Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dành cho doanh nghiệp mới thành lập Khi nào phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường? Đối tượng nào sẽ phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường? Hồ sơ cần thiết phải có để lập Báo cáo đánh giá tác động môi... Show Báo cáo đánh giá tác động môi trường (DTM) là hồ sơ pháp lý quan trọng nhất trong bộ “hồ sơ môi trường” mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần có. Báo cáo đánh giá tác động môi trường là báo cáo mang tính dự báo những hoạt động gây ô nhiễm khi các bạn đưa doanh nghiệp của mình vào vận hành, khai thác thương mại. Dựa trên những dự báo đó, các doanh nghiệp phải đưa ra các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động. Tất cả các dự báo cũng như biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trong Báo cáo DTM đều được thông qua dưới sự thẩm tra của Bộ/ Sở Tài nguyên Môi trường và các chuyên gia hàng đầu trong ngành môi trường. Đây cũng là nền tảng quan trọng nhất, song song với các Nghị định, Thông tư về môi trường mà doanh nghiệp cần lấy làm căn cứ để thực thi. Khi nào phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường?Báo cáo DTM được lập và trình phê duyệt trước khi triển khai xây dựng hoặc vận hành sản xuất. Tuy nhiên, đối với một số ngành nghề sản xuất đặc biệt như sản xuất hoá chất, phân bón, tái chế phế liệu,… thì các bạn cần được “chấp thuận chủ trương đầu tư” trước khi thực hiện DTM. Một nhà máy, cơ sở kinh doanh dịch vụ chỉ được thực hiện các bước tiếp theo sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt DTM. Đối tượng nào sẽ phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường?Để biết được doanh nghiệp của mình có thuộc đối tượng phải lập Báo cáo DTM hay không, các bạn tra cứu theo Phụ lục II, Nghị định 40/2019/NĐ-CP. Cách thức tra cứu như sau:
Nếu dự án của bạn thuộc cột (2) và quy mô nằm trong quy định tại cột (3) thì dự án này thuộc đối tượng phải lập Báo cáo DTM cấp Sở (thành phố). Nếu dự án của bạn có quy mô lớn hơn nhiều so với quy định tại cột (3), bạn sẽ xem tiếp Phụ lục III (phê duyệt DTM cấp Bộ) để xác định cấp phê duyệt của dự án mình. Cơ quan nào phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường?Đối với các dự án không thuộc phạm vi bí mật quốc gia thì DTM được phê duyệt bởi 02 cơ quan chính là Bộ TNMT và Sở TNMT. Như hướng dẫn ở trên, để xác định dự án của mình thuộc cơ quan nào bạn tra cứu theo Phụ lục II và Phụ lục III của Nghị định 40/2019/NĐ-CP. Căn cứ lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường?
Hồ sơ cần thiết phải có để lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường?Tuỳ vào mỗi loại dự án và nơi triển khai dự án mà chúng ta sẽ cần có những hồ sơ pháp lý khác nhau để lập Báo cáo DTM. Tuy nhiên, Chúng tôi liệt kê bên dưới những hồ sơ cơ bản nhất cần có để lập Báo cáo DTM như sau:
Quy trình lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường?Báo cáo đánh giá tác động môi trường không được phép tạo lập bởi chủ dự án mà phải thông qua đơn vị tư vấn đủ điều kiện chức năng về lập DTM. Quy trình thực hiện như sau:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) là hồ sơ pháp lý quan trọng nhất trong bộ “Hồ sơ môi trường” mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần có. Báo cáo đánh giá tác động môi trường là báo cáo mang tính dự báo những hoạt động gây ô nhiễm khi các bạn đưa doanh nghiệp của mình vào vận hành, khai thác thương mại. Dựa trên những dự báo đó, các doanh nghiệp phải đưa ra các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động. Tất cả các dự báo cũng như biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trong Báo cáo DTM đều được thông qua dưới sự thẩm tra của Bộ/ Sở Tài nguyên Môi trường và các chuyên gia hàng đầu trong ngành môi trường. Đây cũng là nền tảng quan trọng nhất, song song với các Nghị định, Thông tư về môi trường mà doanh nghiệp cần lấy làm căn cứ để thực thi.
+ Dự án khai thác khoáng sản, tài nguyên nước với quy mô, công suất trung bình hoặc với quy mô, công suất nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường + Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất với quy mô nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường + Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư với quy mô trung bình Uỷ ban Nhân dân cấp Tỉnh (trừ một số trường hợp) Khoản 3 Điều 35 Luật 35 Luật BVMT 2020 Dự án đầu tư trên địa bàn, trừ đối tượng quy định ở trên Uỷ ban nhân dân cấp Tỉnh Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư của Bộ, cơ quan ngang Bộ Bộ, cơ quan ngang Bộ phối hợp với UBND cấp tỉnh Khoản 2, Điều 35 Luật BVMT 2020 Bộ quốc phòng, Bộ công an tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.
45-60 ngày làm việc.
Điều 9, Nghị định 55/2021/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường có quy định như sau: Hành vi Mức phạt 1 (*) Mức phạt 2 (**) Không gửi Kế hoạch quản lý môi trường (KHQLMT) đến UBND cấp xã để được niêm yết công khai trước khi khởi công xây dựng dự án 2.000.000 – 5.000.000 đồng 5.000.000 – 10.000.000 đồng Lập không đúng, không đầy đủ một trong các nội dung KHQLMT của dự án Không cập nhật KHQLMT và gửi đến UBND cấp xã trong trường hợp có thay đổi chương trình quản lý và giám sát môi trường 5.000.000 – 10.000.000 đồng 10.000.000 – 15.000.000 đồng Không lập KHQLMT và báo cáo cơ quan có thẩm quyền, cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM 10.000.000 – 15.000.000 đồng 15.000.000 – 20.000.000 đồng Không thông báo bằng văn bản ít nhất 10 ngày đến các cơ quan có thẩm quyền về kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải phục vụ giai đoạn vận hành trước khi tiến hành vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải trước khi các cơ quan này nhận được thông báo 15.000.000 – 20.000.000 đồng 20.000.000- 30.000.000 đồng Không báo cáo kịp thời cho cơ quan có thẩm quyền để hướng dẫn giải quyết ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải 20.000.000 – 30.000.000 đồng 30.000.000 – 40.000.000 đồng Thực hiện không đúng một trong các nội dung báo cáo ĐTM và các yêu cầu trong quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành 30.000.000 – 40.000.000 đồng 40.000.000 – 50.000.000 đồng Không thực hiện một trong các nội dung báo cáo ĐTM và yêu cầu trong quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành 40.000.000 – 50.000.000 đồng 50.000.000 – 60.000.000 đồng Không lập, phê duyệt và thực hiện kế hoạch thu dọn vệ sinh lòng hồ trước khi tích nước hoặc thực hiện việc tích nước khi chưa được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, chấp thuận đối với dự án có nội dung đầu tư xây dựng hồ chứa thủy lợi hoặc hồ chứa thủy điện 50.000.000 – 60.000.000 đồng 60.000.000 – 80.000.000 đồng Xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường Không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường Không vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đồng thời với quá trình vận hành thử nghiệm dự án 60.000.000 – 80.000.000 đồng 80.000.000 – 100.000.000 đồng Không dừng ngay hoạt động vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải và báo cáo kịp thời tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để hướng dẫn giải quyết trong trường hợp gây ra ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường Không tổ chức khắc phục ô nhiễm môi trường và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật Vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải quá 06 tháng nhưng chưa được sự chấp thuận của cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM 80.000.000 – 100.000.000 đồng 100.000.000 – 120.000.000 đồng Không lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành và gửi cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM 100.000.000 – 120.000.000 đồng 120.000.000 – 140.000.000 đồng Không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định 120.000.000 – 140.000.000 đồng 140.000.000 – 160.000.000 đồng Không có Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành 140.000.000 – 160.000.000 đồng 160.000.000 – 180.000.000 đồng Không lập lại báo cáo ĐTM của dự án theo quy định. 160.000.000 – 180.000.000 đồng 180.000.000 – 120.000.000 đồng (*) Mức phạt 1 áp dụng đối với các báo cáo ĐTM thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND, bộ; cơ quan ngang bộ. (*) Mức phạt 2 áp dụng đối với các báo cáo ĐTM thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ TN&MT Hình phạt bổ sung Ngoài phạt tiền, các cơ sở vi phạm còn có thể bị đình chỉ hoạt động từ 03 tháng đến 06 tháng để khắc phục vi phạm. Biện pháp khắc phục hậu quả – Buộc phải vận hành đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường; buộc tháo dỡ công trình bảo vệ môi trường được xây lắp trái quy định – Buộc phải xây lắp, vận hành công trình bảo vệ môi trường và lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường trình cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận trong thời hạn – Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn |