Caác phương trình hóa học halogen oxi lưu huỳnh năm 2024

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Caác phương trình hóa học halogen oxi lưu huỳnh năm 2024

Caác phương trình hóa học halogen oxi lưu huỳnh năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Bài tập phương trình hóa học lớp 10 về halogen là 1 phần kiến thức rất quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 10. Sau đây, Kiến Guru giới thiệu tới các em học sinh phần tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải, ví dụ minh họa kèm bài tập vận dụng để làm bài tập phương trình hóa học lớp 10 về halogen.

Caác phương trình hóa học halogen oxi lưu huỳnh năm 2024

- Nắm rõ tính chất vật lý đặc trưng và tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng.

+ Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần đi từ F đến I. Các halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen.

+ F trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1 vì có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen còn lại còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7.

+ Tính khử của HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI.

+ Tính axit của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HCl đến HBr đến HI.

+ Tính axit của HXO4 giảm dần từ HClO4 đến HBrO4 đến HIO4 .

II. Ví dụ minh họa phương trình hóa học lớp 10 về halogen.

Ví dụ 1. Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử dưới đây:

  1. Cl2 + Ca(OH)2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + H2O
  1. KClO3 + HCl → KCl + Cl2 + H2O
  1. KOH + Cl2 → KCl + KClO3 + H2O
  1. Cl2 + SO2 + H2O → HCl + H2SO4
  1. Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O
  1. CrO3 + HCl → CrCl3 + Cl2 + H2O

Hướng dẫn:

  1. 2Cl2 + 2Ca(OH)2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O
  1. KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 + 3H2O
  1. 6KOH + 3Cl2 → 5KCl + KClO3 + 3H2O
  1. Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4
  1. Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
  1. 2CrO3 + 12HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 6H2O

Ví dụ 2: Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng).

Caác phương trình hóa học halogen oxi lưu huỳnh năm 2024

Hướng dẫn:

a)

1. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2. Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4 3. 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2 4. 2NaCl + 2H2O → H2 ↑ + 2NaOH + Cl2 5. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

1. Fe + HCl → FeCl2 + H2 2. FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl 3. Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O 4. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 5. FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl

III. Bài tập trắc nghiệm phương trình hóa học lớp 10 về halogen.

Câu 1. Viết phương trình hóa học của phản ứng thực hiện các biến hóa dưới đây, ghi tên các chất và điều kiện của phản ứng.

Caác phương trình hóa học halogen oxi lưu huỳnh năm 2024

Đáp án:

(1 ) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

(2) NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 + H2O

(3) Cl2 + Ca(OH)2 rắn → CaOCl2 + H2O

(4) CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O

(5) 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O

(6) KClO3 +6HCl → 3Cl2 + KCl + 3H2O

Câu 2. Ta tiến hành sục khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào?

  1. KCl, KClO3, Cl2.
  1. KCl, KClO3, KOH, H2O.
  1. KCl, KClO, KOH, H2O.
  1. KCl, KClO3.

Đáp án: B

3Cl2+ 6 KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O

Câu 3. Ta tiến hành sục khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng, nguội, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào?

  1. KCl, KClO3, Cl2.
  1. KCl, KClO3, KOH, H2O.
  1. KCl, KClO, KOH, H2O.
  1. KCl, KClO3.

Đáp án: C

Cl2+ 2 KOH → KCl + KClO + 3H2O

Câu 4. Cho các chất sau: Zn (2), KOH (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), K2SO4 (6). Axit HCl tác dụng được với các chất:

  1. (1), (2), (4), (5).
  1. (3), (4), (5), (6).
  1. (1), (2), (3), (4).
  1. (1), (2), (3), (5).

Đáp án: A

HCl + KOH → KCl + H2O

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

2KMnO4 + 16HCl → 5Cl2 + 2KCl + 2MnCl2 +8 H2O

Câu 5. Cho các chất sau : Zn (1), CuO (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), FeS (6), MgCO3 (7), AgNO3 (8), MnO2 (9), PbS (10). Axit HCl không tác dụng được với các chất :

  1. (1), (2).
  1. (3), (4).
  1. (5), (10).
  1. (3), (10).

Đáp án: D

Ag đứng sau H2 trong dãy hoạt động hóa học → không tác dụng được với axit HCl và H2SO4 loãng.

PbS không phản ứng vì là muối không tan trong axit.

FeS cũng là muối không tan nhưng tan được trong axit.

*Một số lưu ý về muối sunfua

- Muối sunfua tan trong nước: K2S, Na2S, (NH4)2S, BaS,…

- Muối sunfua không tan trong nước nhưng tan trong HCl, H2SO4 loãng: ZnS, FeS, MnS,…

- Muối sunfua không tan trong nước và không tan trong HCl, H2SO4 loãng: PbS, CuS, Ag2S, CdS, SnS, HgS…

- Muối sunfua không tồn tại trong nước: MgS, Al2S3, …

Câu 6. Cho các phản ứng:

(1) O3 + dung dịch KI →

(2) F2 + H2O -to→

(3) MnO2 + HCl đặc -to→

(4) Cl2 + dung dịch H2S →

Những phản ứng nào tạo ra đơn chất?

  1. (1), (2), (3).
  1. (1), (3), (4).
  1. (2), (3), (4).
  1. (1), (2), (4).

Đáp án: A

(1) O3 + 2KI + H2O → I2 + O2 + 2KOH

(2) 2F2 + 2H2O -to→ O2 + 4HF

(3) MnO2 + 4HCl đặc -to→ Cl2 + MnCl2 + 2H2O

(4) 4Cl2 + H2S + 4H2O → H2SO4 + 8HCl

Câu 7. Cho sơ đồ chuyển hóa:

Fe3O4 + dung dịch HI (dư) → X + Y + H2O

Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa. Các chất X và Y là :

  1. Fe và I2.
  1. FeI3 và FeI2.
  1. FeI2 và I2.
  1. FeI3 và I2.

Đáp án: C

Fe3O4 + 8HI → 3FeI2 + I2 + 4H2O

Câu 8. Cho sơ đồ:

Caác phương trình hóa học halogen oxi lưu huỳnh năm 2024

Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl.

Đáp án:

2NaCl (đp)→ 2Na + Cl2

2Na + Cl2 → 2NaCl

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Cl2 + H2 → 2HCl

NaOH + HCl → NaCl + H2O

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

Kiến Guru hi vọng thông qua bài viết này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về tính chất đặc trưng của các halogen và hợp chất. Bên cạnh đó, các em cũng đã biết đến và ghi nhớ nhiều dạng, nhiều bài tập phương trình hóa học lớp 10 về halogen.