Các loại câu so sánh trong tiếng trung

Có rất nhiều cách để biểu thị câu so sánh trong tiếng Trung, bạn có thể dùng so sánh hơn, kém, ngang bằng hoặc so sánh nhất. Nắm vững cách sử dụng các câu này là điều cần thiết khi học ngoại ngữ. Dưới đây là những mẫu câu thường dùng để so sánh đối chiếu giữa hai bên mà trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt muốn chia sẻ đến bạn thông qua bài viết bên dưới.

Xem thêm: Cách học tiếng Trung.

Nội dung chính:

Các loại câu so sánh trong tiếng trung
Cách biểu thị so sánh trong tiếng Trung

1. So sánh hơn bằng cách đặt câu với từ 比

Chúng ta cần sử dụng câu chữ 比 để so sánh cái này hơn cái kia.

Cấu trúc chữ 比: A + 比 + B + Tính từ (hay còn gọi hình dùng từ). Ví dụ: 他比我高。 / Tā bǐ wǒ gāo / -> Anh ấy cao hơn tôi.

  • Câu nghi vấn: A + “比” + B + Tính từ + “吗”?
  • Thể khẳng định: A + “比” + B + Tính từ A + “比” + B + Tính từ + “一点儿” A + “比” + B + Tính từ + “很多/ 多了” A + “比” + B + “还/ 更” + Tính từ
  • Thể phủ định: A + “没有” + B (+ “这么”/ “那么” ) + Tính từ.

TÌM HIỂU NGAY: Học tiếng Trung online cho người mới.

Ví dụ đặt câu với 比:

我哥哥比我高。 / Wǒ gēgē bǐ wǒ gāo / Anh trai mình cao hơn mình.

他的英语说得比我好。 / Tā de Yīngyǔ shuō de bǐ wǒ hǎo / Anh ấy nói tiếng Anh tốt hơn tôi.

A: 今天的温度比昨天高多少? / Jīntiān de wēndù bǐ zuótiān gāo duōshǎo / Nhiệt độ hôm nay cao hơn ngày hôm qua bao nhiêu? B: 今天的温度比昨天高一点。 / Jīntiān de wēndù bǐ zuótiān gāo yīdiǎn / Nhiệt độ hôm nay so với hôm qua cao hơn một chút.

Lưu ý: Không được dùng các phó từ chỉ mức độ trong câu chữ 比.

Ví dụ:

Không thể nói: 他比你很大。 -> Sai. Phải nói: 他比你大。/ Tā bǐ nǐ dà / Anh ấy lớn hơn bạn. -> Đúng.

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT

2. So sánh ngang bằng tiếng Trung với cấu trúc 跟 一样

Khi muốn biểu thị ngang bằng như nhau, bạn áp dụng một trong những cấu trúc so sánh giống nhau trong tiếng Trung dưới đây.

Các loại câu so sánh trong tiếng trung
So sánh bằng tiếng Trung

  • Câu nghi vấn: A + 跟 + B + 一样 + (Tính từ). + “吗”?
  • Câu khẳng định: A + 跟 + B + 一样 + (Tính từ).
  • Câu phủ định: A + 跟 + B + 不一样 + (Tính từ).

Ví dụ:

他和我一样大。 / Tā hé wǒ yīyàng dà / Anh ta bằng tuổi tôi.

我们不一样。 / Wǒmen bù yīyàng / Chúng ta không giống nhau.

越南的夏天跟中国的一样。 / Yuènán de xiàtiān gēn Zhōngguó de yīyàng / Mùa hè của Việt Nam giống mùa hè của Trung Quốc.

XEM NGAY: Tiếng Trung sơ cấp.

Các loại câu so sánh trong tiếng trung
Cấu trúc so sánh kém trong tiếng Hoa

  • Câu nghi vấn: A + 有 + B + (“这么”/ “那么”) + Tính từ + “吗”?
  • A + 有没有 + B + (“这么”/ “那么”) + Tính từ + “吗”?
  • A + 没有 + B + Tính từ.

Ví dụ:

她没有我这么高。 / Tā méiyǒu wǒ zhème gāo / Cô ấy không cao bằng tôi.

我的学校图书馆没有国家图书馆那么大。 / Wǒ de xuéxiào túshūguǎn méiyǒu guójiā túshūguǎn nàme dà / Thư viện trường tôi không lớn như Thư viện Quốc gia.

我学习汉语没有他快。 / Wǒ xuéxí Hànyǔ méiyǒu tā kuài / Tôi học tiếng Trung không nhanh bằng anh ấy.

A: 他的汉语有你这么好吗? / Tā de Hànyǔ yǒu nǐ zhème hǎo ma / Tiếng Trung của anh ấy có tốt như của bạn không? B: 他的汉语有我这么好。 / Tā de Hànyǔ yǒu wǒ zhème hǎo / Tiếng Trung của anh ấy tốt như tôi vậy.

Lưu ý:

Có thể sử dụng 不比 cho so sánh kém. Tuy nhiên “不比” chỉ dùng để phản bác, bác bỏ lời nói của đối phương.

我不比她矮。 / Wǒ bùbǐ tā ǎi/ Mình đâu có thấp hơn cô ấy.

Đọc thêm thông tin về hsk là gì?

4. Câu so sánh nhất trong tiếng Trung với 最

Các loại câu so sánh trong tiếng trung
Cách dùng so sánh nhất bằng tiếng Trung

– Chủ ngữ +最 /zuì/ + Tính từ.

Ví dụ:

我最聪明。 / Wǒ zuì cōngmíng / Tôi là người thông minh nhất.

她在班上说最好的中文。 / Tā zài bān shàng shuō zuì hǎo de Zhōngwén / Cô ấy nói tiếng Trung giỏi nhất lớp học.

Như vậy là chúng ta đã biết thêm về các câu so sánh bằng tiếng Trung rồi. Hãy thường xuyên thực hành sử dụng mỗi ngày để nhớ lâu hơn bạn. Hy vọng bài viết có thể giúp bạn đặc biệt là người mới bắt đầu học tiếng Trung cho thêm kiến thức ngữ pháp nền tảng trên hành trình chinh phục Hán Ngữ. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu, chúc bạn học tập tốt.

Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao cho mọi học viên.

– Giới từ “比” /bǐ/ (hơn) dùng trong câu so sánh hơn, biểu thị sự so sánh chênh lệch về một tính chất nào đó giữa 2 đối tượng người hoặc 2 sự vật.

2. Các cấu trúc của câu so sánh hơn chữ “比”

Cấu trúc Ví dụA 比 B + tính từ他比你帅。

Tā bǐ nǐ shuài.

Anh ấy đẹp trai hơn bạn.

A 比 B + tính từ + 一点/一些/多/多了/得多/số lượng từ1. 我比她矮一点。

Wǒ bǐ tā ǎi yīdiǎn.

Tôi thấp hơn cô ấy một chút.

2. 这双鞋比那双鞋好得多。

Zhè shuāng xié bǐ nà shuāng xié hǎo de duō.

Đôi giày này tốt hơn đôi giày kia nhiều.

A 比 B + động từ + tân ngữ我比他喜欢韩国语。

Wǒ bǐ tā xǐhuān hánguó yǔ

Tôi thích tiếng Hàn hơn anh ấy.

A比 B + động từ + 得 + tính từ他比我跑得快。

Tā bǐ wǒ pǎo de kuài.

Anh chạy nhanh hơn tôi.

A + động từ + 得 + 比 B + tính từ他跑得比我快。

Tā pǎo de bǐ wǒ kuài.

Anh chạy nhanh hơn tôi.

A 比 B + động từ + tân ngữ + động từ + 得 + tính từ他比我写汉字写得快。

Tā bǐ wǒ xiě hànzì xiě de kuài.

Anh viết chữ hán nhanh hơn tôi.

A + động từ + tân ngữ + động từ + 得 + 比 B + tính từ他写汉字写得比我快。

Tā xiě hànzì xiě de bǐ wǒ kuài.

Anh viết chữ hán nhanh hơn tôi.

A 比 B + 早/晚/ 多/ 少 + động từ +…他比我早来一分钟。

Tā bǐ wǒ zǎolái 1 fēnzhōng.

Anh ấy đến sớm hơn tôi 1 phút.

3. Chú ý

– Trong câu chữ “比” không sử dụng các phó từ biểu thị mức độ cao như “很”、 “非常”、“真”、“特别”、“十分”…

– Khi muốn biểu đạt sự khác biệt nhỏ dùng “一点儿”、“一些”, biểu đạt sự khác biệt lớn dùng “多”、“多了”、“得多”.

– Có thể dùng “更”,”还” trong câu chữ “比”.

– “不比” là dạng phủ định của câu so sánh hơn, chỉ dùng khi muốn phản bác lại ý kiến của đối phương.

– Nếu muốn dùng dạng phủ định của câu so sánh hơn, ta dùng cấu trúc: A 没有 B + tính từ

Ví dụ:

1. 我没有你高。

Wǒ méiyǒu nǐ gāo.

Tôi không cao bằng bạn.

2. 我没有他喜欢韩语。

Wǒ méiyǒu tā xǐhuān hányǔ.

Tôi không thích tiếng Hàn Quốc bằng anh ấy.

Trên đây là tổng hợp ngữ pháp về câu so sánh hơn chữ “比” trong tiếng trung. Tiếng Trung Thượng Hải hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong việc học tiếng Trung. Để học thêm được nhiều chuyên đề ngữ pháp thú vị khác, bạn hãy theo dõi các bài viết trên website của Tiếng Trung Thượng Hải nhé!