Biên bản thanh toán hợp đồng tiếng anh là gì năm 2024

Quyết toán hợp đồng là việc xác định tổng giá trị cuối cùng của hợp đồng xây dựng mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh toán cho bên nhận thầu khi bên nhận thầu hoàn thành tất cả các công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng.

1.

Việc quyết toán hợp đồng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng; các điều kiện trong hợp đồng mà các bên đã ký kết.

The final settlement of contracts must be consistent with the type of contract and contract price; conditions in the contract signed by the parties.

2.

Hồ sơ quyết toán hợp đồng phải được ghi rõ trong hợp đồng xây dựng và phải được bên giao thầu xác nhận.

Documents of the final settlement of contracts must be clearly stated in the construction contract and certified by the principal.

Cùng phân biệt contract và agreement nha!

- Thỏa thuận (agreement) là một lời hứa hoặc sự sắp xếp giữa hai hoặc nhiều người về một ý định chung.

- Hợp đồng (contract) là sự thoả thuận giữa hai hoặc nhiều bên nhằm tạo ra nghĩa vụ chung và có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật.

Hôm nay, ngày ...../...../20...., tại ..................................................................................................

To day, date ......................, at ....................................................................................................

Chúng tôi gồm có:

We included:

BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ (BÊN A): .................................................................................. .....

THE SERVICE PROVIDER (PARTY A):..............................................................................

Địa chỉ:................................................................................................... .............................

Address:........................................................................................... .........................

Điện thoại:................................................... Fax: ........... ..........................

Telephone:....................................................................................... ..........................

Mã số thuế:.............................................................................................

Tax code:................................................................................................ .......................

Đại diện:....................................................... Chức vụ:.......................................................

Representeb by:............................................. Position:........................................ ..........................

Giấy ủy quyền số (nếu có):..................................................................................................

Authorization no. (if any): ............................................................................................... ...............

BÊN NHẬN CUNG ỨNG DỊCH VỤ (BÊN

B): ..........................................................................

THE PARTY USE SERVICES PROVIDED ( PARTY

B):..........................................................

CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ...................................................................................

ID No. / Passport No:

Địa chỉ: .................................................................................................. .............................

Both party agreed to liquidate Contract as above:

ĐIỀU 2: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

ARTICLE 2: MISCELLANEOUS

  1. Hai Bên bằng ý chí thống nhất rằng không có bất kỳ tranh chấp nào phát sinh liên quan đến Hợp đồng cho đến ngày ký Biên bản thanh lý hợp đồng này.

Both agreed that there isn’t any dispute arising in relation to the contract up to the date of signing this contract liquidation minutes.

  1. Biên bản thanh lý Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các bên không còn bất kỳ quyền và nghĩa vụ liên quan nào đến Hợp đồng và cam kết không khiếu nại, khởi kiện về bất kỳ vấn đề nào liên quan đến Hợp đồng sau khi ký Biên bản thanh lý Hợp đồng.

This contract liquidation minutes s made in two (02)copies by Vietnamese, with the equal validity, each party keeps (01) copy.

Chào anh chị, Em đang dịch một tài liệu tiếng Việt sang Anh là "Biên bản Nghiệm thu và Thanh lí hợp đồng", em dịch thuật ngữ này sang Anh là " The Contract Acceptance and Liquidation paper", tuy nhiên gg lại thì không có bản tiếng Anh như thế. Anh chị có bản dịch khác về thuật ngữ này cho em xin ý kiến với ạ! Xin cảm ơn!

Biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ và bằng tiếng Anh là một loại giấy tờ được sử dụng khá phổ biến hiện nay trong các giao dịch dân sự, thông qua biên bản thanh lý hợp đồng để hoàn tất thủ tục về nội dung còn vướng mắc chưa hoàn tất. Vậy mẫu biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ và bằng tiếng Anh được lập ra như thế nào?

Mục lục bài viết

Biên bản thanh lý hợp đồng là biên bản ghi nhận lại sự việc các bên ghi nhận, hoàn tất các thủ tục, nội dung trong hợp đồng hoặc một số nội dung chưa được hoàn tất.

Ngoài ra, các bên còn xác nhận lại kết quả, chất lượng công việc, quyền và nghĩa vụ phát sinh của hai bên trong suốt quá trình làm việc theo hợp đồng đã được thỏa thuận, ký kết. Theo quy định của pháp luật, việc thanh lý hợp đồng sẽ được thể hiện bằng văn bản được gọi là biên bản thanh lý hợp đồng. Biên bản thanh lý hợp đồng tiếng Anh là Contract liquidation record.

Trong các giao dịch dân sự ta đã quen thuộc đối với nội dung thanh lý hợp đồng là việc các bên ghi nhận, hoàn tất các thủ tục, nội dung trong hợp đồng hoặc một số nội dung chưa được hoàn tất. Ngoài ra, sẽ xá nhận lại kết quả, chất lượng công việc, quyền và nghĩa vụ phát sinh của hai bên trong suốt quá trình làm việc theo hợp đồng đã được thỏa thuận, ký kết. Có thể hiểu thanh lý hợp đồng là biên bản hoàn tất sau quá trình hoàn thành mọi công việc và đồng ý ký tên.

Hiện nay trong thời kì hội nhập và các ngôn ngữ thông dụng hiện nay được phổ biến nhất là tiếng Anh và theo đó biên bản thanh lý hợp đồng tiếng Anh là một dạng văn bản thông dụng cần đến khi đối tác của bạn là người nước ngoài. Tuy nhiên để soạn thảo được một bản hợp đồng đúng ngữ cảnh cũng như văn phong thì đòi hỏi mất thời gian cũng như cần phải có trình độ ngoại ngữ tốt.

Không những vậy, hiện nay các doanh nghiệp có sự tham gia của thành phần đầu tư là người nước ngoài cũng rất nhiều nên biên bản này cũng chính là được sử dụng để các công ty, doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, cá nhân tiến hành biên bản thanh lý hợp đồng đã ký kết với các đối tác, khách hàng là người nước ngoài. Biên bản thanh lý hợp đồng có thể soạn thảo song ngữ Việt – Anh, Anh – Việt, hay song ngữ tiếng Việt với các ngôn ngữ khác tuỳ theo yêu cầu của từng đối tượng khách hàng.

2. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng bằng tiếng Anh:

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence – Freedom – Happiness

SALE OF GOODS CONTRACT LIQUIDATION RECORD

– Pursuant to Vietnamese Civil Code 2015;

– With the agreement from the parties in the contract.

1 / Buyer (hereinafter referred to as Party A):

The name of Company ……

The headquarter of company: ….

Contact phone number: ……… Email:……

The business registration certificate no: ……..

Legal representative is Mr………or Mrs………..

ID number:……

Issued by: …on….

Position: ……

2 / Seller (hereinafter referred to as Party B):

The name of Company ……

The headquarter of company: …….

Contact phone number: …… Email:……..

The business registration certificate no: …….

Legal representative is Mr………or Mrs…….

ID number:……

Issued by: …… on….

Position: ………

Party A and Party B signed the contract no:….. on………(month/date/year) at………….(address)……..

According to this contract, both parties have asked for liquidating the contract based on the agreement of the parties, with the following contents:

Article 1: Content of contract liquidation

1 / The parties have confirmed all previously agreed obligations, but now, they want to liquidate the contract

– If the contract is completed, write in the record “the parties have fulfilled their obligations following agreements in the contract”.

– If the contract has not been completed, specify the content of the contract that has not been completed yet, and record the arising information about the quantity, volume and quality of the product.

2 / The parties recognize the cooperation in work, from which the parties decide to liquidate the contract no: … /……..

Article 2: General Terms

1 / The agreement between the parties ensures that there is no dispute about the contract. Therefore, after that, the parties can decide to liquidate the contract.

2 / This contract liquidation record will take effect from the date of signing of Party A and Party B. Accordingly, after confirming the making of this record, the parties will have no longer any obligations in the contract.

3 / This record will be made 2 copies, each party will keep 1 copywhich have equal legal value.

Representative of Party A

(Sign and then write full name and stamp)

Representative of Party B

(Sign and then write full name and stamp)

3. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ Việt – Anh:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Independence – Freedom – Happiness

BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG

CONTRACT LIQUIDATION MINUTES

Hôm nay, ngày …../…../20…., tại ………….

To day, date ……., at ………..

Chúng tôi gồm có:

We included:

BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ (BÊN A): ………

THE SERVICE PROVIDER (PARTY A):…….

Địa chỉ:………….

Address:…………

Điện thoại:…………… Fax: …………

Telephone: ………..

Mã số thuế:………..

Tax code:…………..

Đại diện:………… Chức vụ:………..

Representeb by:………… Position:………

Giấy ủy quyền số (nếu có):………..

Authorization no. (if any): ……………..

BÊN NHẬN CUNG ỨNG DỊCH VỤ (BÊN B): …………..

THE PARTY USE SERVICES PROVIDED ( PARTY B):………….

CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………..

ID No. / Passport No:

Địa chỉ: ……….

Address:………..

Điện thoại:……. Fax: ………..

Telephone:………… Fax: ………

Bên A và Bên B sau đây được gọi là “Các Bên” hoặc “Hai Bên”

Party A and party B hereinafter referred to “Parties” or “Both Parties”

Vào ngày …. tháng …. năm …., tại……. . Hai Bên đã ký Hợp đồng…… về việc ……… (sau đây được gọi là “Hợp đồng”).

Into date ……, at ………Both party entered contract No…… ab……..(Hereinafter referred to as “Agreement”).

Sau khi thỏa thuận, Hai Bên thống nhất thanh lý Hợp đồng với những nội dung như sau:

After agreement, Both party agree to liquidate contract with contents as following:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG THANH LÝ

ARTICLE 1: CONTENT LIQUIDATION

1.1. Hai Bên xác nhận Bên A và Bên B đã hoàn thành tất cả nghĩa vụ của mình theo đúng các cam kết và thỏa thuận trong Hợp đồng.

Both party confirmed Party A and Party B has completed all of its obligations in accordance withcommitments and agreements in the contract.

1.2. Hai Bên cùng nhất trí đồng ý thanh lý Hợp đồng được nêu trên.

Both party agreed to liquidate Contract as above:

ĐIỀU 2: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

ARTICLE 2: MISCELLANEOUS

2.1. Hai Bên bằng ý chí thống nhất rằng không có bất kỳ tranh chấp nào phát sinh liên quan Hợp đồng cho đến ngày ký Biên bản thanh lý hợp đồng này.

Both agreed that there isn’t any dispute arising in relation to the contract up to the date of signing contract liquidation minutes.

2.2. Biên bản thanh lý Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các bên không còn bất kỳ quvà nghĩa vụ liên quan nào đến Hợp đồng và cam kết không khiếu nại, khởi kiện về bất kỳ đề nào liên quan đến Hợp đồng sau khi ký Biên bản thanh lý Hợp đồng.

This contract liquidation minutes take effect from the signing date. Parties no longer have any rigand obigations related to the contract and committed no complaints and lawsuits on any marelating to the contract after signing this contract liquidation minutes.

2.3. Biên bản thanh lý Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

This contract liquidation minutes s made in two (02)copies by Vietnamese, with the equal valideach party keeps (01) copy.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ON BEHALF OF PARTY A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

(sign, full name, stamp)

ĐẠI DIỆN BÊN B

ON BEHALF OF PARTY B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

(sign, full name, stamp)

4. Hướng dẫn làm mẫu biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ:

Biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ chuẩn với song ngữ Việt Anh có nội dung như sau:

+ Quốc hiệu và tiêu ngữ chuẩn văn bản hành chính;

+ Ngày tháng năm và nơi ký biên bản thanh lý hợp đồng;

+ Thông tin 02 bên ký biên bản thanh lý: Bên cung cấp dịch vụ (tên công ty, tổ chức, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế, đại diện, chức vụ, giấy uỷ quyền nếu có); bên sử dụng dịch vụ (tên tổ chức, cá nhận, địa chỉ, số giấy tờ tuỳ thân, số điện thoại…);

+ Các điều khoản thoả thuận: Nội dung thanh lý, điều khoản chung…;

+ Ký xác nhận và đóng dấu của đại diện hai bên.

5. Thủ tục thanh lý hợp đồng sẽ được thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1. Các bên trong hợp đồng thỏa thuận thanh lý, chấm dứt hợp đồng

Tại bước đầu tiên này thì hai bên tham gia thanh lý hợp đồng dạng này do có sự đồng nhất của các bên và thường áp dụng khi hợp đồng hoàn thành hoặc các bên không có nhu cầu tiếp tục hợp đồng.

Theo đó để hai bên có sự nhất quán và đi tới thực hiện các thủ tục thông báo để thanh ký, chấm dứt hợp đồng khá đơn giản và không bị gò ép của quy định về nghĩa vụ báo trước hay đối soát công nợ về nghĩa vụ còn lại.

Bước 2. Đơn phương yêu cầu hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng theo ý chí của một bên

Khi một bên trong hợp đồng đơn phương hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng thì căn cứ vào những điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng mà bên đơn phương cần

– Trường hợp hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng theo đúng nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng đã ký thì bên đơn phương hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng gửi thông báo cho đối tác trong đó lưu ý thời điểm chấm dứt nên để sau khoảng 15 ngày kể từ ngày thông báo.

– Trường hợp hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng theo theo các trường hợp ngoài thỏa thuận trong hợp đồng thì cần căn cứ quy định của Điều 424, 425, 426 Bộ luật dân sự 2015 để đảm bảo thực hiện quy trình đúng luật.

Khi thực hiện thủ tục thanh lý hợp đồng thì các bên soạn thảo hợp đồng cần chú ý những nội dung sau để thực hiện:

+ Thanh lý hợp đồng cần dựa vào những căn cứ và quy định pháp luật được nêu trong hợp đồng. Ngoài ra còn dựa vào các điều khoản để làm căn cứ thanh lý hợp đồng chính đã giao kết.

Lưu ý:

– Những căn cứ này rất quan trọng bởi nó là căn cứ để xác định vì sao hợp đồng lại chấm dứt, do vậy người soạn thảo biên bản này cần tinh tế, chuẩn xác và am hiểu pháp luật. Việc thanh lý phải có sự đồng nhất các điều khoản áp dụng từ hợp đồng chính để đối chiếu điều khoản sang hợp đồng thanh lý.

+ Nội dung biên bản cần ghi rõ thông tin cá nhân các bên, đồng thời ghi rõ các bên đã tiến hành thực hiện xong nghĩa vụ như thế nào về công việc, thanh toán và dựa vào đó hai bên phải cam kết sau này không thể xuất hiện tranh chấp xảy ra đối với nội dung này;

+ Nêu rõ về trách nhiệm cũng như nghĩa vụ bảo hành, tức là hai bên thỏa thuận nghĩa vụ bảo hành của bên cung cấp dịch vụ sẽ còn hiệu lực sau khi hai bên tiến hành ký biên bản thanh lý hợp đồng và hiệu lực phải kéo dài cho đến thời gian nào thì tùy các bên thỏa thuận…

– Với trường hợp các bên chấm dứt vì các lý do như đơn phương tự chấm dứt hợp đồng thì bên còn lại phải nêu rõ cách thức giải quyết như bồi thường giá trị hợp đồng như thế nào và thời hạn bao lâu thì bên vi phạm phải có trách nhiệm thanh toán khoản vi phạm sau khi biên bản thanh lý được các bên đồng ý ký vào.

+ Khi các bên thực hiện thanh lý Hợp Đồng thì biên bản thanh lý này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các bên không còn bất kỳ quyền và trách nhiệm nào liên quan đến hợp Đồng và cam kết không khiếu nại gì đối với Hợp Đồng sau khi ký Biên bản.

Như vậy trên đây để làm được biên bản thanh lý hợp đồng song ngữ và bằng tiếng Anh cân lưu ý về các nội dung và câu từ sao cho chính xác và đúng mục đích cũng như sự thở thuận của hai bên.