eyes, mine are brown.
I have brown eyes while my sister has blue ones.
​Unlike​Đứng đầu hoặc giữa câu, trước N hoặc giới từ; 2 người/ vật được so sánh phải mang tính tương đồngVD: Unlike in the UK, the USA has cheap petrol.
Unlike me, she has brown eyes.

​4. Những Từ, Cụm Từ Dùng Để Nói Về Kết Quả

Các từ đứng đầu câu trong tiếng Anh
Tổng Hợp Các Từ Nối Trong Tiếng Anh

​LINKING WORDS  ​CÁCH DÙNG
​Therefore​Có thể đứng tại đầu, giữa và cuối câu
VD: Mary didn’t study. Therefore , she failed the test.
Mary didn’t study. She, therefore , failed the test.Mary didn’t study. She failed the test, therefore .
​Consequently 
As a consequence
​As a result​For this reason 
​Chủ yếu đứng tại đầu, giữa câuVD: We have invested too much money in this project. 

Consequently, we are in financial difficulties. His wife left him, as a result, he became very depressed.

​So thatClause 1 + so that + Clause 2
​VD: We heard nothing from him so that we wondered if he moved away.
​Hence/Thus​Thường đứng tại giữa hoặc đầu câu, 2 từ này có 1 chút khác nhau dưới cách dùng:– Hence: thường sử dụng chỉ tương lai– Thus: thường sử dụng chỉ quá khứ

VD: Both sides played well, thus no winner was declared.


The situation is getting more and more complicated. Hence, we will have to proceed with caution.
​So / Then​Đứng tại giữa câu, nối 2 mệnh đềTuy nhiên 2 từ này có 1 chút khác nhau dưới cách dùng:– Then: thường sử dụng để chỉ chủ ngữ khác chẳng hề người nói– So: có thể sử dụng để chỉ người nói hoặc người khác

VD: The last bus has gone, so/ then we will have to walk.’ (chủ ngữ khác nhau)


The last bus has gone, so we will have to walk.

​5. Những Từ, Cụm Từ Chỉ Lý Do

​LINKING WORDS ​CÁCH DÙNG VÀ VÍ DỤ
​Due to / due to the fact thatOwing to / owing to the fact that  Because ofAs a result of ​Đứng tại đầu hoặc giữa câu
– Due to/Owing to/Because of + N/Ving
VD: Due to the rise in oil prices, the inflation rate rose by 1.25%​
We are unable to supply all items within 2 weeks owing to the demand.
– Due to the fact that / Owing to the fact that + Clause
VD: I believe that many of the difficulties are due to the fact that this regime is isolated. 
​Because Since 

As 

​Because/Since/As + clause 1, clause 2 
Clause 1 + because/since/as + Clause 2 

VD: We believe in incentive schemes, because we want our employees to be more productive. 
​For​For + N/VingVD: We stopped at the pub for a drink.We stopped at the pub for having a drink. 

​6. Những Từ, Cụm Từ Dùng Để Tóm Tắt

​LINKING WORDS 

  • In short 
  • ​In brief
  • In summary
  • ​To summarise/ To sum up  
  • In a nutshell
  • ​To conclude
  • ​In conclusion
  • ​At last, finally
  • After all 
  • ​In brief 
  • ​In closing

​CÁCH DÙNG VÀ VÍ DỤ

Đứng đầu câu, trước dấu phẩy

VD: In short , the style concerns not what a writer says but how he says. To conclude , the style concerns not what a writer says but how he says. 

​Trên đây là tổng hợp những từ nối dưới tiếng Anh cơ bản nhất mà bạn cần nắm vững để có thể giao tiếp cũng như viết luận tốt.

​Bạn cần lưu ý khi dùng những từ nối này vì mỗi từ có cách sử dụng và vị trí khác nhau dưới câu.

​Chúc bạn học tốt!

tienganhcaptoc.vn

Các từ đứng đầu câu trong tiếng Anh