Các bài tập toán lớp 6 học kì 1

ĐỀ SỐ 2

Bài 1:   (2 điểm) Thực hiện các phép tính sau:

a) (24.22 – 32.7)2014

b) {[(35 – 18).6 + 78] : 9} + 24

c) |- 2012| + 2.(|-12| – 2015) – |2012|

Bài 2:   (2 điểm) Tìm số nguyên  biết:

a) 316 – x = 254

b) 23 + 3x = 56 : 53

c) – 3 ≤ x ≤ 0

Bài 3:   (1 điểm)

a) Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần: 0; −17; 2014; −28; 11; −2.

b) Tính tổng các số nguyên x sao cho: – 5 < x ≤ 5

Bài 4:   (2 điểm) Số học sinh khối 6 (năm 2013 – 2014) của Quận 3 có khoảng 3000 đến 3500 em, khi xếp thành hàng 22, hàng 24 hoặc hàng 32 thì đều dư 4 em. Hỏi quận 3 có bao nhiêu học sinh lớp 6?

Bài 5: (1 điểm) Không tính giá trị của biểu thức A = 2 + 22 + 23 + … + 210. Chứng tỏ A chia hết cho 3.

Bài 6:   (2 điểm) Trên tia Ax lấy 2 điểm B, C sao cho AB = 6cm; AC = 9cm.

a) Trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?

b) Tính độ dài đoạn thẳng BC.

c) Gọi điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Hỏi điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng MC không? Vì sao?

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Có thể bạn quan tâm:  Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán 2020 có đáp án chi tiết

Lý thuyết và bài tập Toán lớp 6 học kì 1 chọn lọc đã được cập nhật. Để làm quen với các dạng bài hay gặp trong đề thi, thử sức với các câu hỏi khó giành điểm 9 – 10 và có chiến lược thời gian làm bài thi phù hợp, các em truy cập link thi Online học kì 2 môn Toán lớp 6 có đáp án

HOT: Sách luyện thi vào lớp 6 mới nhất 2021!

  • Đề cương ôn tập giữa học kỳ 1 Toán 6 Trường THCS Giảng Võ năm 2021-2022
  • Ma trận đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2019 – 2020 THCS Cát Lái chi tiết
  • Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6
Xem toàn màn hình Tải tài liệu

  • Các bài tập toán lớp 6 học kì 1
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Bộ 30 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề thi chính thức bám sát nội dung chương trình của ba bộ sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Toán 6.

Các bài tập toán lớp 6 học kì 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Toán lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính (Hợp lí nếu có thể):

a) 45.37 + 45.63 - 100

b) 148.9 - 32.48

c) 307 - [(180.40 - 160) : 22 + 9] : 2

d) 12 + 3.{90 : [39 - (23 - 5)2]}

Bài 2 (3 điểm):

1. Tìm số nguyên x, biết:

a) x - 17 = 23

b) 2(x – 1) = 7 + (-3)

c) 4.(x + 5)3 -7 = 101

d) 2x + 1.3 + 15 = 39

2. Tìm x biết:

56 ⋮ x; 70 ⋮ x và 10 < x < 20; x ∈ N

Bài 3 (2,5 điểm) Một trường THCS tổ chức cho học sinh đi trải nghiệm thực tế ở nhà máy thủy điện Hoà Bình. Sau khi học sinh đăng kí, ban tổ chức tính toán và thấy rằng nếu xếp mỗi xe 36 học sinh, 40 học sinh hay 45 học sinh đều vừa đủ. Tính số học sinh đi trải nghiệm biết rằng số học sinh tham gia trong khoảng 1000 đến 1100 học sinh.

Bài 4 (2 điểm): Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 15m. Người ta làm hai lối đi rộng 1 m như hình vẽ. Phần đất còn lại dùng để trồng cây. Tính diện tích đất dùng để trồng cây.

Các bài tập toán lớp 6 học kì 1

Bài 5 (0,5 điểm): Cho A = 20 + 21 + 22 + 23 + .... + 219 . Và B = 220. Và B = 220. Chứng minh rằng A và B là hai số tự nhiên liên tiếp.

Đáp án

Bài 1 (2 điểm): 

a) 45.37 + 45.63 - 100

= 45.(37 + 63) – 100

= 45.100 – 100

= 100.(45 – 1) 

= 100.44 = 4400

b) 148.9 - 32.48

= 148.9 – 9.48

= 9.(148 – 48)

= 9.100 = 900

c) 307 - [(180.40 - 160) : 22 + 9] : 2

= 307 – [(180.1 – 160):4 + 9]:2

= 307 – [20:4 + 9]:2

= 307 – [5 + 9]:2

= 307 – 14:2

= 307 – 7 = 300

d) 12 + 3.{90 : [39 - (23 - 5)2]}

= 12 + 3.{90:[39 – (8 – 5)2]}

= 12 + 3.{90:[39 – 32]}

= 12 + 3.{90:[39 – 9]}

= 12 + 3.{90:30}

= 12 + 3.3 = 12 + 9 = 21

Bài 2 (3 điểm):

1. 

a) x - 17 = 23

x = 23 + 17

x = 40

b) 2(x – 1) = 7 + (-3)

2(x – 1) = 4

x – 1 = 4:2

x – 1 = 2

x = 2 + 1

x = 3

c) 4.(x + 5)3 - 7 = 101

4.(x + 5)3 = 101 + 7

4.(x + 5)3 = 108

(x + 5)3 = 108 : 4

(x + 5)3 = 27

(x + 5)3 = 33

x + 5 = 3

x = 3 – 5

x = -2

d) 2x + 1.3 + 15 = 39

2x + 1.3 = 39 - 15

2x + 1.3 = 24

2x + 1 = 24 : 3

2x + 1 = 8

2x + 1 = 23

x + 1 = 3

x = 3 – 1

x = 2

2. 

Vì 56 ⋮ x; 70 ⋮ x nên x là ước chung của 56 và 70

Ta có: 56 = 2.2.2.7 = 23.7

70 = 2.5.7

ƯCLN (56; 70) = 2.7 = 14

ƯC (56; 70) = {±1; ±2; ±7; ±14}

Vì 10 < x < 20; x ∈ N nên x = 14.

Bài 3 (2,5 điểm):

Gọi số học sinh của trường đó là x (x ∈ ℕ*; 1000 < x < 1100)

Vì khi xếp mỗi xe 36 học sinh thì vừa đủ nên x thuộc B(36)

Vì khi xếp mỗi xe 40 học sinh thì vừa đủ nên x thuộc B(40)

Vì khi xếp mỗi xe 45 học sinh thì vừa đủ nên x thuộc B(45)

Do đó x ∈ BC (36; 40; 45)

Ta có: 

36 = 2.2.3.3 = 22.23

40 = 2.2.2.5 = 23.5

45 = 3.3.5 = 32.5

BCNN (36; 40; 45) = 23.32.5 = 8.9.5 = 360

BC (36; 40; 45) = {0; 360; 720; 1080; 1440; ...}

Vì 100 < x < 1100 nên x = 1080

Vậy trường đó có 1080 (học sinh)

Bài 4 (2 điểm): 

Các bài tập toán lớp 6 học kì 1

Nhìn vào hình vẽ ta thấy diện tích đất trồng cây là 4 mảnh đất hình chữ nhật nhỏ có kích thước như nhau.

Chiều dài của các 1 mảnh đất nhỏ màu xanh đó là:     

(25 - 1):2 = 12 (m)

Chiều rộng của các mảnh đất nhỏ màu xanh đó là:     

(15 - 1) : 2 = 7 (m)

Diện tích của một mảnh đất nhỏ màu xanh đó là:

12. 7 = 84 (m2)

Diện tích đất để trồng cây là:    

4. 84 = 336 (m2)

Vậy diện tích đất để trồng cây là 336 m2.

Bài 5 (0,5 điểm): 

Cho A = 20 + 21 + 22 + 23 + .... + 219 

Ta có: 2A = 21 + 22 + 23 + 24 + .... + 220

2A - A = 220 - 20 = 220 - 1

hay A = 220 - 1

Và B = 220.

Do đó A và B là hai số tự nhiên liên tiếp.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Toán lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính

a) 58.57 + 58.150 – 58.125

b) 32.5 - 22.7 + 83.20190

c) 2019 + (-247) + (-53) – 2019 

d) 13.70 – 50 [(19 - 32) : 2 + 23]

Bài 2 (3 điểm): Tìm x

a) x – 36 : 18 = 12 – 15 

b) 92 – (17 + x) = 72

c) 720 : [41 – (2x + 5)] = 40

d) (x + 2)3 - 23 = 41

e) 70 ⋮ x; 84 ⋮ x; 140 ⋮ x và x > 8

Bài 3 (2,5 điểm): Trong đợt quyên góp sách giáo khoa cũ ủng hộ các bạn học sinh ở vùng sâu, vùng xa, khối lớp 6 của một trường THCS đã ủng hộ được khoảng 500 đến 700 quyển sách. Biết rằng số sách đó khi xếp đều thành 20, 25, 30 chồng đều vừa đủ. Tính số sách mà học sinh khối 6 đã quyên góp được.

Bài 4 (2 điểm): Một mảnh vườn có dạng hình vuông với chiều dài cạnh bằng 10m. Người ta để một phần mảnh vườn làm lối đi rộng 2m (như hình vẽ), phần còn lại để trồng rau. Người ta làm hàng rào xung quang mảnh vườn trồng rau và để cửa ra vào rộng 2m. Tính độ dài hàng rào.

Các bài tập toán lớp 6 học kì 1

Bài 5 (0,5 điểm): Chứng minh rằng 2n + 1 và 3n + 1 là hai số nguyên tố cùng nhau ( với n ∉ ℕ).

Đáp án

Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính

a) 58.57 + 58.150 – 58.125

= 58.(57 + 150 – 125)

= 58.(207 – 125)

= 58.82 = 4756

b) 32.5 - 22.7 + 83.20190

= 9.5 – 4.7 + 83.1

= 45 – 28 + 83

= 17 + 83 = 100

c) 2019 + (-247) + (-53) – 2019 

= (2019 – 2019) + (-247 – 53)

= 0 + (-300) = -300

d) 13.70 – 50 [(19 - 32) : 2 + 23]

= 13.70 – 50.[(19 – 9) : 2 + 8]

= 13.70 – 50.[10 : 2 + 8]

= 13.70 – 50.[5 + 8]

= 13.70 – 50.13

= 13.(70 – 50)

= 13.20 = 260

Bài 2 (3 điểm):

a) x – 36 : 18 = 12 – 15 

x – 2 = -3

x = -3 + 2

x = -1

b) 92 – (17 + x) = 72

– (17 + x) = 72 – 92

– (17 + x) = -20

17 + x = 20

x = 20 – 17

x = 3

c) 720 : [41 – (2x + 5)] = 40

41 – (2x + 5) = 720 : 40

41 – (2x + 5) = 18

– (2x + 5) = 18 – 41

– (2x + 5) = -23

2x + 5 = 23

2x = 23 – 5

2x = 18

x = 18 : 2

x = 9

d) (x + 2)3 - 23 = 41

(x + 2)3 = 41 + 23

(x + 2)3 = 64

(x + 2)3 = 43

x + 2 = 4

x = 4 – 2

x = 2

e) 70 ⋮ x; 84 ⋮ x; 140 ⋮ x và x > 8

Vì 70 ⋮ x nên x là ước của 70;

Vì 84 ⋮ x nên x là ước của 84;

Vì 140 ⋮ x nên x là ước của 140;

Do đó, x là ước chung của 70; 84;140.

Ta có: 70 = 2.5.7

84 = 2.2.3.7 = 22.3.7

140 = 2.2.5.7 = 22.5.7

ƯCLN (70; 84;140) = 2.7 = 14

ƯC (70; 84; 140) = {±1; ±2; ±7; ±14}

Vì x > 8 nên x = 14

Vậy x = 14

Bài 3 (2,5 điểm): 

Gọi số sách các bạn khối 6 quyên góp được là x (x ∈ ℕ; 500 < x < 700)

Khi xếp số sách thành 20 chồng thì vừa đủ nên x là B(20)

Khi xếp số sách thành 25 chồng thì vừa đủ nên x là B(25)

Khi xếp số sách thành 30 chồng thì vừa đủ nên x là B(30)

Do đó x là BC (20; 25; 30)

Ta có:

20 = 2.2.5 = 22.5

25 = 5.5 = 52

30 = 2.3.5

BCNN (20; 25; 30) = 22.52.3 = 300

BC (20; 25; 30) = {0; 300; 600; 900}

Vì 500 < x < 700 nên x = 600

Vậy số sách học sinh khối 6 quyên góp được là 600 quyển.

Bài 4 (2 điểm): 

Các bài tập toán lớp 6 học kì 1

Độ dài cạnh hình vuông làm vườn rau là:

10 – 2 = 8 (m)

Chu vi hình vuông làm vườn trồng rau là:

8.4 = 32 (m)

Độ dài hàng rào là:

32 – 2 = 30 (m)

Bài 5 (0,5 điểm):

Gọi d là ước chung lớn nhất của 2n + 1 và 3n + 1.

Ta có:

Các bài tập toán lớp 6 học kì 1

Các bài tập toán lớp 6 học kì 1

Do đó d = ±1

Do đó: ƯCLN (2n + 1; 3n + 1) = 1

Vậy hai số 2n + 1 và 3n + 1 nguyên tố cùng nhau.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Toán lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. Trắc nghiệm (1,5 điểm)

Câu 1: 38 đọc là:

A) Tám mũ ba

B) Ba mũ tám        

C) Tám nhân ba     

D) Ba nhân tám

Câu 2: Số nguyên chỉ năm có sự kiện "Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm 776 trước công nguyên" là số nào trong các số sau đây?

A) - 1776               

B) 776                    

C) - 776                  

D) 1776

Câu 3. Hình nào dưới đây là hình tam giác đều?

Các bài tập toán lớp 6 học kì 1

          A                                  B                                      C                                         D

Câu 4: Khẳng định nào sau đây sai?

A) Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau.

B) Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.

C) Hình thoi có hai đường chéo vuông góc.

D) Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc.

II. Tự luận

Câu 5 (1 điểm): Trong các số 1930, 1945, 1954, 1975. Những số nào chia hết cho 5? Vì sao?

Câu 6 (2 điểm): Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao -47 m so với mực nước biển. Sau đó tàu ngầm nổi lên 18 m.

a) Viết phép tính biểu thị độ cao mới của tàu ngầm so với mực nước biển.

b) Tính độ cao mới của tàu ngầm so với mặt nước biển.

Câu 7 (2 điểm): Bản tin dự báo thời tiết dưới đây cho biết nhiệt độ thấp nhất và nhiệt độ cao nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga (tính theo độ C) trong các ngày từ 17/1/2021 đến 23/1/2021

Các bài tập toán lớp 6 học kì 1

a) Nêu nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga (tính theo độ C) trong ngày 22/1/2021

b) Chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga trong ngày 22/1/2021 là bao nhiêu độ C ?

Câu 8 (1,5 điểm):

a) Tìm bội chung nhỏ nhất của 18 và 27.

b) Thực hiện phép tính: 480 : [75 + (72 - 8.3) : 5] + 1080

c) Tìm x: x – 105 : 21 = 15

Câu 9 (1 điểm): Một lối đi hình chữ nhật có chiều dài là 12m và chiều rộng là 2m. Người ta lát gạch lên lối đi, chi phí có mỗi mét vuông lát gạch là 100 000 đồng. Hỏi chi phí để làm lối đi là bao nhiêu.

Câu 10 (0,5 điểm): Bạn Bình sử dụng các ống hút dài 198mm, để tạo lên hình bên. Mỗi ống hút nước được cắt thành ba đoạn bằng nhau để tạo lên ba cạnh của mỗi lục giác đều như hình bên.

a) Tính số ống hút mà bạn Bình cần dùng để hoàn thành hình bên.

b) Tính tổng chiều dài các ống hút mà bạn Bình đã dùng.

Các bài tập toán lớp 6 học kì 1

Đáp án

I. Trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1: 38 đọc là:

A) Tám mũ ba

B) Ba mũ tám        

C) Tám nhân ba     

D) Ba nhân tám

Giải thích:

Đây là lũy thừa bậc 8 của 3 nên ta đọc là ba mũ tám

Câu 2: Số nguyên chỉ năm có sự kiện "Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm 776 trước công nguyên" là số nào trong các số sau đây?

A) -1776                

B) 776                    

C) -776                   

D) 1776

Giải thích:

Ta lấy năm công nguyên làm mốc 0 nên những năm trước công nguyên sẽ mang dấu âm. Ví dụ năm 776 trước công nguyên là -776

Câu 3. Hình nào dưới đây là hình tam giác đều?

Các bài tập toán lớp 6 học kì 1

          A                                  B                                        C                                         D

Giải thích:

Ta thấy hình D là tam giác đều vì nó là tam giác và có ba cạnh bằng nhau.

Câu 4: Khẳng định nào sau đây sai?

A) Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau.

B) Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.

C) Hình thoi có hai đường chéo vuông góc.

D) Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc.

Giải thích

Hình chữ nhật chỉ có hai đường chéo bằng nhau chứ không vuông góc.

II. Tự luận

Câu 5 (1 điểm):

Những số chia hết cho 5 là 1930; 1945; 1975 vì những số có tận cùng là 0 hoặc 5 sẽ chia hết cho 5.

Câu 6 (2 điểm)

a) Phép tính biểu thị độ cao mới của tàu ngầm và nước biển là: -47 + 18 (m)

b) Độ cao mới của tàu ngầm với nước biển là: -47 + 18 = -29 (m)

Câu 7 (2 điểm)

a) Nhiệt độ cao nhất ở Thủ đô Mát – xcơ – va của Liên bang Nga trong ngày 22/1/2021 là -1oC

Nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát – xcơ – va của Liên bang Nga trong ngày 22/1/2021 là -9oC

b) Sự chênh lệch nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát – xcơ – va của Liên bang Nga trong ngày 22/1/2021 là:

(-1) – (-9) = -1 + 9 = 8oC

Vậy nhiệt độ chênh lệch ngày 22/1/2021 ở Thủ đô Mát – xcơ – va là  8oC

Câu 8 (1,5 điểm):

a) Tìm bội chung nhỏ nhất của 18 và 27

Ta có: 18 = 2.3.3 = 2.32

27 = 33

BCNN (18; 27) = 33.2 = 27.2 = 54

b) 480 : [75 + (72 - 8.3) : 5] + 1080

= 480 : [75 + (49 - 24) : 5] + 1

= 480 : [75 + 25 : 5] + 1

= 480 : [75 + 5] + 1

= 480 : 80 + 1

= 6 + 1 =7

c) x – 105 : 21 = 15

x – 5 = 15

x = 15 + 5

x = 20

Câu 9 (1 điểm)

Diện tích lối đi là:

12.2 = 24 (m2)

Chi phí để làm lối đi là:

24.100000 = 2 400 000 (đồng)

Câu 10 (0,5 điểm): 

Ta đếm trong hình bên có tất cả 9 hình lục giác đều

a) Cứ một ống hút thì làm được ba cạnh của hình lục giác vì vậy mỗi hình lục giác tạo ra ta cần 2 ống hút.

Số ống hút cần dùng là: 9.2 = 18 (ống hút)

b) Tổng chiều dài ống hút mà bạn Bình đã dùng là:

18.198 = 3 564 (mm).

Lưu trữ: Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 - sách cũ:

Hiển thị nội dung

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn: Toán 6

Thời gian làm bài: 90 phút

Tải xuống

Bài 1. (3 điểm) Thực hiện phép tính :

a) 569 : 567 – 340 : 339

b) 155 – [2 . ( 30 + 5 – 26 ) . ( 24 : 3 )]

c) 37 . 143 + 37 . 57 + 1300

Bài 2. (2 điểm) Tìm x, biết :

a) 95 – 5x = 23 + 18 : 9

b) | x + 2 | = 341 + (-25)

Bài 3. (2 điểm)

Số học sinh khối 6 của môt trường THCS khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thiếu 1 bạn, nhưng xếp hàng 7 thì vừa đủ. Tính số học sinh của khối 6 của trường đó. Biết số học sinh nhỏ hơn 300

Bài 4. (1 điểm)

Tìm các chữ số a, b sao cho

Các bài tập toán lớp 6 học kì 1
chia hết cho cả 5, 9 và không chia hết cho 2.

Bài 5. (2 điểm) Trên tia Ox cho các điểm A, B sao cho OA = 3 cm, OB = 9 cm.

a) Tính độ dài đoạn thẳng AB

b) Cho điểm C nằm giữa A và B. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của đoạn thẳng AC, CB. Tính đọ dài đoạn thẳng MN.

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1.

a) 569 : 567 – 340 : 339 = 52 – 31 = 25 – 3 = 22

b) 155 – [ 2 . ( 30 + 5 – 26 ) . ( 24 : 3 )]

= 155 – [ 2 . 9 . 8 ] = 155 – 144 = 11

c) 37 . 143 + 37 . 57 + 1300

= (37 . 143 + 37.57) + 1300

= 37.(143+ 57) + 1300

= 37. 200 + 1300

= 7400 + 1300

8700.

Bài 2.

a) 95 – 5x = 23 + 18 : 9

95 – 5x = 23 + 2

95 – 5x = 25

5x = 95 – 25

5x = 70

x = 70 : 5

x = 14

b) |x + 2| = 341 + (-25)

|x + 2| = 316

x + 2 = 316 hoặc x + 2 = -316

x = 316 – 2 hoặc x = -316 – 2

x = 314 hoặc x = -318

Bài 3.

Gọi số học sinh khối 6 của trường đó là a (a ∈ N*; a < 300).

Theo đề bài ta có: a + 1 ⋮ 2 , a + 1 ⋮ 3 , a + 1 ⋮ 4 , a + 1 ⋮ 5; a ⋮ 7

Do đó: a + 1 là BC ( 2 ; 3 ; 4 ; 5 )

BCNN ( 2 ; 3 ; 4 ; 5 ) = 60

BC ( 2 ; 3 ; 4 ; 5 ) = B (60) = { 0; 60; 120; 180; 240; 300; 360; … }

⇒ a + 1 ∈ { 60; 120; 180; 240; 300; 360; … }

Vì a ∈ N* nên a ∈ { 59; 119; 179; 239; 299; 359; … }

Vì a < 300 nên a ∈ { 59; 119; 179; 239; 299 }

Mà a ⋮ 7 nên a = 119.

Vậy số học sinh khối 6 của trường đó là 119 học sinh.

Bài 4.

Các bài tập toán lớp 6 học kì 1

Bài 5.

Các bài tập toán lớp 6 học kì 1

a) Trên tia Ox ta có; OA < OB (3 < 9)

nên điểm A nằm giữa O và B.

Suy ra: OA + AB = OB

Thay số: 3 + AB = 9

Nên AB = 9 - 3 = 6 (cm)

b) Vì C nằm giữa A và B, AB = 6 cm. Do đó: AC + CB = AB = 6 (cm)

Do C nằm giữa A và B nên A và B nằm 2 phía khác nhau so với điểm C. (1)

Do M là trung điểm của AC nên A và M nằm cùng phía so với điểm C. (2).

Do N là trung điểm của BC nên B và N nằm cùng phía so với điểm C. (3).

Từ (1); (2); (3) suy ra: M và N nằm hai phía khác nhau so với điểm C hay C nằm giữa M và N

Do đó: MN = MC + CN (*)

Các bài tập toán lớp 6 học kì 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn: Toán 6

Thời gian làm bài: 90 phút

I/ TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy thi.

Câu 1 : Cho tập hợp A = {4; 13; 7; 25}. Cách viết nào sau đây đúng?

A. 14 ∈ M

B. {13; 25} ∈ M

C. 25 ∉ M

D. {4; 7} ⊂ M

Câu 2 : Kết quả của phép tính 76 : 72 là:

A. 493

B. 1

C. 74

D. 73

Câu 3 : Kết quả phân tích ra thừa số nguyên tố nào sau đây là đúng?

A. 84 = 22.21

B. 340 = 23.5.17

C. 92 = 2.46

D. 228 = 22.3.19

Câu 4 : ƯCLN(126; 144) là:

A. 6

B. 10

C. 15

D. 18

Câu 5 : Tập hợp nào chỉ gồm các số nguyên tố?

A. {3;5;7;11}

B. {3;10;7;13}

C. {13;15;17;19}

D. {1;2;5;7}

Câu 6 : Cho –12 + x = 3. Giá trị của x là:

A. x = 9

B. x = 15

C. x = –15

D. x = –9

Câu 7 : Cho ba điểm D, H, G thẳng hàng. Nếu DG + HG = DH thì:

A. D nằm giữa H và G

B. G nằm giữa D và H

C. H nằm giữa D và G

D. Một kết quả khác

Câu 8 : Cho hình vẽ, khi đó:

Các bài tập toán lớp 6 học kì 1

A. Hai tia Ax, By đối nhau

B. Hai tia AB, BA đối nhau

C. Hai tia Ay, AB đối nhau

D. Hai tia By, Bx đối nhau

II/TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Bài 1 : Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể)

a) 18.25 + 75.18 – 1200

b) 67 : 65 + 3.32 – 20170

c) {[(20 – 2.3).5] + 2 – 2.6} : 2 + (4.5)2

Bài 2 : Tìm x biết:

a) x + 7 = –23 + 5

b) 2x + 1 – 8 = 8

c) (4x – 16) : 32 = 4

Bài 3 : Một trường có khoảng 700 đến 800 học sinh. Tính số học sinh của trường biết rằng khi xếp hàng 40 học sinh hay 45 học sinh đều thừa 3 người.

Bài 4 : Trên tia Ax, vẽ hai điểm M và N sao cho AM = 3cm; AN = 5cm.

a) Tính độ dài MN.

b) Gọi I là trung điểm của MN. Tính độ dài đoạn thẳng MI.

c) Vẽ tia Ay là tia đối của tia Ax. Trên tia Ay xác định điểm H sao cho AH = 3cm. Chứng tỏ A là trung điểm của đoạn thẳng HM.

Bài 5 : Tìm số tự nhiên n để (3n + 5)

Các bài tập toán lớp 6 học kì 1
(n + 1).

Tải xuống

Xem thêm đề thi Toán lớp 6 có đáp án, chọn lọc hay khác:

Mục lục Đề thi Toán 6 theo chương và học kì:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Các bài tập toán lớp 6 học kì 1

Các bài tập toán lớp 6 học kì 1

Các bài tập toán lớp 6 học kì 1

Loạt bài Đề thi Toán 6 | Đề thi 15 phút, 45 phút, 1 tiết, học kì 1, học kì 2 Toán 6 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán 6 Tập 1 và Tập 2 gồm đầy đủ 2 phần: Số học và Hình học giúp bạn giành điểm cao trong các bài kiểm tra Toán lớp 6 hơn.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.