Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau etanol glixerol benzen phenol

Bài 1: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất sau đựng riêng biệt a; etanol, glixerol, phenol, andehit axetic, axit axetic b; Benzen, Toluen, Hex-1-in, Stiren, Metanol, andehit fomic c; Etanol, Propan-2-ol; glixerol; axit axetic, axit fomic. d; Hexen, Toluen, ancol etylic, phenol, axit axetic Bài 2: Đun nóng hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4đắc, 140°C. Sau phản ứng thu được 10g hỗn hợp ete và 3,6g H2O. a; Tính số ete tạo thành? b; Tìm công thức phân tử của 2 ancol đó?

lm dùm mik mấy câu này vs ạ

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất lỏng đựng riêng biệt trong các lọ không dán nhãn: etanol, glixerol, nước và benzen.

Các câu hỏi tương tự

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Làm giúp mình bài này với.

Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học: Etanol, glixerol và benzen.

Các câu hỏi tương tự

bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau:

a. Ancol etylic, phenol, Hex-2-en, Glixerol

b. Andehit axetic, axit axetic, glixerol, ancol etylic

c. Phenol, hex-1-en, hex-1-in, hexan

d. Axetilen, etanol, phenol, etilen

Nhận biết các chất sau bằng phương hóa học:

a) C2H6,C3H6,C15H12O5,C8H8.

b) C6H6, C8H8, C7H8, C2H5OH.

c) CH3COOH, CH3CHO, CH3OH, C4H6O2.

d) C2H6, C2H4, C2H2, C6H5CH3

BÀI 1 : Nhận biết chất sau bằng phương pháp hoá học.

a. Các dụng dịch KOH, NaNO3, NaCl, Na2SO4, HCl.

b. Các chất rắn NaOH, Ba(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3.

c. Các dụng dịch chứa chất tắn sau: CaCl2, CaCO3, AgCl, NaNO3.

d. Các dụng dịch chứa các ion : Cl- ; SO4 2- ; NO3- ; OH- ; S 2-.

BÀI 2 : Nhận biết các chất rắn sau : CaCl2, CaCO3, AgCl, NaNO3.

22. Nhiệt độ hoá rắn của dung dịch chứa 0,244 g chất A (không điện ly, không bay hơi) trong 20 g benzen là 5,232o C. Điểm hoá rắn của benzen tinh khiết là 5,478o C. Xác định khối lượng mol phân tử chất A. Cho biết Kr của benzen bằng 4,90 (kg.o C/mol).

23. Dung dịch tạo thành khi hoà tan 0,98 g một chất B (không điện ly, không bay hơi) vào 100 g dung môi benzen có nhiệt độ sôi là 80,3o C. Tính khối lượng mol phân tử của chất tan B, biết nhiệt độ sôi benzen bằng 80,1o C và hằng số nghiệm sôi benzen Ks bằng 2,65 o C.kg/mol.

giúp với ad ơi...................

Thí nghiệm 4: Phân biệt etanol. phenol, glixerol

  • Phân biệt mỗi ống nghiệm riêng biệt và giải thích bằng phương trình hóa học.

Hoá chất:

  • dd etanol, glixerol và phenol trong 3 lọ không dán nhãn.

Cách tiến hành

Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau etanol glixerol benzen phenol

          Hóa chất

Thuốc thử

Etanol

Phenol

Glixerol

Dung dịch nước brom

KHT

↓Trắng (1)

KHT

Cu(OH)2 ↓

KHT

Tạo dung dịch xanh lam thẫm

(2


PTHH:

(1) 

Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau etanol glixerol benzen phenol

(2) : 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O


Từ khóa tìm kiếm Google: giải Thí nghiệm 4 bài 43 trang 196 sgk hóa 11, giải Thí nghiệm 4 bài 43: Bài thực hành số 5: Phân biệt etanol. phenol, glixerol hóa 11, Thí nghiệm 4 trang 196 bài 43: Bài thực hành số 5: Phân biệt etanol. phenol, glixerol, Thí nghiệm 4 trang 196 bài 43: Bài thực hành số 5: Phân biệt etanol. phenol, glixerol - sgk Hóa học 11 trang 196

Với giải thí nghiệm 4 trang 196 sgk Hóa học lớp 11 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Hóa 11 Bài 43: Bài thực hành 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol

Thí nghiệm 4 trang 196 Hóa học 11: Phân biệt etanol, glixerol và phenol

1. Dụng cụ và hoá chất:

- Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt.

- Hoá chất: dd etanol, glixerol và phenol trong 3 lọ không dán nhãn; Cu(OH)2; dung dịch Br2;

2. Tiến hành phân biệt:

- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng (trích mẫu thử);

- Cho vào mỗi mẫu thử 1 vài giọt dung dịch Br2, có kết tủa trắng xuất hiện → phenol; hai mẫu thử còn lại không có kết tủa xuất hiện.

- Tiếp tục cho từng mẫu thử vào ống nghiệm có chứa Cu(OH)2, nếu Cu(OH)2 tan dần thu được dng dịch màu xanh lam → glixerol; không có hiện tượng xuất hiện là etanol.

3. Phương trình hóa học minh họa:

Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau etanol glixerol benzen phenol

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

 Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:

Thí nghiệm 1 trang 196 Hóa 11: Etanol tác dụng với Na...

Thí nghiệm 2 trang 196 Hóa 11: Glixerol tác dụng với Cu(OH)2...

Thí nghiệm 3 trang 196 Hóa 11: Phenol tác dụng với nước brom...

Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau etanol glixerol benzen phenol
Viết phương trình phân tử, phương trình ion (Hóa học - Lớp 11)

Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau etanol glixerol benzen phenol

1 trả lời

Xác định nguyên tử x thuộc nguyên tố nào (Hóa học - Lớp 7)

1 trả lời

H2SO4 + Al (OH) 3 --> (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

Iodine là gì (Hóa học - Lớp 7)

2 trả lời

Viết phương trình hóa học (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau etanol glixerol benzen phenol

  • nguyenhuymanh
  • Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau etanol glixerol benzen phenol
  • 14/05/2020

  • Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau etanol glixerol benzen phenol
    Cảm ơn


Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau etanol glixerol benzen phenol

XEM GIẢI BÀI TẬP SGK HOÁ 11 - TẠI ĐÂY

Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau etanol glixerol benzen phenol
Đặt câu hỏi