Trường Mầm non Sơn Ca tọa lạc tại ấp Công Tạo, xã Bình Phú, Huyện Tân Hồng. Trường được thành lập và đi vào hoạt động từ tháng 9 năm 2007. Trước năm 2017 chưa có phòng học mới, các lớp điểm trường học nhờ trường tiểu học, có 02 lớp học nhờ Trường tiểu học Bình Phú 1 và 01 lớp điểm Gò Rượu học nhờ trường Tiểu học Bình Phú 2. Đến năm 2019 được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, chính quyền địa phương Trường MNSC được đầu tư xây dựng mới. Trường được xây dựng 3 điểm trường nằm trên địa bàn xã nên thuận tiện cho việc đưa trẻ đến trường. Trường có diện tích 3.741m2 được xây dựng theo mô hình 01 trệt, 01 lầu gồm có 06 phòng học, các phòng chức năng và 04 phòng làm việc: 1 phòng Hiệu trưởng, 1 phòng phó hiệu trưởng, 1 phòng y tế, 1 phòng hành chánh quản trị, 1 hội trường, 1 văn phòng, 1 nhà bếp, 1 phòng nhân viên; Điểm Gò Da có diện tích 1.152,27m2 được xây dựng theo mô hình 01 trệt, 01 lầu gồm có 04 phòng học; Điểm Gò Rượu có diện tích 944,73m2 được xây dựng 01 phòng học. Các lớp học đều thoáng mát, yên tĩnh để các cháu tham gia các hoạt động. Show Trường được sự quan tâm của Huyện uỷ, UBND huyện Tân Hồng, phòng GD&ĐT huyện Tân Hồng, cấp uỷ Đảng, chính quyền và nhân dân xã Bình Phú. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên có tinh thần đoàn kết, phấn đấu vì nhiệm vụ chung. Chi bộ Đảng nhà trường có năng lực tập hợp quần chúng, tinh thần trách nhiệm cao. Các đoàn thể hoạt động tốt, hỗ trợ đắc lực cho mọi hoạt động của nhà trường. Nhà trường luôn nâng cao ý thức, phát huy vai trò tham mưu với cấp uỷ chính quyền địa phương đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục, các ban ngành đoàn thể địa phương luôn quan tâm hỗ trợ về mọi mặt. Đặc biệt, Ban đại diện cha mẹ học sinh nhiệt tình trong việc phối hợp với nhà trường trong công tác chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ. Trong quá trình hình thành và phát triển, nhà trường đã đạt rất nhiều thành tích như: Chi bộ đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ nhiều năm liền, Công đoàn vững mạnh. Chất lượng đội ngũ cán bộ giáo viên ngày càng được củng cố và nâng cao; 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn. Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi các cấp ngày càng tăng; trong 5 năm có 10 giáo viên dạy giỏi cấp huyện, 01 giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh. Hàng năm, số trẻ suy dinh dưỡng thấp còi không quá 01%, nhẹ cân không quá 01%. Trường có nhiều trẻ đạt giải cao trong các Hội thi của bé cấp cơ sở. Phong trào của trường luôn được chú trọng nên trường có nhiều thành tích trong các năm học. Ngoài ra nhà trường luôn chú trọng các hoạt động học và hoạt động chơi. Chất lượng hoạt động này luôn được nâng cao, đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt vui chơi học tập của trẻ, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của trường. Thực hiện Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ GD&ĐT Ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường CQG đối với trường Mầm non, Trường MNSC tiến hành thực hiện công tác tự đánh giá nhằm chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu của của nhà trường. Từ đó, xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng và các biện pháp thực hiện để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ GD&ĐT quy định. Qua đó, tăng cường nâng cao nhận thức cho CB-GV-NV; đẩy mạnh công tác tuyên truyền về tự đánh giá và kiểm định chất lượng GDMN. Qua hoạt động tự đánh giá bao quát toàn bộ các hoạt động giáo dục của trường nhằm giải trình với các cơ quan chức năng và xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục của nhà trường, để cơ quan chức năng đánh giá và công nhận trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục. Kết quả tự đánh giá của nhà trường giúp cho tập thể nhà trường thấy được những mặt mạnh cần phát huy và những tồn tại, hạn chế cần được cải tiến để từng bước xây dựng thương hiệu cho nhà trường về chất lượng giáo dục toàn diện. TỰ ĐÁNH GIÁ MỨC 1, MỨC 2 VÀ MỨC 3 Tiêu chuẩn 1: Tổ chức quản lý nhà trườngMở đầu: Trường MNSC có cơ cấu tổ chức bộ máy theo đúng quy định Điều lệ trường mầm non. Các tổ chuyên môn của trường hoạt động tích cực, nề nếp sinh hoạt tốt, đã thực sự phát huy được hiệu quả khi triển khai các hoạt động giáo dục theo từng độ tuổi đúng với Chương trình GDMN hiện hành. Công tác quản lý và triển khai các hoạt động giáo dục toàn diện cho học sinh được tiến hành theo qui định Điều lệ trường mầm non. Nhà trường thực hiện công tác quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý CB-GV-NV, trẻ và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định. Luôn chú trọng công tác bảo đảm ANTT, phòng cháy chữa cháy, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ và cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, đảm bảo tốt ATVSTP bếp ăn tập thể; tổ chức tốt các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi phù hợp với điều kiện địa phương. Tiêu chí 1. Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường Mức 1
Mức 2 Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển. Mức 3 Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ trẻ và cộng đồng. Mức 4 Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở tham khảo, áp dụng hiệu quả mô hình, phương pháp giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới; chương trình giáo dục thúc đẩy được sự phát triển toàn diện của trẻ, phù hợp với độ tuổi và điều kiện của nhà trường, văn hóa địa phương. 1. Mô tả hiện trạng1.1. Mức 1
1.2. Mức 2 Nhà trường có xây dựng các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trường như: giám sát việc thực hiện kế hoạch chăm sóc giáo dục, đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển của nhà trường; giám sát việc nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường, nâng cao chất lượng và phát triển đội ngũ; giám sát việc nâng cao chất lượng quản lý toàn diện nhà trường bằng công nghệ thông tin; giám sát việc xây dựng CSVC, tăng cường trang thiết bị dạy học theo hướng đa dạng hóa và hiện đại hóa; giám sát các hoạt động của nhà trường trong việc huy động mọi nguồn lực xã hội vào hoạt động giáo dục. 1.3. Mức 3 Theo định kỳ 2 năm/lần, nhà trường tiến hành rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong hội đồng trường, CB-GV-NV, CMTE và cộng đồng. Tuy nhiên sự tham gia đóng góp xây dựng phương hướng chiến lược của CMTE còn hạn chế [H1.1.01.02]. 1.4.Mức 4 Nhà trường phát triển Chương trình GDMN của Bộ GD&ĐT trường xây dựng chương trình giáo dục phù hợp sự phát triển toàn diện của trẻ, phù hợp với độ tuổi và điều kiện của nhà trường, văn hóa địa phương. Tuy nhiên trường chưa áp dụng hiệu quả mô hình, phương pháp giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới. 2. Điểm mạnhTrường MNSC có xây dựng phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường phù hợp với mục tiêu GDMN, với định hướng phát triển kinh tế – xã hội của địa phương, phù hợp với các nguồn lực của nhà trường. 3. Điểm yếuSự tham gia đóng góp xây dựng phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường có sự tham gia của các thành viên và cộng đồng tuy nhiên sự hỗ trợ của các nguồn lực này chưa nhiều. Nhà trường chưa áp dụng hiệu quả mô hình, phương pháp giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới do trường thuộc vùng biên giới thuộc Huyện nghèo chưa có điều kiện. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượngTrong năm học 2019-2020 và những năm tiếp theo, Hiệu trưởng nhà trường rà soát, bổ sung điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển trên cơ sở có sự tham gia của các thành viên trong hội đồng trường, cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên trong nhà trường và mời các thành viên CMTE và cộng đồng cùng tham gia hỗ trợ. Nhà trường phấn đấu thực hiện theo các phương pháp của các nước trong khu vực và thế giới theo sự hướng dẫn của phòng, sở. Tự đánh giá: Đạt mức 3 Tiêu chí 2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác Mức 1
Mức 2 Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ của nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng1.1. Mức 1
1.2. Mức 2 Thành viên trong các Hội đồng của trường luôn thể hiện tinh thần trách nhiệm cao, phối hợp hoạt động đồng bộ, kịp thời có ý kiến đề xuất, góp ý phù hợp cho hoạt động của nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ thông qua chuyên đề “ Một số biện pháp nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho trẻ“; Hoạt động lấy trẻ làm trung tâm qua các buổi thao giảng. [H1.1.02.04]. Điểm mạnh Trường MNSC có Hội đồng nhà trường được cơ cấu đầy đủ thành phần, đúng số lượng theo quy định Điều lệ trường mầm non có sự phối hợp hoạt động nhịp nhàng, chặt chẽ trong thực hiện chỉ tiêu nhiệm vụ trọng tâm năm học nhằm góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ. Mỗi học kỳ, hội đồng trường rà soát đánh giá lại những ưu điểm, hạn chế, để lên kế hoạch đưa ra giải pháp khắc phục những hạn chế đó trong thời gian sắp tới đạt kết quả tốt hơn. 3. Điểm yếuCơ cấu nhân sự Hội đồng trường thường xuyên có thay đổi nhân sự hàng năm của trường do chuyển công tác, nghỉ việc,… nên nhà trường gặp khó khăn trong việc tham mưu với phòng GD&ĐT để có quyết định kiện toàn Hội đồng trường nhiệm kỳ 2017-2022. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượngNăm học 2019-2020 Hiệu trưởng củng cố hồ sơ danh sách thay đổi nhân sự của Hội đồng trường lấy nguồn là giáo viên ở tại địa phương gửi về phòng GD&ĐT để ra quyết định kiện toàn. Tự đánh giá: Đạt mức 2 Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trườngMức 1
Mức 2
Mức 3
1. Mô tả hiện trạng1.1. Mức 1
Cụ thể: Chi bộ đảng, Công đoàn trường và Đoàn thanh niên thực hiện đánh giá theo năm công tác, Ban đại diện CMTE đánh giá theo từng năm học [H1.1.03.03]. 1.2. Mức 2
1.3. Mức 3
2. Điểm mạnhTrường MNSC có tổ chức Đảng, tổ chức đoàn thể Công đoàn. Chi bộ Đảng nhiều năm liền hoàn thành tốt nhiệm vụ. Các tổ chức trong nhà trường được cơ cấu đầy đủ thành phần, đúng số lượng theo quy định Điều lệ các đoàn thể phối hợp hoạt động nhịp nhàng, chặt chẽ trong thực hiện chỉ tiêu nhiệm vụ năm học. 3. Điểm yếuCác hoạt động, phong trào của chi đoàn còn hạn chế do trường có ít đoàn viên. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượngTrong những năm tới, Hiệu trưởng chỉ đạo các đoàn viên tăng cường phối hợp với thành viên trong các chi đoàn khác để thực hiện nhiều mô hình nhằm đóng góp hiệu quả cho các hoạt động của nhà trường và cộng đồng. 5. Tự đánh giá: Đạt mức 3Tiêu chí 4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòngMức 1
Mức 2
Mức 3
1. Mô tả hiện trạng1.1. Mức 1
1.2. Mức 2
1.3. Mức 3
Điểm mạnh Tổ chức nhà trường tương đối cơ cấu theo Luật Giáo dục và Điều lệ trường mầm non. Ban giám hiệu đều có năng lực nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý hoạt động giáo dục. Hoạt động của các tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, có tinh thần trách nhiệm cao với trình độ chuyên môn vững vàng nhiệt tình trong công tác. Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Điểm yếu Còn 01 phó Hiệu trưởng đang làm quy trình bổ nhiệm4. Kế hoạch cải tiến chất lượngTrong những năm tới nhà trường tiếp tục lên kế hoạch cải tiến duy trì và phát huy điểm mạnh, thực hiện quy trình bổ nhiệm 01 phó Hiệu trưởng. Đánh giá: Đạt mức 3 Tiêu chí 5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo Mức 1
Mức 2 Số trẻ trong các nhóm trẻ và lớp mẫu giáo không vượt quá quy định và được phân chia theo độ tuổi. Mức 3 Nhà trường có không quá 20 (hai mươi) nhóm trẻ, lớp mẫu giáo. 1. Mô tả hiện trạng1.1. Mức 1
1.2. Mức 2 Năm học 2019-2020 trường có tổng số 264 trẻ và được trường phân chia trong mỗi lớp đúng quy định theo Điều lệ trường mầm non cụ thể: Điểm chính có 01 nhóm trẻ 18-36 tháng với 25 trẻ; 01 lớp 3 tuổi với 28 trẻ; 02 lớp 4 tuổi với 51 trẻ bán trú; 01 lớp 5 tuổi với 27 trẻ bán trú; 01 lớp 5 tuổi với 22 trẻ 2b/ngày; 01 lớp ghép 3- 4 tuổi 26 trẻ 2b/ngày. Điểm Gò Da 01 lớp ghép 1-2 tuổi với 17 trẻ 2b/ngày; 01 lớp 4 tuổi với 20 trẻ 2b/ngày; 01 lớp 5 tuổi với 28 trẻ 2b/ngày. Điểm Gò Rượu 01 lớp ghép 3-4-5 tuổi với 19 trẻ 2b/ngày. 1.3. Mức 3 Năm học 2019-2020, Trường có 11 nhóm [H1.1.05.01]. 2. Điểm mạnhCác nhóm lớp được phân chia theo độ tuổi, được tổ chức học bán trú, 2b/ngày. Trường có 11 nhóm, lớp. 3. Điểm yếuChưa tổ chức cho trẻ ăn bán trú 100%. Kế hoạch cải tiến chất lượng Trong năm học 2020 – 2021 Hiệu trưởng tiếp tục chỉ đạo vận động tuyên truyền phối hợp chặt chẻ với phụ huynh, phân công cán bộ, giáo viên rà soát tổ chức cho trẻ ăn bán trú 100%. 5. Tự đánh giá: Đạt mức 3Tiêu chí 6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sảnMức 1
Mức 2
Mức 3 Có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn để tạo ra các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương. 1. Mô tả hiện trạng1.1. Mức 1
1.2. Mức 2
1.3. Mức 3 Nhà trường xây dựng kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn để tạo ra các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương, huy động những nguồn lực hợp pháp để phát triển cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng giáo dục tại đơn vị.Huy động nguồn tài trợ hợp pháp được các tổ chức, cá nhân, các bậc cha mẹ trẻ em đồng thuận và hưởng ứng cao [H1.1.06.05]. 2. Điểm mạnhNhà trường có thực hiện đầy đủ hệ thống hồ sơ và được lưu trữ theo quy định, công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả, ứng dụng công nghệ thông tin quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường. Tại thời điểm đánh giá, trường không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản. Nhà trường có xây dựng kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương nhằm huy động những nguồn lực hợp pháp để phát triển cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng giáo dục tại đơn vị. 3. Điểm yếuCông tác báo cáo tài chính, kiểm kê tài sản theo từng quý, năm đôi lúc còn chậm. Do thời gian kiểm kê trùng với thời gian nghỉ Tết, cuối năm dồn nhiều báo cáo và lập dự toán cho năm sau. Kế hoạch cải tiến chất lượng Trong năm 2020 và những năm tiếp theo nhà trường tiếp tục duy trì và thực hiện các văn bản quy định về quản lý tài chính. Thực hiện nghiêm túc Luật ngân sách, Luật kế toán Nhà nước. Thực hiện đúng lịch quyết toán và báo cáo đảm bảo đúng thời điểm, phân công trách nhiệm cụ thể các thành viên thực hiện cải tiến quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường theo quy định. 5. Tự đánh giá: Đạt mức 3Tiêu chí 7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viênMức 1
Mức 2 Có biện pháp để phát huy được năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng1.1. Mức 1
1.2. Mức 2 Nhà trường đã thực hiện nhiều biện pháp như: Phân công nhiệm vụ phù hợp với năng lực, sở trường của CBGV NV, động viên, khuyến khích, khen thưởng những CBGV NV đạt thành tích cao trong công tác… để phát huy năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường [H1.1.07.04]. 2. Điểm mạnhCông tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên của nhà trường hàng năm được duy trì. Việc phân công chức năng, nhiệm vụ cho CBGV NV phù hợp nên chất lượng đội ngũ từng bước được nâng lên. Chế độ chính sách, quyền lợi cho CBGVNV của CBGV NV được đảm bảo.3. Điểm yếuCường độ làm việc của giáo viên còn cao, một số giáo viên lớn tuổi, giáo viên con nhỏ chưa tham gia vào các hoạt động của ngành cũng như của địa phương.4. Kế hoạch cải tiến chất lượngBám sát nhiệm vụ năm học 2019-2020, các văn bản, chỉ thị của ngành để xây dựng kế hoạch cụ thể, phù hợp, sát với thực tế của nhà trường và mang tính khả thi. Thường xuyên theo dõi, cập nhật và bổ sung kế hoạch khi cần thiết. Duy trì và giữ vững việc theo dõi, đánh giá hiệu quả việc thực hiện hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ và các hoạt động giáo dục khác trong nhà trường. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ chuyên môn để hoàn thành nhiệm vụ đúng thời điểm. Tăng cường công tác kiểm tra đột xuất, lên lịch khoa học, thống nhất cao trong việc rà soát các hoạt động. Thường xuyên quan tâm, động viên, giúp đỡ giáo viên lớn tuổi và giáo viên con nhỏ tạo điều kiện tham gia hoạt động do ngành, địa phương tổ chức. 5. Tự đánh giá: Đạt mức 2Tiêu chí 8: Quản lý các hoạt động giáo dụcMức 1
Mức 2 Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả. 1. Mô tả hiện trạng1.1. Mức 1
1.2. Mức 2 Nhà trường xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ, thực hiện tốt công tác kiểm tra nội bộ, có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra đánh giá kịp thời, đúng tiến độ các kế hoạch hoạt động giáo dục đề ra. Năm học 2018-2019, nhà trường được UBND huyện, Phòng GD&ĐT đánh giá đạt tập thể lao động tiên tiến trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ [H1.1.08.04]. 2. Điểm mạnhNhà trường nghiêm túc xây dựng và tổ chức thực hiện đầy đủ các kế hoạch hoạt động giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường được UBND huyện, Phòng GD&ĐT đánh giá đạt tập thể lao động tiên tiến trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Điểm yếu Lịch dự giờ đôi lúc thực hiện còn chậm so với kế hoạch, do trùng với các buổi họp của địa phương nên phải dời lại vào ngày khác. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượngNăm học 2019- 2020 Nhà trường sẽ theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở các bộ phận thực hiện tốt hơn, đồng thời điều chỉnh kịp thời những hạn chế, thiếu xót để hoạt động giáo dục của nhà trường luôn đạt hiệu quả. Tự đánh giá: Đạt mức 2 Tiêu chí 9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sởMức 1
Mức 2 Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả. 1. Mô tả hiện trạng
1.2. Mức 2 Trường có xây dựng kế hoạch, các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường đảm bảo tính công khai, minh bạch, hiệu quả. Hàng tháng trường có công khai tài chính trong các cuộc họp hội đồng, niêm yết ở bảng công khai, báo cáo theo yêu cầu của ngành và công khai trong hội nghị cán bộ công chức [H1.1.09.04]. 2. Điểm mạnhNăm học 2019-2020 Nhà trường thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường. Xây dựng tập thể đoàn kết, không có xảy ra tình trạng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Nhà trường có các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường, thực hiện công khai minh bạch rõ ràng theo quy định. 3. Điểm yếuCòn một vài giáo viên chưa mạnh dạn tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến trong các cuộc Hội nghị, Đại hội và trong các cuộc họp ở trường. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượngBan giám hiệu tạo điều kiện cho giáo viên phát huy tối đa tính tích cực trong việc đóng góp ý kiến xây dựng các kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường trong các buổi Đại hội, Hội nghị và các cuộc họp của nhà trường. 5. Tự đánh giá: Đạt mức 2Tiêu chí 10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường họcMức 1
Mức 2
1. Mô tả hiện trạng1.1. Mức 1
1.2. Mức 2
2. Điểm mạnhNhà trường có xây dựng đầy đủ các phương án, nhiều năm qua nhà trường không có xảy ra cháy nổ, ngộ độc thực phẩm, không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới và không xảy ra mất trộm tài sản, nhà trường được công nhận đạt chuẩn “An toàn về ANTT” trường học. Có đường dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ trong nhà trường. 3. Điểm yếuNhân viên bảo vệ của nhà trường chưa có chứng chỉ về chuyên môn, nghiệp vụ. Trang thiết bị phục vụ cho công tác phòng chống cháy nổ còn hạn chế. Kế hoạch cải tiến chất lượng BGH nhà trường tiếp tục làm tốt công tác đảm bảo ANTT, an toàn trường học. Tham mưu với cấp trên mở lớp tập huấn và cấp chứng chỉ về chuyên môn, nghiệp vụ cho nhân viên bảo vệ của trường. Tích cực làm tốt công tác xã hội hoá, tạo nguồn kinh phí bổ sung các trang thiết bị phục vụ cho công tác phòng chống cháy nổ trong nhà trường. Tự đánh giá: Đạt mức 2 Kết luận về Tiêu chuẩn 1* Điểm mạnh – Nhà trường có thực hiện xây dựng kế hoạch, phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển đều có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ trẻ và cộng đồng; – Có đầy đủ hội đồng theo quy định của Điều lệ trường Mầm non, hoạt động có hiệu quả theo kế hoạch góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ của nhà trường. – Các tổ chức đoàn thể, chi bộ trong nhà trường hoạt động đúng theo điều lệ, tích cực tham gia các hoạt động phong trào thi đua đạt hiệu quả, phối hợp với nhà trường thực hiện đạt mục tiêu chăm sóc và giáo dục trẻ, luôn hoàn thành tốt các nhiệm vụ do nhà trường và cấp trên giao. – Có cơ cấu tổ chức theo quy định của Điều lệ trường mầm non, các tổ chuyên môn và tổ văn phòng của nhà trường có kế hoạch hoạt động cụ thể theo tuần, tháng và năm học có rà soát, đánh giá, điều chỉnh nhiệm vụ hoạt động, sinh hoạt định kỳ theo quy định. Tổ chuyên môn và tổ văn phòng thực hiện tốt nhiệm vụ bồi dưỡng chuyên môn, kiểm tra, tham gia đánh giá, xếp loại các thành viên trong tổ. – Quản lý hành chính, tài chính và tài sản, quản lý tốt hồ sơ và lưu trữ theo quy định. Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và có công khai trong hội nghị cán bộ viên chức và có bổ sung, sử dụng hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục trẻ. – Triển khai thực hiện tốt kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ giáo viên, nhân viên trong đơn vị. Phân công sử dụng cán bộ, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý đạt hiệu quả cao trong công tác chăm sóc, giáo dục cũng như các hoạt động của trường. Xây dựng kế hoạch giáo dục trẻ theo chương trình Giáo dục Mầm non triển khai đến tất cả giáo viên, nhân viên thông qua các cuộc họp chuyên môn. – Trường có xây dựng kế hoạch có phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường. Có đường dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ trong nhà trường. không xảy ra tình trạng vi phạm các tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường; Điểm yếu Việc tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường có sự tham gia của các thành viên cha mẹ học sinh và cộng đồng tuy nhiên sự hỗ trợ của các nguồn lực này chưa nhiều. Cơ cấu nhân sự Hội đồng trường thường xuyên có thay đổi nhân sự hàng năm của trường do chuyển công tác, nghỉ việc,… nên nhà trường gặp khó khăn trong việc tham mưu với phòng GD&ĐT để có quyết định kiện toàn Hội đồng trường nhiệm kỳ 2017-2022. Các hoạt động, phong trào của chi đoàn còn hạn chế do trường có ít đoàn viên. Chưa tổ chức cho trẻ ăn bán trú 100%. Công tác báo cáo tài chính, kiểm kê tài sản theo từng quý, năm đôi lúc còn chậm. Do thời gian kiểm kê trùng với thời gian nghỉ Tết, cuối năm dồn nhiều báo cáo và lập dự toán cho năm sau. Năng lực của đội ngũ giáo viên chưa đồng đều do một số giáo viên lớn tuổi khả năng nắm bắt chậm, giáo viên trẻ có con nhỏ chưa chuyên tâm trong thực hiện nhiệm vụ. Lịch dự giờ đôi lúc thực hiện còn chậm so với kế hoạch, do trùng với các buổi họp của địa phương nên phải dời lại vào ngày khác. Còn một vài giáo viên chưa mạnh dạn tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến trong các cuộc Hội nghị, Đại hội và trong các cuộc họp ở trường. – Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 10/10 – Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 00/10 Số lượng chỉ báo theo từng mức: Mức 1 đạt 10/10; Mức 2 đạt 10/10; Mức 3 đạt 05/05; Mức 4 đạt 00/01. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên Mở đầu: Đội ngũ cán bộ quản lý của trường cơ bản đáp ứng các yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường Mầm non. Trường có Hiệu trưởng và 01 Phó Hiệu trưởng. Hiệu trưởng có thời gian công tác trong ngành giáo dục 22 năm, Phó hiệu trưởng có thời gian công tác trong ngành giáo dục 10 năm. Có nhiều kinh nghiệm và năng lực quản lý. Đội ngũ giáo viên có chuyên môn vững vàng, tinh thần trách nhiệm cao, yêu nghề, mến trẻ. Tập thể Hội đồng sư phạm là một khối đoàn kết, thống nhất cao trong mọi hoạt động. Hàng năm được tập huấn và bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo quy định và cuối năm học đều được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên. Tiêu chí 1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng Mức 1
Mức 2
Mức 3 Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt. Mô tả hiện trạng: 1.1. Mức 1
1.2. Mức 2
1.3. Mức 3 Đã được mô tả ở chỉ báo b – Mức 1 [H2.2.01.02].Điểm mạnh: Cán bộ quản lý đều có trình độ đạt chuẩn theo qui định, có năng lực điều hành các hoạt động chăm sóc, giáo dục. Nắm vững Chương trình giáo dục mầm non, có đủ năng lực quản lý, triển khai các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ, có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và chỉ đạo chuyên môn trong nhà trường. Hiệu trưởng trong 5 năm được đánh giá xuất sắc và tốt. 3. Điểm yếu01 phó hiệu trưởng đang thực hiện quy trình bổ nhiệm theo quy định. Hiệu trưởng chưa có bằng Trung cấp lý luận chính trị. Phó hiệu trưởng đang học lớp trung cấp lý luận chính trị Kế hoạch cải tiến chất lượng: Hiệu trưởng tham mưu cấp trên để đẩy nhanh quá trình bổ nhiệm phó hiệu trưởng cho trường. Từ năm học 2020-2021 và những năm tiếp theo Hiệu trưởng tham mưu cấp trên để tham gia lớp học trung cấp chính trị nhằm nâng cao trình độ lý luận chính trị của bản thân. Năm học 2020 -2021 phó hiệu trưởng hoàn thành lớp trung cấp lý luận chính trị. Tự đánh giá: Đạt mức 3. Tiêu chí 2: Đối với giáo viên Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4 Ít nhất 90% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá, trong đó ít nhất 40% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 80% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt. Chất lượng đội ngũ giáo viên đáp ứng được phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường. Mô tả hiện trạng: 1.1. Mức 1
1.2. Mức 2
1.3. Mức 3
1.4. Mức 4 (mô tả) Đã được mô tả ở chỉ báo c – Mức 1[H2.2.02.03]. Điểm mạnh: Đội ngũ giáo viên trong nhà trường đủ về số lượng và đảm bảo về chất lượng, năm học 2019-2020, Nhà trường có 18/18 giáo viên trình độ trên chuẩn tỷ lệ 100%. Đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, nhiệt tình tâm huyết, được phụ huynh tín nhiệm. Trong 5 năm liên tiếp có 90% giáo viên được đánh giá từ khá trở lên. Trong đó có 80% được đánh giá tốt Điểm yếu: Một số giáo viên lớn tuổi cập nhật công nghệ thông tin còn chậm nên việc ứng dụng công nghệ thông tin vào trong giảng dạy còn hạn chế. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Năm học 2020-2021 và những năm tiếp theo BGH nhà trường tạo điều kiện cho giáo viên lớn tuổi tham gia các lớp học công nghệ thông tin, mở các buổi học tại trường để giáo viên có trình độ tốt về công nghệ thông tin hướng dẫn cho các cô lớn tuổi cập nhật công nghệ thông tin chậm để các cô học hỏi nâng cao trình độ công nghệ thông tin của bản thân. Tự đánh giá: Đạt mức 3 Tiêu chí 3: Đối với nhân viên Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mô tả hiện trạng: 1.1. Mức 1
1.2. Mức 2
1.3. Mức 3
Điểm mạnh: Nhà trường có số lượng nhân viên theo qui định, các nhân viên trong nhà trường được phân công công việc phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ và năng lực thực tế. Tất cả đều hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Điểm yếu: Nhân viên kế toán kiêm nhiệm văn thư, lưu trữ công văn chưa khoa học vì chưa được học qua lớp văn thư lưu trữ Kế hoạch cải tiến chất lượng: Năm học 2020- 2021 BGH nhà trường tạo điều kiện cho nhân viên kế toán tham gia lớp học văn thư lưu trữ, bản thân nhân viên kế toán phải tích cực học hỏi về việc lưu trữ công văn của văn thư trường bạn, học hỏi qua sách, mạng. Tự đánh giá: Đạt mức 3. Kết luận về Tiêu chuẩn 2: Điểm mạnh: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có trình độ đào tạo Đại học Giáo dục Mầm non, đồng thời đã qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục, sơ cấp lý luận chính trị và các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có năng lực quản lý, phong cách chuẩn mực, có khả năng tổ chức tốt các hoạt động của nhà trường, nắm vững chương trình Giáo dục mầm non, có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và chỉ đạo chuyên môn. Có phẩm chất đạo đức tốt, lối sống giản dị, trung thực trong công tác, quan hệ đúng mực với mọi người, tận tâm trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ, được giáo viên, cán bộ, nhân viên trong trường và nhân dân địa phương tín nhiệm. Đội ngũ giáo viên, nhân viên nhiệt tình có tinh thần trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn. Nhiệt tình chăm sóc giáo dục trẻ, luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao. Được nhà trường đảm bảo đầy đủ các chế độ chính sách và tạo điều kiện trong việc tham gia bồi dưỡng nâng cao tay nghề. Trẻ được bố trí phù hợp ở các nhóm lớp theo độ tuổi theo quy định. Trẻ được hưởng đủ các quyền lợi theo qui định. * Điểm yếu 01 phó hiệu trưởng đang thực hiện quy trình bổ nhiệm theo quy định. Hiệu trưởng chưa có bằng Trung cấp lý luận chính trị. Phó hiệu trưởng đang học lớp trung cấp lý luận chính trị; Một số giáo viên lớn tuổi cập nhật công nghệ thông tin còn chậm nên việc ứng dụng công nghệ thông tin vào trong giảng dạy còn hạn chế; Nhân viên kế toán kiêm nhiệm văn thư, lưu trữ công văn chưa khoa học vì chưa được học qua lớp văn thư lưu trữ. – Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 3/3 – Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 0/3 Số lượng chỉ báo theo từng mức: Mức 1 đạt 09/09; Mức 2 đạt 07/07; Mức 3 đạt 05/05; Mức 4 đạt 00/01. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học Mở đầu: Trường có Diện tích khuôn viên và sân vườn đảm bảo theo quy định, cây xanh bố trí phù hợp với điều kiện của nhà trường, an toàn, đảm bảo cho tất cả trẻ được sử dụng. Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập được thiết kế đảm bảo diện tích theo quy định, đặc biệt có phòng riêng để tổ chức cho trẻ làm quen với ngoại ngữ, tin học và âm nhạc. Khối phòng hành chính – quản trị đảm bảo đủ phòng, đủ điện tích, đủ đồ dùng đồ chơi và trang thiết bị bên trong. Khối phòng tổ chức ăn đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế trường mầm non. Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm và ngoài danh mục quy định được khai thác và sử dụng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế. Tiêu chí 1: Diện tích, khuôn viên và sân vườn Mức 1
Mức 2
Mức 3 Sân vườn có khu vực riêng để thực hiện các hoạt động giáo dục phát triển vận động, có đủ các loại thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và có bổ sung thiết bị đồ chơi ngoài Danh mục phù hợp với thực tế, đảm bảo an toàn cho trẻ. Mức 4 Sân vườn và khu vực cho trẻ chơi có diện tích đạt chuẩn hoặc trên chuẩn theo quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam về yêu cầu thiết kế trường mầm non; có các góc chơi, khu vực hoạt động trong và ngoài nhóm lớp tạo cơ hội cho trẻ được khám phá, trải nghiệm, giúp trẻ phát triển toàn diện. 1. Mô tả hiện trạng 1.1. Mức 1
1.2. Mức 2
1.3. Mức 3 Khu vực trẻ chơi ngoài trời có khu vực riêng để tổ chức hoạt động giáo dục phát triển vận động, sân chơi đa dạng các đồ chơi ngoài trời như: trò chơi liên hoàn, xích đu, cầu trượt, bập bênh, thú nhún… có đủ 10 loại đồ chơi ngoài trời theo danh mục quy định. Ngoài ra nhà trường còn làm thêm một số đồ chơi tự làm như giống thang dây, cầu khỉ phù hợp với thực tế, đảm bảo an toàn cho trẻ, các điểm lẻ có đồ chơi ngoài trời, phục vụ cho trẻ vui chơi học tập [H3.3.01.04]. 1.4. Mức 4 Diện tích sân vườn 5044,16 m2 đạt 62% theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3907:2011. Trường có các góc chơi ngoài lớp học để giúp trẻ khám phá trải nghiệm. Điểm mạnh CSVC nhà trường được đầu tư xây mới khang trang, sạch đẹp, diện tích khuôn viên sân trường đúng quy định. Có khu vui chơi riêng biệt đảm bảo phục vụ vui chơi cho trẻ. Điểm yếu Trường mới được xây dựng cây xanh chưa tạo bóng mát nhiều, nguyên nhân do cây mới trồng. Kế hoạch cải tiến chất lượng Năm học 2019- 2020 và những năm tiếp theo Nhà trường phân công cho từng bộ phận trồng và chăm sóc cây để tạo bóng sân trường, làm mái che tạo điều kiện cho trẻ hoạt động vui chơi. Tự đánh giá: Đạt mức 3 Tiêu chí 2: Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập Mức 1
Mức 2
Mức 3 Có phòng riêng để tổ chức cho trẻ làm quen với ngoại ngữ, tin học và âm nhạc. Mức 4 100% các công trình của nhà trường được xây dựng kiên cố. Có phòng tư vấn tâm lý. Có đầy đủ các trang thiết bị hiện đại phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Có khu vực dành riêng để phát triển vận động cho trẻ, trong đó tổ chức được 02 (hai) môn thể thao phù hợp với trẻ lứa tuổi mầm non. Mô tả hiện trạng 1.1. Mức 1
1.2. Mức 2
1.3. Mức 3 Nhà trường có phòng ngoại ngữ, phòng tin học, phòng âm nhạc để tổ chức cho trẻ làm quen. 1.4. Mức 4 (mô tả) Các công trình của Nhà trường đang sửa chữa và xây dựng. Trường chưa có phòng tư vấn tâm lý; Có khu vực dành riêng cho trẻ vui chơi vận động. Điểm mạnh: Nhà trường có phòng học tương ứng với số lớp theo độ tuổi, có phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng kidsmart đảm bảo đạt chuẩn theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, có đầy đủ hệ thống tủ, kệ góc đồ dùng đồ chơi cho các lớp theo quy định và được sắp xếp hợp lý, an toàn, thuận tiện khi sử dụng. Điểm yếu Các công trình của Nhà trường đang sửa chữa và xây dựng. Trường chưa có phòng tư vấn tâm lý. Một số máy trong phòng kidsmart đã bị hư hỏng không sử dụng được, nguyên nhân do cấp nhiều năm xuống cấp không sửa chữa được. Kế hoạch cải tiến chất lượng Năm học 2020 – 2021 và những năm tiếp theo Nhà trường cân đối kinh phí mua thêm máy đồng thời báo nhu cầu về PGD để xem xét cấp thêm. Giai đoạn 2020-2025, trường bố trí sắp xếp phòng tư vấn tâm lý. Tự đánh giá: Đạt mức 3 Tiêu chí 3: Khối phòng hành chính – quản trị Mức 1
Mức 2
Mức 3 Có đủ các phòng, đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế trường mầm non. Mô tả hiện trạng 1.1. Mức 1
1.2. Mức 2
1.3. Mức 3 Nhà trường có đủ các phòng đảm bảo theo quy định, có các thiết bị tối thiểu như bàn làm việc, bàn ghế để tiếp khách, tủ đựng hồ sơ, máy tính và các phương tiện làm việc khác theo Tiêu chuẩn thiết kế trường mầm non [H3.3.03.03]. Điểm mạnh Trường có đầy đủ các phòng hành chính – quản trị và được trang bị đầy đủ các thiết bị bên trong. Các loại phòng được đầu tư xây dựng theo quy định của Điều lệ trường mầm non, có đầy đủ các thiết bị tối thiểu ở các phòng hành chánh quản trị. Có khu để xe riêng biệt cho CBGV an tâm công tác. Điểm yếu Khu vực đậu xe cho phụ huynh, khách diện tích nhỏ hẹp chưa đủ trong giờ cao điểm. Kế hoạch cải tiến chất lượng Năm học 2020-2021 và những năm tiếp theo Hiệu trưởng nhà trường nghiên cứu bố trí nơi để xe cho khách an toàn, thuận tiện hơn. Tự đánh giá: Đạt mức 3 Tiêu chí 4: Khối phòng tổ chức ăn Mức 1
Mức 2 Bếp ăn đảm bảo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non. Mức 3 Bếp ăn đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế trường mầm non. Mô tả hiện trạng 1.1. Mức 1
1.2. Mức 2 Bếp ăn được xây dựng kiên cố với diện tích 67m2 đảm bảo 0.35m2 cho một trẻ. Gồm có khu sơ chế, khu chế biến, khu nấu ăn, khu chia thức ăn được thiết kế và tổ chức theo dây chuyền hoạt động một chiều; có đầy đủ đồ dùng phục vụ cho trẻ ăn bán trú như: xô dựng cơm, canh, đồ mặn…dụng cụ chế biến thực phẩm đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm như: Dao, thớt, xoong chảo, thao, rổ, tủ lạnh lưu mẫu thức ăn,… đủ nước sử dụng hàng ngày được cơ quan y tế kiểm định, xử lý rác thải đúng quy định, có đầy đủ các nội quy của nhà bếp, 10 nguyên tắc vàng chế biến thức ăn; trường có trang bị bình chửa cháy và khẩu hiệu PCCC; Có giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của Trung tâm Y tế huyện Tân Hồng [H3.3.04.02]. 1.3. Mức 3 Bếp ăn được xây dựng kiên cố diện tích 67m2 đảm bảo bình quân 0.35m2 cho một trẻ. Gồm có khu sơ chế, khu chế biến ngăn cách với khu nấu ăn, khu chia thức ăn. Bếp ăn thiết kế đúng theo dây chuyền hoạt động một chiều; Có đầy đủ các đồ dùng phục vụ trẻ ăn bán trú tại trường. Dụng cụ chứa thức ăn và dụng cụ ăn uống được làm bằng inox, có tủ lạnh bảo quản thực phẩm. Tường, sàn nhà dễ vệ sinh, có đầy đủ nước sạch, có bố trí chổ rửa tay, phân loại rác thải, thường xuyên xử lý vệ sinh. Tuy nhiên cửa sổ nhà bếp chưa có lưới chống các loại côn trùng [H3.3.04.03]. Điểm mạnh Bếp ăn được bố trí độc lập với sân chơi. Có đồ dùng phục vụ cho trẻ ăn bán trú tại trường; có dụng cụ chế biến vệ sinh an toàn thực phẩm. Có tủ lạnh để lưu mẫu thực phẩm cho trẻ ăn bán trú, có đủ nước sử dụng, chất lượng nước được cơ quan y tế kiểm định. Các chất thải được xử lý hàng ngày đúng theo quy định; có trang bị bình chữa cháy tại nơi nấu ăn đảm bảo yêu cầu phòng chống cháy nổ. Điểm yếu Cửa sổ nhà bếp chưa có lưới chống các loại côn trùng. Nguyên nhân do mới nhận bàn giao đưa vào sử dụng chưa cải tạo kịp. Kế hoạch cải tiến chất lượng Năm học 2020 – 2021, nhà bếp tham mưu với Hiệu trưởng bổ sung. Tự đánh giá: Đạt mức 3 Tiêu chí 5: Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi Mức 1
Mức 2
Mức 3 Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm hoặc ngoài danh mục quy định được khai thác và sử dụng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Mô tả hiện trạng 1.1. Mức 1
1.2. Mức 2
1.3. Mức 3 Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm, hoặc đồ dùng, đồ chơi ngoài danh mục quy định được giáo viên, nhân viên khai thác và sử dụng thường xuyên qua các hoạt động chăm sóc giáo dục, luôn đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục qua các tiết dạy. [H3.3.05.06] Điểm mạnh Có đủ các thiết bị tối thiểu đảm bảo quy định tại Văn bản Hợp nhất 01/VBHN-BGDĐT, ngày 23/3/2015. Việc khai thác và sử dụng đồ dùng, đồ chơi dạy học hợp lí và đạt hiệu quả cao trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ. Công tác kiểm kê, sửa chữa và mua sắm bổ sung các thiết bị đồ dùng, đồ chơi được duy trì một cách thường xuyên. Điểm yếu Một số đồ dùng, đồ chơi tự làm chưa có độ bền lâu. Đồng thời còn 01 nhóm lớp chưa được trang bị máy tính để phục vụ cho hoạt động dạy học do lớp nằm điểm lẻ khu vực xa dân cư việc bảo quản khó khăn. Kế hoạch cải tiến chất lượng Trong năm học 2020 – 2021 Nhà trường trang bị máy chiếu điểm Gò Rượu. Hàng năm Phó Hiệu trưởng phụ trách CSVC có kế hoạch bảo quản, mua sắm, sửa chữa làm đồ dùng thay thế, bổ sung các đồ dùng, đồ chơi hư hỏng. Giáo viên lựa chọn nguyên vật liệu phù hợp để làm đồ dùng, đồ chơi đảm bảo độ bền cho trẻ chơi. Tự đánh giá: Đạt mức 3 Tiêu chí 6: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước Mức 1
Mức 2
Mô tả hiện trạng 1.1. Mức 1
1.2. Mức 2
Điểm mạnh Nhà vệ sinh của trẻ được xây dựng nam, nữ riêng biệt liền kề với phòng sinh hoạt chung và được lắp bằng cửa kính thuận tiện cho giáo viên quan sát trẻ. Đối với cán bộ giáo viên, nhân viên, có khu vệ sinh riêng biệt, đảm bảo không ô nhiễm môi trường. Nhà trường sử dụng hệ thống nước sạch. Hệ thống thoát nước ở từng nhóm lớp cũng được đảm bảo. Việc thu gom rác và xử lý chất thải hàng ngày, đảm bảo vệ sinh môi trường Điểm yếu Còn 2 lớp Mẫu giáo sử dụng phòng học củ chưa được trang bị bệ xí treo cho trẻ nam nguyên nhân do thiết kế xây dựng củ không còn phù hợp. Kế hoạch cải tiến chất lượng Giai đoạn 2020 – 2025 nhà trường tiếp tục tham mưu cấp trên để cải tạo khu vực phòng học củ, để đảm bảo theo chuẩn qui định. Tự đánh giá: Đạt mức 3 Kết luận về Tiêu chuẩn 3 * Điểm mạnh Nhà trường có khuôn viên đẹp, rộng rãi, thoáng mát, phù hợp với yêu cầu về thiết kế theo quy định của Ðiều lệ trường mầm non. Nhà trường có tổng diện tích đất sử dụng là 8107m2 /265 trẻ, bình quân 30.5 m2 / trẻ. Các công trình của nhà trường được xây dựng kiên cố. Trường và các điểm trường có cổng và rào bao quanh bằng lưới bê tông sắt thép chắc chắn nên rất thuận lợi trong việc đảm bảo an toàn cho trẻ. Có nguồn nước sạch, an toàn để sử dụng trong sinh hoạt hằng ngày và hệ thống cống rãnh đảm bảo vệ sinh. Trường có tổng diện tích sân chơi 5045 m2 đảm bảo 19 m2/trẻ rộng rãi, thoáng mát, đổ bê tông bằng phẳng đảm bảo an toàn có thiết kế mái che, có cây xanh che bóng mát, đảm bảo an toàn cho trẻ khi vui chơi. Các phòng học đều có lan can đảm bảo an toàn cho trẻ. Trường có khu phát triển thể chất, và có trang bị các thiết bị giáo dục thể chất trong các lớp học, trang phục, thiết bị nghệ thuật được đựng trong tủ của nhà trường. Bếp ăn được xây dựng theo quy trình bếp một chiều được trang bị đầy đủ đồ dùng phục vụ trẻ ăn bán trú, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Có nhà để xe cho cán bộ giáo viên và nhân viên. Có nhà vệ sinh riêng cho cô và trẻ thuận tiện trong sinh hoạt. Hằng năm, nhà trường có biện pháp tích cực duy trì, kiểm tra, theo dõi việc sử dụng tài sản, thiết bị dạy học CSVC và thiết bị giáo dục hiện có. Thực hiện tốt công tác tham mưu với lãnh đạo cấp trên trong việc đầu tư, nâng cấp và mua sắm bổ sung trang thiết bị và đồ dùng dạy học. Giáo viên tích cực làm đồ dùng dạy học, chủ động, sáng tạo trong việc khai thác và sử dụng thiết bị, đồ chơi trong các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ đạt hiệu quả cao. Về tổng thể CSVC của nhà trường đã đáp ứng tốt các điều kiện thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ theo qui định. * Điểm yếu Điểm phụ Gò Rượu chưa có màng hình kết nối mạng do ở điểm lẻ khu vực xa dân cư việc bảo quản khó khăn. Còn 2 lớp Mẫu giáo sử dụng phòng học củ chưa được trang bị bệ xí treo cho trẻ nam. Cửa sổ nhà bếp chưa có lưới chống các loại côn trùng. Khu vực đậu xe cho phụ huynh, khách diện tích nhỏ hẹp chưa đủ trong giờ cao điểm. Trường mới được xây dựng cây xanh chưa tạo bóng mát nhiều, nguyên nhân do cây mới trồng. * Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 6/6 tiêu chí * Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: Số lượng chỉ báo theo từng mức: Mức 1 đạt 18/18; mức 2 đạt 13/13; mức 3 đạt 05/05; mức 4 không đạt Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hộiMở đầu: Mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội là một trong những công tác trọng tâm trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ trong nhà trường. Được sự quan tâm phối hợp có hiệu quả của các ban ngành, đoàn thể và các tổ chức xã hội trong việc quản lý và giáo dục trẻ. Ban đại diện cha mẹ trẻ em được tổ chức và hoạt động theo đúng Điều lệ Ban đại diện cha mẹ trẻ em do Bộ GD&ĐT ban hành, là tổ chức hỗ trợ đắc lực nhà trường trong hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ như: tặng cây xanh để tạo bóng mát sân trường. Nhà trường đã chủ động phối hợp với các đoàn thể, các tổ chức ở địa phương nhằm xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh để nâng cao chất lượng giáo dục trẻ ở trường. Tiêu chí 1: Ban đại diện cha mẹ trẻMức 1
Mức 2 Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ trẻ. Mức 3 Phối hợp có hiệu quả với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh. 1. Mô tả hiện trạng1.1. Mức 1
1.2. Mức 2 Trong năm học, Ban đại diện CMHS phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục. Cụ thể như: kết hợp với nhà trường tổ chức Tết Trung thu, huy động trẻ 5 tuổi đến trường đạt 100% phối hợp vận động trẻ 3- 5 tuổi học bán trú đạt 50%: có 5/11 lớp tổ chức bán trú và 6/11 lớp học 2 buổi/ ngày, bên cạnh đó còn phối hợp tuyên truyền và hướng dẫn cha mẹ học sinh phòng chống trẻ suy dinh dưỡng, béo phì tuyên truyền về cách phòng chống các loại bệnh như sốt xuất huyết, tay chân miệng và các loại tai nạn thường gặp cho trẻ, phổ biến tuyên truyền về chính sách miễn, giảm học phí, bảo hiểm tai nạn, hỗ trợ chế độ tiền ăn, chi phí học tập cho học sinh nghèo và cận nghèo, nhằm nâng cao trách nhiệm chăm sóc và giáo dục trẻ trong các buổi họp, qua sổ liên lạc hàng tháng về việc thực hiện chăm sóc giáo dục nhằm nâng cao trách nhiệm chăm sóc và giáo dục trẻ ở trường. Tuy nhiên có 6/11 lớp học 2 buổi/ ngày chưa tổ chức ăn bán trú tại trường và một số phụ huynh là ban đại diện cha mẹ CMHS dự họp chưa thường xuyên do bận việc gia đình [H4.4.01.04]. 1.3. Mức 3 Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường họp định kỳ 02 lần/ năm và những kỳ họp đột xuất khi cần thiết. Ban đại diện cha mẹ học sinh chủ động phối hợp với nhà trường trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ, hỗ trợ nhà trường vận động các mạnh thường quân đã tặng 20 phần quà cho trẻ có hoàn cảnh khó khăn và cùng giáo viên giáo dục đạo đức cho trẻ; bồi dưỡng những trẻ có năng khiếu tham dự các hội thi đạt hiệu quả. [H4.4.01.05]. Điểm mạnh Nhà trường có cơ cấu Ban đại diện cha mẹ trẻ em của lớp, của trường đầy đủ đúng qui định, hình thức tuyên truyền phong phú, đa dạng. Ban đại diện cha mẹ trẻ hoạt động đúng theo Điều lệ qui định, thực hiện nghiêm túc và có tinh thần trách nhiệm cao, hiệu quả hoạt động tốt. Công tác phối hợp giữa gia đình và nhà trường; giữa giáo viên và phụ huynh luôn thân thiện và gần gũi. Giáo viên thực hiện tốt việc tuyên truyền và thông tin kịp thời về tình hình học tập, sức khỏe của trẻ. Đồng thời phối kết hợp cùng nhà trường tổ chức các buổi tuyên truyền, các ngày lễ tết, nhờ sự hỗ trợ từ nguồn xã hội hóa để cải thiện môi trường giáo dục cho trẻ ngày càng tốt hơn. 3. Điểm yếuMột số thành viên trong ban đại diện cha mẹ học sinh của trường tham dự họp theo quý, học kỳ, cuối năm chưa thường xuyên do đi làm ăn xa chính vì thế chưa nắm bắt được các nội dung, kế hoạch hoạt động của lớp, của trường nên việc kết hợp giáo dục giữa CMHS với giáo viên chủ nhiệm còn hạn chế và 6/11 lớp chưa tổ chức cho trẻ ăn bán trú tại trường do đầu năm học không đủ phòng tổ chức cho trẻ ở lại trường. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượngNhà trường sẽ điều chỉnh và chọn cử những thành viên thường xuyên có mặt ở nhà có tinh thần trách nhiệm và khả năng giao tiếp để tuyên truyền vận động tới cộng đồng về công tác chăm sóc giáo dục trẻ tại trường Mầm Non Sơn Ca tham gia Ban đại diện CMHS trong năm học 2020 – 2021 và những năm tiếp theo. Nhà trường thông báo kế hoạch và lựa chọn thời gian hợp lý khi tổ chức các buổi họp để CMHS có mặt đầy đủ, xây dựng kế hoạch triển khai sổ liên lạc để GV chủ nhiệm thường xuyên liên lạc với CMHS cùng kết hợp nâng cao hiệu quả giáo dục toàn diện cho học sinh và các nội dung hoạt động trong nhà trường. Trong năm học 2020 – 2021 trường sẽ tổ chức cho trẻ ăn bán trú. Tự đánh giá: Đạt Mức 3 Tiêu chí 2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trườngMức 1
Mức 2
Mức 3 Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương. 1. Mô tả hiện trạng1.1. Mức 1
1.2. Mức 2
1.3. Mức 3 Nhà trường tham mưu phối hợp các hoạt động giao lưu văn nghệ với xã đoàn và người dân xung quanh trường đưa con vào trường chơi với đồ chơi sẵn có của trường vào các ngày thứ bảy, chủ nhật hoặc sau giờ trả trẻ để xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương. Nhà trường được chính quyền công nhận đạt đơn vị văn hóa. 2. Điểm mạnhNhà trường có xây dựng kế hoạch phát triển chiến lược và tích cực tham mưu với cấp ủy đảng, chính quyền địa phương để tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, kiểm định chất chất lượng giáo dục, đạt trường xanh – sạch – đẹp đúng tiến độ. Phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, cá nhân tổ chức Tết trung thu, ngày hội đến trường của bé, tổng kết năm học và xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương. 3. Điểm yếuNguồn kinh phí huy động hỗ trợ từ các tổ chức đoàn thể, cá nhân chưa nhiều do đặc thù nhân dân địa phương thuộc vùng nông thôn, chủ yếu làm nghề trồng lúa mức thu nhập còn thấp. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượngNhà trường tiếp tục phát huy điểm mạnh, tích cực phối hợp với Ban Đại diện CMHS vận động xã hội hóa để hỗ trợ nhà trường sửa chữa, trang bị đồ dùng đồ chơi nhằm phục vụ tốt cho việc chăm sóc và giáo dục trẻ ngày càng tốt hơn. 5. Tự đánh giá: Đạt Mức 3Kết luận về Tiêu chuẩn 4 * Điểm mạnh Công tác phối hợp giữa gia đình và nhà trường; giữa giáo viên và phụ huynh luôn thân thiện và gần gũi. Giáo viên thực hiện tốt việc tuyên truyền và thông tin kịp thời về tình hình học tập, sức khỏe của trẻ. Các tổ chức đoàn thể địa phương thường xuyên quan tâm đến phong trào giáo dục của nhà trường. Nhà trường đã tham mưu tốt với chính quyền địa phương và phối hợp chặt chẽ với Ban đại diện cha mẹ học sinh nên công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ luôn đạt hiệu quả cao. * Điểm yếu: Một số thành viên trong ban đại diện cha mẹ trẻ em của trường tham dự họp theo quý, học kỳ, cuối năm chưa thường xuyên do đi làm ăn xa. Công tác xã hội hóa còn nhiều hạn chế do điều kiện kinh tế nông thôn còn khó khăn. * Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 2/2 tiêu chí * Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 0 Số lượng chỉ báo theo từng mức: Mức 1 đạt 06/06; mức 2 đạt 03/03; mức 3 đạt 02/02. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻMở đầu: Hằng năm, nhà trường xây dựng thực hiện kế hoạch, chương trình và các hoạt động giáo dục đầy đủ, bám sát vào nội dung kế hoạch của Bộ, Sở, phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tân Hồng. Tổ chức các buổi hội giảng cho giáo viên và các hội thi cho học sinh nhằm đảm bảo chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện; đề ra các biện pháp thực hiện hiệu quả kế hoạch cải tiến và hoạt động dạy tốt, học tốt. Học sinh được đảm bảo phát triển bình thường ở từng độ tuổi theo quy định. Kết quả chăm sóc giáo dục trẻ được giáo viên phụ trách các nhóm, lớp đánh giá đảm bảo nghiêm túc, khách quan, chính xác và công bằng. Tiêu chí 1: Thực hiện Chương trình giáo dục mầm nonMức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4 Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở tham khảo, áp dụng hiệu quả mô hình, phương pháp giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới; chương trình giáo dục thúc đẩy được sự phát triển toàn diện của trẻ, phù hợp với độ tuổi và điều kiện của nhà trường, văn hóa địa phương. 1. Mô tả hiện trạng1.1. Mức 1
1.2. Mức 2
1.3. Mức 3
1.4. Mức 4 Nhà trường phát triển Chương trình GDMN của Bộ GD&ĐT trường xây dựng chương trình giáo dục phù hợp sự phát triển toàn diện của trẻ, phù hợp với độ tuổi và điều kiện của nhà trường, văn hóa địa phương. Tuy nhiên trường chưa áp dụng hiệu quả mô hình, phương pháp giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới, trường chỉ áp dụng vào lĩnh vực phát triển thẩm mĩ ở hoạt động âm nhạc ngoài ra không áp dụng vào các lĩnh vực phát triển khác [H5.5.01.04]. Điểm mạnh Nhà trường có tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo hướng dẫn của Sở, phòng Giáo dục và Đào tạo Tân Hồng. Thường xuyên có sơ, tổng kết để đánh giá mức độ thực hiện và điều chỉnh, cải tiến phù hợp với địa phương, trình độ nhận thức của trẻ. 3. Điểm yếuMôi trường bên ngoài chưa phong phú, đa dạng. Trường có áp dụng chương trình giáo dục khu vực và thế giới nhưng chưa áp dụng tất cả các lĩnh vực. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượngNgay năm học 2020-2021 hiệu trưởng chỉ đạo phó hiệu trưởng nghiên cứu chương trình Montessori, phát động phong trào làm đồ dùng dạy học phục vụ các hoạt động trãi nghiệm, thực hành, mở hội giảng, chuyên đề…5. Tự đánh giá: Đạt Mức 3Tiêu chí 2: Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻMức 1
Mức 2 Tổ chức các hoạt động thực hành, trải nghiệm, khám phá môi trường xung quanh phù hợp với nhu cầu, hứng thú của trẻ và điều kiện thực tế. Mức 3 Tổ chức môi trường giáo dục trong và ngoài lớp học phù hợp với nhu cầu, khả năng của trẻ, kích thích hứng thú, tạo cơ hội cho trẻ tham gia hoạt động vui chơi, trải nghiệm theo phương châm “chơi mà học, học bằng chơi”. 1. Mô tả hiện trạng1.1. Mức 1
1.2. Mức 2 Trong năm qua nhà trường cũng như các lớp đã tổ chức được các hoạt động thực hành, trải nghiệm, khám phá môi trường xung quanh như: Khám phá với màu nước, trải nghiệm làm bánh lá, dạy trẻ 25 – 36 tháng thực hành trang trí nón, trẻ 5 tuổi tìm hiểu nghề làm bánh tráng ở địa phương [H5.5.02.03]. 1.3. Mức 3 Nhà trường đã qui hoạch cũng như hướng dẫn, triển khai và cùng giáo viên thực hiện tạo môi trường trong và ngoài lớp học theo tiêu chí lấy trẻ làm trung tâm để trẻ được học, trải nghiệm, thực hành như: Môi trường ngoài lớp học được phân bố các khu vực: khu vận động, khu vực chơi với đồ chơi ngoài trời; khu vực trẻ trồng rau, trồng cây và chăm sóc cây. Môi trường giáo dục của trường thực sự an toàn, đảm bảo vệ sinh về nguồn nước, không khí. Các trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi được bảo dưỡng thường xuyên, giữ gìn vệ sinh và tạo sự hấp dẫn đối với trẻ. Trong lớp học được bố trí những góc chơi của trẻ với những màu sắc sinh động, cách sắp xếp phù hợp, gần gũi, quen thuộc với cuộc sống thực hàng ngày của trẻ. Việc sắp xếp rất linh hoạt để trẻ có thể sắp xếp lại. Các góc được bày biện hấp dẫn, đồ dùng đồ chơi phong phú, đa dạng và được bổ sung khi cần; sắp đặt hợp lý và thuận tiện; mang tính mở, không cố định trẻ được sử dụng theo cách mà trẻ thích; nguyên vật liệu tự nhiên và phế liệu như: giấy, hũ rau câu, hũ sữa chua, hộp sữa chua, các loại hộp giấy,… trên sân có các trò chơi bật vào ô số để trẻ phát triển nhận thức, có vẽ những vòng nối tiếp nhau cho trẻ chơi bật liên tục vào vòng giúp trẻ phát triển thể chất [H5.5.02.03]. 2. Điểm mạnhNhà trường tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ đảm bảo đủ, đúng và bám theo Chương trình giáo dục mầm non. Đội ngũ giáo viên linh hoạt trong việc vận dụng các phương pháp, lựa chọn nội dung, hình thức phù hợp với điều kiện của trường/lớp và phù hợp với độ tuổi trẻ. Ngoài ra, nhà trường rất chú trọng trong việc khuyến khích giáo viên tận dụng môi trường sẵn có để dạy trẻ, thường xuyên cho trẻ thực hành, trải nghiệm thông qua các hoạt động trong ngày và ngày hội, ngày lễ. Điểm yếu Môi trường đồ dùng đồ chơi phục vụ chưa phong phú đa dạng nên trẻ chưa có cơ hội khám phá . Môi trường chữ viết, chữ số còn thiếu, các trò chơi dân gian chưa lồng ghép 2 ngôn ngữ. Kế hoạch cải tiến chất lượng Từ tháng 7/2020 Hiệu trưởng chỉ đạo cho giáo viên kết hợp Chi đoàn và các bộ phận khác tăng cường làm bổ sung thêm môi trường chữ viết và chữ số kết hợp 2 ngôn ngữ Anh – Việt cho môi trường bên ngoài. 5. Tự đánh giá: Đạt Mức 3Tiêu chí 3: Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏeMức 1
Mức 2
Mức 3 Có ít nhất 95% trẻ khỏe mạnh, chiều cao, cân nặng phát triển bình thường. 1. Mô tả hiện trạng1.1. Mức 1
1.2. Mức 2
1.3. Mức 3 Năm học 2019 – 2020, trong quý III/2019 là 264 trẻ được cân đo: Số trẻ có cân nặng và chiều cao bình thường là 224/264 tỷ lệ 84,8%; Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi là 13/264 tỉ lệ 4,9%; trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân 21/264 tỉ lệ 8%. Ngoài ra, số trẻ thừa cân của trường là 9/264 tỉ lệ 3,4%; trẻ béo phì 1/264 tỉ lệ 0,37%. Quý IV/2019 là 265 trẻ được cân đo: Số trẻ có cân nặng và chiều cao bình thường là 242/265 tỷ lệ 91,3%; Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi giảm còn 5/265 tỉ lệ 1,8%; trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân giảm còn 7/265 tỉ lệ 2,6%; Trẻ thừa cân của trường không tăng so với thời điểm tháng 9 là 9/265 tỉ lệ 3,4%; trẻ béo phì tăng 2/265 tỉ lệ 0,7%. Quý II/2020 là 265 trẻ được cân đo: Số trẻ có cân nặng và chiều cao bình thường là 248/265 tỷ lệ 93,5%; Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi giảm còn 1/265 tỉ lệ 0,37%; Trẻ thừa cân của trường giảm so với thời điểm tháng 12/2019 là 7/265 tỉ lệ 2,6%; trẻ béo phì tăng 8/265 tỉ lệ 3% [H5.5.03.01]. Điểm mạnh Thực hiện nghiêm túc công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ để giúp trẻ suy dinh dưỡng được phục hồi và hạn chế tốc độ tăng cân, đảm bảo sức khỏe cho trẻ béo phì, tăng khả năng thích nghi. 90% trong số trẻ suy dinh dưỡng được phục hồi. Ban Giám hiệu thường xuyên có kế hoạch thay đổi chế độ ăn uống cho trẻ, tăng cường hoạt động cho trẻ hoạt động thể dục, thể thao. Theo dõi thường xuyên để phát hiện những tiến bộ, thay đổi, những biểu hiện bất thường của trẻ diễn ra hàng ngày, trao đổi kịp thời để giáo viên có sự điều chỉnh trong nội dung và phương pháp chăm sóc giáo dục trẻ. Hướng dẫn các bậc cha mẹ thực hiện việc chăm sóc giáo dục trẻ ở gia đình có hiệu quả hơn. Tổ chức những buổi sinh hoạt, phổ biến kiến thức chăm sóc giáo dục trẻ theo chuyên đề: “Phòng chống trẻ suy dinh dưỡng”, “Làm giảm nguy cơ béo phì” ở trẻ nhỏ. 3. Điểm yếuCông tác tuyên truyền chưa chú trọng, chưa thu hút phụ huynh.4. Kế hoạch cải tiến chất lượngNăm học 2019 – 2020 và những năm tiếp theo nhà trường tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng các buổi sinh hoạt tuyên truyền và vận động các bậc phụ huynh tham dự đầy đủ các buổi sinh hoạt để nắm được kiến thức, cách chăm sóc con, chế độ ăn hợp lý của trẻ để tránh trẻ suy dinh dưỡng. 5. Tự đánh giá: Đạt Mức 3Tiêu chí 4: Kết quả giáo dụcMức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4 Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường có 02 năm đạt kết quả giáo dục và các hoạt động khác vượt trội so với các trường có điều kiện kinh tế – xã hội tương đồng, được các cấp có thẩm quyền và cộng đồng ghi nhận. 1. Mô tả hiện trạng1.1. Mức 1
1.2. Mức 2
1.3. Mức 3
1.4. Mức 4 Trong 5 năm qua, nhà trường có 02 năm đạt những thành tích nổi bậc như sau: Năm học 2014 – 2015: Có 8 đề tài sáng kiến kinh nghiệm đạt cấp huyện; có 01 trẻ đạt giải Nhì hội thi ‘Bé khéo tay’ cấp tỉnh; Tập thể được Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Tháp tặng cờ thi đua đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua năm 2014 – 2015; Năm học 2015 – 2016: Có 03 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi’’ cấp huyện và có 01 giáo viên đạt ‘giáo viên dạy giỏi’’ cấp tỉnh; Đạt giải Nhì hội thi Đầu bếp tí hon cấp tỉnh; Có 01 trẻ đạt giải Khuyến khích hội thi Bé khéo tay cấp tỉnh và được Sở giáo dục công nhận chất lượng giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 1 năm 2015 [H5.5.04.04]. 2. Điểm mạnhCuối năm 2019 – 2020, số trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non có 87/87 trẻ đạt 100%, trẻ 5 tuổi đạt chuyên cần 87/87 trẻ đạt 100%. Cán bộ, giáo viên luôn có tinh thần tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân, nâng cao chất lượng dạy và học nên phụ huynh đánh giá cao, thu hút nhiều học sinh đến trường và duy trì sĩ số đến cuối năm. Nhà trường dành sự quan tâm đặc biệt tới trẻ có hoàn cảnh khó khăn, giáo viên chủ nhiệm lớp nhiệt tình, cố gắng tìm tòi, học hỏi những phương pháp để chăm sóc, giáo dục trẻ phát triển tốt hơn. Nhà trường có hỗ trợ chi phí học tập cho 16 trẻ với số tiền là 6.400.000 đồng và hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo cho 20 trẻ với số tiền hỗ trợ là 11.920.000 đồng. 3. Điểm yếuMột số phụ huynh đi làm ăn xa gửi trẻ cho ông bà, người thân nên việc đưa trẻ đến trường chưa thường xuyên, do đó tỷ lệ chuyên cần đạt chưa cao. Giáo viên chưa được tập huấn chuyên sâu về công tác chăm sóc và giáo dục trẻ khuyết tật; Không có đồ dùng học tập dành riêng cho trẻ khiếm thị nên hiệu quả học tập của trẻ đạt chưa cao. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượngNăm học 2020 – 2021 và những năm tiếp theo Nhà trường tăng cường phối hợp với Ban đại diện cha mẹ trẻ và các ban ngành đoàn thể tuyên truyền đến phụ huynh về tầm quan trọng của Giáo dục Mầm non, tạo điều kiện thuận lợi giúp phụ huynh học sinh đưa trẻ đến trường đúng độ tuổi và thường xuyên hơn không cho trẻ nghỉ tự do, để đảm bảo tỉ lệ chuyên cần. Ngoài ra, giáo viên còn kết hợp chặt chẽ với phụ huynh đưa trẻ đến trường thường xuyên thông qua các cuộc họp phụ huynh, sổ liên lạc, giờ đón trẻ, trả trẻ; Nhà trường tham mưu các cấp lãnh đạo mở các lớp tập huấn chuyên sâu về công tác chăm sóc, giáo dục trẻ khuyết tật học hòa nhập và đầu tư đồ dùng học tập phù hợp với từng loại khuyết tật của trẻ. 5. Tự đánh giá: Đạt Mức 4Kết luận về Tiêu chuẩn 5 * Điểm mạnh: Kết quả chăm sóc giáo dục trẻ của nhà trường luôn duy trì ở mức cao, sức khỏe của trẻ em được đảm bảo, tạo điều kiện cho trẻ phát triển tốt về thể chất. Hơn nữa, nhà trường tiếp tục cố gắng đầu tư, hoàn thiện tốt hơn trong việc xây dựng các kế hoạch của nhà trường, tiếp tục phát huy chất lượng dạy học chú trọng cho trẻ được thực hành, trải nghiệm, rèn luyện các kỹ năng. Học tập, trao đổi kinh nghiệm từ các trường bạn, từ sự chỉ đạo cấp trên để nhà trường thực hiện tốt hơn công tác giảng dạy và giáo dục, tạo được niềm tin trong cộng đồng. Nhà trường thực hiện tốt việc xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục; Thực hiện tốt: “Ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường” huy động 100% trẻ 5 tuổi ra lớp. Thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục mầm non, tạo mọi điều kiện để trẻ em trong độ tuổi đều được đến trường, có biện pháp hỗ trợ trẻ có hoàn cảnh khó khăn, trẻ khuyết tật học hòa nhập, nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội. * Điểm yếu Việc xác định thời gian thực hiện các kế hoạch đôi lúc chưa thực hiện đúng theo kế hoạch đề ra. Giáo viên còn lúng túng trong việc lựa chọn những nội dung và chủ đề về văn hóa địa phương để lồng ghép và áp dụng vào hoạt động giảng dạy của cô và trẻ. Sân trường chưa có bóng mát nên hoạt động ngoài trời còn phụ thuộc vào thời tiết. Một số thiết bị đồ chơi ngoài trời bị hư hỏng Tỷ lệ chuyên cần của trẻ đạt chưa cao Giáo viên chưa được tập huấn chuyên sâu về công tác chăm sóc và giáo dục trẻ khuyết tật học hòa nhập và không có đồ dùng học tập dành riêng cho trẻ khiếm thị. – Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 04/04 – Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 00/00 * Số lượng tiêu chí của từng mức: Mức 1 đạt 04/04; mức 2 đạt 04/04; mức 3 đạt 04/04; mức 4 đạt 00/02 III. KẾT LUẬN CHUNG Trong quá trình hình thành và phát triển, cho đến nay nhà trường đã đạt rất nhiều thành tích. Đội ngũ quản lý có năng lực lãnh đạo tốt, có trình độ chuyên môn vững vàng, có uy tín trong hội đồng sư phạm. Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy. Tập thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên đoàn kết, nêu cao tinh thần trách nhiệm, phấn đấu vì nhiệm vụ chung. Cơ sở vật chất khang trang; trang thiết bị đáp ứng nhu cầu dạy và học theo tinh thần đổi mới; chất lượng giáo dục của nhà trường ngày một nâng cao. Trường Mầm non Sơn Ca đối chiếu với tổng số 25 tiêu chí trong 5 tiêu chuẩn theo quy định, qua việc tự đánh giá trường nhận thấy: Không đạt Đạt Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Mức 1 25/25 100 Mức 2 25/25 100 Mức 3 19/19 100 Mức 4 6/6 100 – Số lượng các tiêu chí đạt là 25/25 Tỷ lệ 100%. – Số lượng các tiêu chí không đạt là 0/25 Tỷ lệ 0%. – Trường Mầm non Sơn Ca tự đánh giá đạt: Mức 3. – Trường Mầm non Sơn Ca đề nghị đạt Kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ 3, đạt Chuẩn quốc gia mức độ 2. Bình Phú, ngày 27 tháng 4 năm 2020 HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thị Ánh Tú Phần III. CÁC PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1. DANH MỤC MÃ MINH CHỨNG TT Mã minh chứng Tên minh chứng [H1.1.01.01] – Kế hoạch chiến lược phát triển trường Mầm Non Sơn Ca giai đoạn 2019 – 2024 – Kế hoạch chiến lược năm học 2019 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2024 – Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội – Quốc phòng – An ninh năm 2018 – Kế hoạch thực hiện phát triển kinh tế – xã hội năm 2019 – Kế hoạch thực hiện phát triển kinh tế – xã hội năm 2020 – Kế hoạch tự đánh giá – Nghị quyết chi bộ – Sổ họp hội đồng + liên tịch năm học 2019 – 2020 -Hồ sơ niêm yết công khai -Số 219 KH-MNSC ngày 10 tháng 08 năm 2019 – Số 222 KH-MNSC ngày 10 tháng 10năm 2019 – 76/KH-UBND ngày 20 tháng 12năm 20017 – 68/KH-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2018 – 45/KH-UBND ngày 26 tháng 21năm 2019 – 218/KH-MNSC ngày 28 tháng 10năm 2019 – Năm 2018, năm 2019 – Năm học 2018 – 2019 – HT – HT -UBND xã BP -UBND xã BP -HĐND xã BP – HT – HT – HT [H1.1.01.02] – Báo cáo tổng kết năm học 2018 – 2019. Báo cáo sơ kết học kì I năm 2019 – 2020. – Báo cáo hoạt động hội đồng trường năm học 2018 – 2019 – Qui chế hoạt động của hội đồng trường Mầm Non Sơn Ca – Kế hoạch hoạt động hội đồng trường năm học 2019 – 2020 – Quyết định về việc ban hành chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị Trường MNSC năm học 2019 – 2020 – Báo cáo hoạt động cha mẹ học sinh trường Mầm Non Sơn Ca năm học 2018 – 2019 – Sổ họp hội đồng trường – Năm học 2018 – 2019; Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2018 – 2019 – số 125/QC-HĐT ngày 27/8/2019 – Năm học 2019 – 2020 – số 84/QĐ-MNSC ngày 15/8/2019 – Năm học 2018 – 2019 – Năm học 2018 – 2019 – HT – CT.HĐT – CT.HĐT – CT.HĐT – HT – TBĐ DCMTE – CT.HĐT [H1.1.02.01] – Quyết định thành lập HĐT – Năm 2019 – 2020 – UBND Huyện [H1.1.02.02] – Các quyết định hội đồng khác – Năm 2019 – 2020 – CT.HĐT [H1.1.02.03] -Kế hoạch + biên bản họp hội đồng nhà trường – Năm 2018 – 2019 – HT [H1.1.02.04] – Kế hoạch thao giảng, biên bản – Báo cáo tổng kết 5 năm xây dựng lấy trẻ làm trung tâm. – Năm 2019 – 2020 – Năm 2019 – 2020 P.CM P.CM [H1.1.03.01] – Quyết định công nhận BCHCĐ – Quyết định chuẩn y Chi Đoàn – Quyết định thành lập BĐDCMHS – Năm 2019 – 2020 – Năm 2019 – 2020 – Năm 2019 – 2020 -LĐLĐ Huyện Tân Hồng – ĐTN xã Bình Phú -CT.HĐT [H1.1.03.02] – KH hoạt động công tác công đoàn. – Báo cáo kết quả hoạt động công tác công đoàn năm học 2018 – 2019. – Báo cáo tình hình hoạt động các tháng của đoàn thanh niên. – Báo cáo hoạt động BĐDCMHS – Năm học 2018 – 2019 – Năm học 2018 – 2019 – Năm 2018 – 2019 – Năm 2018 – 2019 – CTCĐ – CTCĐ – BTCĐ – Trưởng ban [H1.1.03.03] – Báo cáo tổng kết, báo cáo sơ kết công đoàn – Báo cáo tổng kết, báo cáo sơ kết chi đoàn – Báo cáo tổng kết, báo cáo sơ kết BĐDCMTE – Năm 2018 – 2019 – Năm 2018 – 2019 – Năm 2018 – 2019 [H1.1.03.04] – Quyết định thành lập chi ủy – Các quyết định công nhận chi bộ HTTNV. – Quyết định công nhận chi bộ trong sạch vững mạnh. – 02 Nhiệm kỳ -Năm 2016, 2017, 2018, 2019 Năm 2015 – ĐU xã Bình Phú – ĐU xã Bình Phú – ĐU xã Bình Phú [H1.1.03.05] – Báo cáo sơ kết học kỳ I – Quyết định về việc công nhận danh hiệu “Công đoàn vững mạnh” năm học 2018 – 2019 – Bảng xếp loại chi đoàn – Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2018 – 2019 – Năm 2019 – HT – LĐLĐ Huyện – ĐTN [H1.1.03.06] – Giấy khen chi đoàn – Giấy khen cá nhân trong chi bộ, giáo viên. – Năm học 2018 – 2019 – Năm học 2018 – 2019 [H1.1.04.01] – Quyết định bổ nhiệm HT – Quyết định bổ nhiệm P. HT – Năm 2019 – Năm 2017 – UBND huyện Tân Hồng – PGD huyện Tân Hồng [H1.1.04.02] – Các quyết định thành lập tổ chuyên môn, tổ văn phòng. – Năm 2019 – 2020 – HT [H1.1.04.03] – Kế hoạch hoạt động chuyên môn, kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục mầm non 2019 – 2020 – Kế hoạch chăm sóc nuôi dưỡng năm học 2019 – 2020. – Kế hoạch tổ chuyên môn, kế hoạch tổ văn phòng. – Bảng xếp loại chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên, nhân viên – Biên bản kiểm tra CSVC – thiết bị dạy học các lớp – Biên bản họp tổ chuyên môn, biên bản tổ văn phòng. – Năm học 2019 – 2020. – Năm 2018 – 2019, 2019 – 2020 – Năm 2019 – 2020 – Năm 2019 – 2020 – Năm 2019 – 2020 – Năm 2019 – 2020 – Bộ phận chuyên môn – GV – HT – Trường MNSC [H1.1.04.04] – Kế hoạch thực hiện chuyên đề năm học 2018 – 2019, 2019 – 2020 – Năm học 2018 – 2019, 2019 – 2020 – Bộ phận chuyên môn [H1.1.04.05] – Biên bản họp tổ – Năm học 2019 – 2020 – Tổ trưởng [H1.1.04.06] – Kế hoạch nâng cao chuẩn năng lực, trình độ đội ngũ GV, CBQL giáo dục trường Mầm Non Sơn Ca năm học 2019 – 2020 – Quyết định công nhận tập thể, cá nhân đạt danh hiệu thi đua “Lao động tiến tiến” năm học 2018 – 2019 – Báo cáo tổng kết năm học 2018 – 2019 – Quyết định về việc khen thưởng các hội thi – Giấy khen các hội thi – Hình ảnh chuyên đề – Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2018 – 2019 – Năm học 2018 – 2019 – Năm học 2018 – 2019 – Năm học 2018 – 2019 – HT – UBND huyện Tân Hồng – HT – PGD – P.CM [H1.1.05.01] – Bảng phân công chuyên môn năm học 2019 – 2020 – Danh sách theo dõi trẻ học bán trú, 2 buổi/ngày năm học 2018 – 2019, 2019 – 2020 – Hồ sơ quản lý trẻ khuyết tật. – Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2018 – 2019, 2019 – 2020 – Năm học 2019 – 2020 – HT – Bộ phận chăm sóc – GV [H1.1.06.01] – Sổ công văn đi năm 2019 – Sổ công văn đến của các cấp năm 2019 – Danh mục hệ thống hồ sơ nhà trường. – Năm 2019 – Năm 2019 – Văn thư [H1.1.06.02] – Qui chế chi tiêu nội bộ – Hồ sơ quản lý tài chính tài sản – Biên bản kiểm tra tài chính, tài sản 2 năm lần. – Năm 2015, 2016, 2017, 2018, 2019 – Năm 2015, 2016, 2017, 2018, 2019 – Năm 2015, 2016, 2017, 2018, 2019 – Kế toán – Kế toán – Kế toán [H1.1.06.03] – Kế hoạch kiểm tra sửa chữa cải tạo ĐDĐC năm học 2018 – 2019 N – Biên bản về việc kiểm tra các khoản thu đầu năm học 2019 – 2020 – Báo cáo tổng kết năm học 2018 – 2019. – Năm học 2018- 2019 – Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2019 – 2020 – PGD – HT – HT [H1.1.06.04] – Báo cáo tổng kết năm học 2018 – 2019 – Báo cáo PMIS đầu năm và cuối học kỳ I – Sổ quản lý tài sản – Biên bản kiểm tra chuyên đề đầu năm. – Năm học 2018 – 2019 – Năm học 2018 – 2019 – Năm học 2018 – 2019 – Năm học 2018 – 2019 – HT – VT [H1.1.06.05] – Kế hoạch dài hạn, Trung hạn, Ngắn hạn giai đoạn 2019 -2024 – số 156/KH-MNSC ngày 12/9/2019 – HT [H1.1.07.01] – Hồ sơ quy hoạch nhân sự. – Bảng phân công nhiệm vụ CBCNV – Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên. – Kế hoạch nâng cao chuẩn năng lực, trình độ đội ngũ GV, CBQL giáo dục trường Mầm Non Sơn Ca – Báo cáo tổng kết năm học. – Báo cáo sơ kết – Hồ sơ HNCBCC – Năm học 2018 – 2019 – Năm học 2015, 2016,2017,2018,2019 – Năm học 2017,2018,2019 – Năm học 2018,2019 – Năm học 2018 – 2019 – Năm học 2018 – 2019 – Năm học 2018 – 2019 – P.HT – HT – HT [H1.1.07.02] – Kế hoạch phân công nhiệm vụ của cá nhân, trường Mầm Non Sơn Ca năm học 2018 – 2019, 2019 – 2020 – Năm học 2018 – 2019, 2019 – 2020 – HT [H1.1.07.03] – Bảng tiền lương và các khoản phụ cấp cho CBGV_NV – Danh sách cán bộ giáo viên tham gia học bồi dưỡng thường xuyên năm học 2019 – 2020 – Năm 2019 – Năm 2019 – 2020 – HT – HT [H1.1.07.04] – Báo cáo sơ kết học kỳ I năm học 2018 – 2019. – Kế hoạch nhiệm vụ năm học 2019 – 2020 – Báo cáo kết quả hoạt động công đoàn năm học 2018 – 2019 – Kế hoạch hoạt động công tác công đoàn năm học 2019 – 2020 – Năm học 2018 – 2019 – Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2018 – 2019 – Năm học 2019 – 2020 – HT – HT – CTCĐ – CTCĐ [H1.1.08.01] – Kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục mầm non các lứa tuổi năm học 2019 – 2020 – Kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục mầm non ở các nhóm lớp năm học 2019 – 2020 – Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2019 – 2020 – Bộ phận chuyên môn – Bộ phận chuyên môn [H1.1.08.02] – Sổ theo dõi đánh giá hồ sơ sổ sách giáo viên năm học 2019 – 2020 – Năm học 2019 – 2020 – Bộ phận chuyên môn [H1.1.08.03] – Kế hoạch chuyên môn năm học 2019 – 2020 – Hồ sơ ( Kế hoạch thao giảng + giáo án + Biên bản) – Năm học 2019 – 2020 – Bộ phận chuyên môn [H1.1.08.04] – Biên bản kiểm tra nội bộ – Công nhận tập thể, cá nhân đạt danh hiệu thi đua “Lao động tiên tiến” và “chiến sĩ thi đua cơ sở” năm học 2018 – 2019. – Giấy khen – Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2018 – 2019 – HT – UBND huyện Tân Hồng [H1.1.09.01] – Qui chế dân chủ cơ sở trong hoạt động của nhà trường. – Quyết định về việc ban hành quy chế dân chủ trong hoạt động nhà trường – Nghị quyết hội nghị cán bộ công chức năm học 2019 – 2020 – Báo cáo tình hình thực hiện dân chủ ở cơ sở năm học 2018 – 2019 – Năm học 2019 – 2020 – Số 109/QĐ-MNSC ngày 23 tháng 08 năm 2019 – Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2018 – 2019 – HT – HT – HT – HT [H1.1.09.02] – Kế hoạch tổ chức tiếp công dân năm học 2019 – 2020 – Quyết định về việc ban hành nội quy tiếp công dân của trường Mầm Non Sơn Ca – Sổ tiếp dân năm học 2019 – 2020 – Số 147/KH-MNSC ngày 6/9/2019 – Số 147a/QĐ-MNSC – Năm học 2019 – 2020 – HT – HT – HT [H1.1.09.03] – Báo cáo tổng kết hoạt động Ban thanh tra nhân dân năm học 2018 – 2019 -Danh sách niêm yết công khai – Năm học 2018 – 2019 – Năm học 2018 – 2019 – BTTND [H1.1.09.04] – Quyết định về việc công bố công khai dự toán ngân sách năm 2019 của trường Mầm Non Sơn Ca – Hồ công khai quy chế dân chủ – Số 04d/QĐ-MNSC ngày 31/01/2019 – Năm học 2018 – 2019 – HT – HT [H1.1.10.01] – Hồ sơ xây dựng nhà trường ANTT. – Hồ sơ xây dựng trường học an toàn phòng chống tai nạn thương tích. – Hồ sơ QL PCCC. – Kế hoạch đảm bảo vệ sinh ATTP trong nhà trường. – Quyết định công nhận giảm nhẹ rủi ro thiên tai và chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu. – Quyết định công nhận An ninh trật tự. – Năm học 2018 – 2019 – Năm học 2018 – 2019 – Năm học 2018 – 2019 – Năm học 2018 – 2019 – Năm học 2018 – 2019 – Năm học 2018 – 2019 – HT – HT – HT – HT – HT – HT [H1.1.10.02] – Kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học năm học 2019 – 2020 – Năm học 2018 – 2019 – HT [H1.1.10.03] Hình ảnh hoạt động của cô và trẻ – P.HT [H1.1.10.04] – Hồ sơ kiểm tra nội bộ – Biên bản chấm điểm y tế học đường về ATTP – Hình ảnh đảm bảo an toàn cho trẻ. – Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2019 – 2020 – HT – YT – PHT Chuẩn 2 [H2.2.01.01] – Bằng tốt nghiệp cử nhân mầm non và quyết định bổ nhiệm của BGH nhà trường. – Các năm 2014, 2015, 2016, 2017, 2018 – HT, PHT [H2.2.01.02] – Kết quả đánh giá, xếp loại hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hằng năm – Các năm 2014, 2015, 2016, 2017, 2018 – PGD [H2.2.01.03] – Giấy chứng nhận, văn bằng về các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ QLGD. – HT, PHT [H2.2.01.04] – Giấy chứng nhận, văn bằng về các lớp bồi dưỡng chính trị theo quy định. – Biên bản ý kiến giáo viên, nhân viên góp ý về công tác quản lý giáo dục. – HT, PHT [H2.2.02.01] – Bảng phân công nhiệm vụ giáo viên năm học 2019 – 2020 – Năm học 2019 – 2020 – HT [H2.2.02.02] – Danh sách giáo viên của nhà trường có thông tin về trình độ đạo tạo – Văn bằng, chứng chỉ – Năm học 2019 – 2020 – HT [H2.2.02.03] – Bảng tổng hợp kết quả đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên hàng năm – Các năm 2014, 2015, 2016, 2017, 2018 – HT [H2.2.02.04] -Báo cáo tổng kết nhà trường, công đoàn – Các năm 2014, 2015, 2016, 2017, 2018 – HT + CĐ [H2.2.03.01] – Bảng phân công nhiệm vụ nhân viên 2019-2020. – Năm học 2019 – 2020 – HT [H2.2.03.02] – Kế hoạch phân công nhiệm vụ cán bộ, giáo viên, nhân viên năm học 2019 – 2020 – Điều chỉnh quyết định số 84/QĐ – MNSC ngày 15/08/2019. – HT [H2.2.03.03] -Xếp loại nhân viên hằng năm – Các năm 2014, 2015, 2016, 2017, 2018 – CĐ [H2.2.03.04] -Báo cáo tổng kết nhà trường, công đoàn – Các năm 2014, 2015, 2016, 2017, 2018 – HT + CĐ [H2.2.03.05] -Danh sách nhân viên nhà trường có thông tin về trình độ đào tạo. – Văn bằng chứng chỉ trình độ của nhân viên. -HT [H2.2.03.06] – Văn bản, Giấy chứng nhận tham gia lớp tập huấn bồi dưỡng về chuyên môn, nhiệm vụ – Các năm 2014, 2015, 2016, 2017, 2018 – NV Chuẩn 3 [H3.3.01.01] -Giấy chứng nhận QSDĐ -Quyết định giao QSDĐ -Số T0038, ngày 01/10/2009 của UBND tỉnh Đồng Tháp -Số 63/QĐ-UB.NĐ, ngày 15/0102008 -HT -HT [H3.3.01.02] – Sơ đồ tổng thể từng khu của nhà trường -Năm 2029-2020 -HT -GV [H3.3.01.01] -Giấy chứng nhận QSDĐ -Quyết định phê duyệt tổngmặt bằng xây dựng công trình – Số T0038, ngày 01/10/2009 của UBND tỉnh Đồng Tháp -Số 12/QĐ-UBND.XDCB, ngày 24/01/2007. Năm 2019-2020 -HT -HT [H3.3.01.03] -Thống kê danh mục thiết bị đồ chơi ngoài trời Năm 2010-2020 -P.HT [H3.3.01.04] -Thống kê danh mục thiết bị đồ chơi ngoài trời -Thống kê danh mục thiết bị đồ chơi tự làm Năm 2019-2020 -Năm 2019-2020 -P.HT -P.HT [H3.3.02.01] -Bảng phân công từng nhóm lớp -Hồ sơ quản lý trẻ, nhóm lớp -Năm 2019-2020 -Năm 2019-2020 -P.HT – P.HT [H3.3.02.02] Hồ sơ thiết kế xây dựng của nhà trường -Năm 2019-2020 -HT [H3.3.02.03] Hồ sơ quản lý tài sản (sổ thiết bị giáo dục) -Năm 2019-2020 -P.HT [H3.3.02.04] -Sơ đồ tổng thề và từng khu của nhà trường -Năm 2019-2020 -HT [H3.3.02.05] -Hồ sơ quản lý tài sản của nhà trường -Biên bản kiểm tra tài sản, CSVC -Năm 2019-2020 -Năm 2018-2019 -HT -P.HT [H3.3.03.01] Hồ sơ quản lý tài sản -Năm 2018-2019 -Năm 2019-2020 -GV [H3.3.03.02] Hồ sơ thiết kế xây dụng của nhà trường -Năm 2019-2020 -GV [H3.3.03.03] -Hồ sơ thiết kế xây dựng của nhà trường -Ảnh chụp khu nhà xe -Hồ sơ quản lý tài sản -Biên bản kiển kê CSVC -Năm 2018-1019 -Năm 2018-1019 -Năm 2018-1019 -Năm 2018-1019 – -P.HT [H3.3.04.01] -Ảnh chụp, sân chơi, các khu nhà bếp -Năm 2019-2020 -HT -HT -GV [H3.3.04.02] -Sơ đồ thiết kế nhà bếp (sơ đồ bếp ăn 1 chiều) -Danh mục đồ dùng nhà bếp -Năm 2019-2020 -YTHĐ -YTHĐ [H3.3.04.03] -Sổ lưu mẫu thức ăn, hồ sơ kiểm thực 3 bước. -Biên bản kiểm tra của cơ quan y tế, biên bản PCCC -Giấy chứng nhận cơ sở đảm bảo VSATTP -Năm 2018-2019 Năm 2018-2019 -Số 02/2018/ATTP-CNĐK(có hiệu lực 3 năm), ngày 22/01/2018 -KT -P.HT [H3.3.05.01] -Thống kê danh mục thiết bị đồ dùng đồ chơi ngoài trời, đồ dùng thông tư 02 -P.HT -KT [H3.3.05.02] -Kế hoạch và bảng thống kê các thiết bị được sửa chữa hàng năm. -Có từ năm học 2015-2016 đến 2019-2020 -P.HT [H3.3.05.03] -Hợp đồng kết nối mạng, hóa đơn thanh toán tiền mạng -Mã cung cấp DVVT: 1000620100, ngày 12/11/2029 -Hóa đơn 2019-2020 -KT -KT [H3.3.05.04] -Sổ theo dõi mua sắm các thiết bị của trường -Sổ theo dõi đồ dùng tự làm. -Năm 2019-2020 -Năm 2019-2020 -KT -P.HT [H3.3.05.05] -Sổ dự giờ, biên bản kiểm tra đánh giá của HT, PHT với GV -Năm 2019-2020 -P.HT [H3.3.06.01] -Hợp đồng cung cấp nước sạch -Sơ đồ hệ thống thoát nước của trường -Ảnh chụp các dụng cụ chứa rác -Năm 2010-2020 -P.HT -GV – UBND Huyện chưa ra quyết định [H3.3.06.02] -Sơ đồ tổng thể (Khu vệ sinh) -Hợp đồng thu gom rác -Năm 2019-2020 -Số /2017HĐ, ngày 26/10/2017 -Các năm -HT -GV [H3.3.06.03] Hợp đồng nước uống -Năm 2019-2020 -Số /2017HĐ, ngày 26/10/2017 -KT -P.HT Chuẩn 4 [H4.4.01.01] – Biên bản họp phụ huynh của từng nhóm lớp. – Danh sách ban đại diện cha mẹ học sinh của từng nhóm lớp. – Biên bản đại hội phụ huynh. – Quyết định thành lập ban đại diện cha mẹ học sinh Trường Mầm Non Sơn Ca năm học 2019 – 2020. – Danh sách BĐDCMHS của trường. – Báo cáo hoạt động cùa ban đai diện CMHS năn học 2018 – 2019 và phương hướng năm học 2019-2020. – Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2019 – 2020 – Số 151/QĐ-UBND.TL, ngày 14 tháng 10 năm 2019 – Năm học 2019 – 2020 – Số 01/BC-BĐDPHHS, ngày 11 tháng 9 năm 2019 – Nhà trường, giáo viên – Nhà trường, giáo viên – Nhà trường và phụ huynh – UBND – Phụ huynh – CMHS [H4.4.01.02] – Kế hoạch hoạt động của Ban đại diện CMHS năm học 2019-2020 – Số 02/KH.MNSC-BĐDPHHS, ngày 11 tháng 9 năm 2019 – CMHS [H4.4.01.03] – Thư ngõ và kế hoạch vận động kinh phí hỗ trợ tết trung thu cho trẻ có danh sách kèm theo. – Năm học 2019 – 2020 – Chủ Tịch công đoàn [H4.4.01.04] – Kế hoạch tổ chức “Đêm hội trăng rẳm” cho trẻ năm học 2019 – 2020. – Kế hoạch phối hợp với chính quyền địa phương trong công tác huy động học sinh đến truờng và phòng chống bỏ học. – Kế hoạch huy động học sinh đến trường và duy trì sĩ số học sinh. – Các chính sách hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ ăn trưa, hộ nghèo. – Kế hoạch tuyên truyền về các bệnh theo mùa: Tay-chân-miệng, phòng chống dịch bệnh ngộ độc thực phẩm, chăm sóc mắt học đường, phòng chống dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng tránh tai nạn thương tích trong nhà trường, phòng bệnh sốt xuất huyết, phòng chống bệnh tiêu chảy, phòng chống dịch bệnh cúm A-H5N1, thực hiện công tác nha học đường, phòng chống bệnh gù vẹo cột sống và bệnh cận thị học đường, dinh dưỡng và hoạt động thể lực, thực hiện công tác vệ sinh chăm sóc năm học 2029 – 2020 – Năm học 2019 – 2020 – Số 132/KH-MNSC ngày 30/8/2019 – Số 130/KH-MNSC ngày 30/8/2019 – Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2019 – 2020 – P.HT – P.HT – P.HT – Kế toán – YTHĐ [H4.4.01.05] – Biên bản đại hội phụ huynh – Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011 Điều lệ ban đại diện cha mẹ học sinh. – Hình ảnh phụ huynh nghe tuyên truyền phổ biến pháp luật, chủ trương chính về giáo dục đối với cha mẹ trẻ em. – Danh sách học sinh nhận quà – Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2019 – 2020 – Nhà trường và phụ huynh – Bộ Giáo dục – Gíao viên và phụ huynh – P.HT [H4.4.02.01] – Kế hoạch nâng cao chất lượng giáo dục trẻ. – Kế hoạch huy động học sinh đến trường và duy trì sĩ số học sinh. – Báo cáo tổng kết năm học 2018 – 2019. – Số 159/KH-MNSC, ngày 16 tháng 9 năm 2019 – Số 130/KH-MNSC, ngày 30 tháng 8 năm 2019 – Số 60/BC-MNSC, ngày 24 tháng 05 năm 2019 – Hiệu trưởng – Hiệu trưởng [H4.4.02.02] – Các chính sách chế độ của học sinh: Hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ ăn trưa cho trẻ. – Năm học 2019 – 2020 – Kế toán [H4.4.02.03] – Sổ tấm lòng vàng – Biên nhận – Bản kiểm kê tài sản của trường. – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. – Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2019 – 2020 – Giáo viên, nhà trường – Hiệu phó, giáo viên, phụ huynh – Hiệu phó – Hiệu trưởng [H4.4.02.04] – Đề nghị nâng cao cơ sở vật chất ở trường. – Đề xuất, kiến nghị bổ nhiệm thêm 1 hiệu phó. – Các văn bản tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền về trường đạt chuẩn quốc gia. – Kế hoạch xây dựng chiến lược. – Kế hoạch tham mưu với cấp ủy địa phương việc thực hiện nghi quyết của Hội đồng trường về xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh trong nhà trường và ở địa phương năm học 2019 – 2020 – Kế hoạch sử dụng, mua sắm, sửa chữa, duy trì trường xanh – sạch -đẹp năm học 2019 – 2020 – Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2019 – 2020 – Giai đoan 2015 – 2020 – Số 162/KH/MNSC ngày 16 tháng 9 năm 2019 – Năm học 2019 – 2020 – Hiệu trưởng – Hiệu trưởng – Hiệu trưởng – Hiệu trưởng – Hiệu trưởng – Hiệu trưởng [H4.4.02.05] – Kế hoạch ngày hội đến trường của bé. – Kế hoạch đêm trung thu năm học 2019 – 2020 – Kế hoạch tổ chức họp mặt kỷ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 năm học 2019 – 2020 – Kế hoạch tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi Giaó dục Mầm Non cấp cơ sở năm học 2019 – 2020 – Kế hoạch tổ chức và thực hiện các hoạt động lễ – hội năm học 2019 – 2020. – Quyết định công nhận đơn vị văn hóa – Số 143a/KH-MNSC, ngày 04 tháng 9 năm 2019 – Số 153a/KH-MNSC, ngày 09 tháng 9 năm 2019 – Số 233/KH-MNSC, ngày 17 tháng 11 năm 2019 – Số 212/KH-MNSC, ngày 17 tháng 10 năm 2019 – Số 185/KH-MNSC, ngày 13 tháng 9 năm 2019 – Năm học 2018 – 2019 – Hiệu phó – Hiệu phó – Hiệu phó – Hiệu phó – Hiệu trưởng – Ủy ban Huyện Chuẩn 5 [H5.5.01.01] – Kế hoạch nhiệm vụ năm học – Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ giáo dục, Kế hoạch điều chỉnh nội dung chương trình giáo dục, Kế hoạch giáo dục kỹ năng sống và lễ giáo cho trẻ của bộ phận chuyên môn – Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ giáo dục, Kế hoạch điều chỉnh nội dung chương trình giáo dục, Kế hoạch giáo dục kỹ năng sống và lễ giáo cho trẻ của tổ chuyên môn – Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ giáo dục, Kế hoạch điều chỉnh nội dung chương trình giáo dục, Kế hoạch giáo dục kỹ năng sống và lễ giáo cho trẻ của các nhóm lớp. – Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2019 – 2020 – HT – P. HT – Tổ trưởng – Nhóm trẻ 25-36 tháng, mầm 1, mầm 2, chồi 1, chồi 2, chồi 3, chồi ghép, lá 1, lá 2, lá 3, lá ghép. [H5.5.01.02] – Biên bản họp chuyên môn nhà trường, tổ khối. – Báo cáo sơ kết chuyên môn học kỳ I năm học 2019 – 2020 – Hồ sơ quản lý chuyên môn. – Năm học 2019 – 2020 – 06/BC-MNSC, ngày 07/01/2020 – Năm học 2019 – 2020 – P. HT chuyên môn, Tổ chuyên môn – HT – Bộ phận chuyên môn [H5.5.01.03] – Kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ theo chủ đề của các lớp – Báo cáo sơ kết học kỳ I – Bảng tổng hợp theo dõi đánh giá sự phát triển của trẻ ở các lứa tuổi – Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2019 – 2020 – Giáo viên – HT – P. HT chuyên môn, các nhóm lớp. [H5.5.01.04] – Kế hoạch tổ chức chuyên đề áp dụng chương trình giáo dục của các nước trong khu vực, báo cáo kết quả tổ chức chuyên đề. – Sổ chuyên môn của bộ phận chuyên môn và giáo viên. – Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2019 – 2020 – P. HT chuyên môn – P. HT chuyên môn, giáo viên [H5.5.01.05] – Bằng tốt nghiệp của giáo viên – Báo cáo sơ kết học kỳ I – Bảng tổng hợp theo dõi đánh giá sự phát triển của trẻ ở các lứa tuổi – Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2019 – 2020 – Giáo viên – HT – P. HT chuyên môn, các nhóm lớp. [H5.5.02.01] – Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ giáo dục cho trẻ của bộ phận chuyên môn – Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ giáo dục các nhóm lớp. – Báo cáo sơ kết học kỳ I – Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2019 – 2020 – Năm học 2019 – 2020 – P. HT chuyên môn – Giáo viên – HT [H5.5.02.02] – Kế hoạch tổ chức hoạt động lễ hội, tham quan, dã ngoại cho trẻ – Hình ảnh trẻ hoạt động ở lớp, góc, ngoài trời, chơi trò chơi dân gian, tham gia trải nghiệm, hoạt động ở khu vận động, chơi trò chơi vận động, hoạt động lễ hội, tham quan, dã ngoại. |