Công suất làm việc: Hiệu suất hệ dẫn động h : Theo sơ đồ đề bài thì : h = hmổ lăn. hkbánh răng. hkhớp nối. hđai m : Số cặp ổ lăn (m = 4); k : Số cặp bánh răng (k = 2),Tra bảng 2.3 (tr 94), ta được các hiệu suất: hol= 0,99 ( vì ổ lăn được che kín), hbr= 0,97 , hk=1 hđ =0,96( vì bộ truyền để hở)
Công suất cần thiết của động cơ : Hệ số truyền đổi b : Công suất tương đương Ntđ được xác định bằng công thức: Ntđ (KW) B, Xác định tốc độ đồng bộ của động cơ. Chọn sơ bộ tỉ số truyền của toàn bộ hệ thống là usb .Theo bảng 2.4(tr 21), truyền động bánh răng côn - trụ hộp giảm tốc 2 cấp, truyền động xích (bộ truyền ngoài): usb= usbh. Uđ = 15.2 = 30 Số vòng quay của trục máy công tác là nlv : nlv = = 68,7 vg/ph Trong đó : v : vận tốc xích tải D: Đường kính tang Số vòng quay sơ bộ của động cơ nsbđc: nsbđc = nlv . usb =68,7.30 = 2040 vg/ph Chọn số vòng quay sơ bộ của động cơ là nđb = 2050 vg/ph. Động cơ được chọn phải thỏa mãn : Nđc Nct , nđc » nsb và Ta có : Ntđ = 5,68 kW ; n sb = 2040 vg/ph ; Theo bảng phụ lục P 1.1 ( trang 234 sách hệ dẫn động cơ khí ). Ta chọn được kiểu động cơ là : K132M4 Các thông số kĩ thuật của động cơ như sau : Kết luận động cơ K132M4 có kích thước phù hợp với yêu cầu thiết kế. II. PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN Ta đã biết usb = usbh.usbx. Tỷ số truyền chung Chọn sơ bộ : uđ = 2 Þ uhộp = ; Trong đó : unh : Tỉ số truyền cấp nhanh uch : Tỉ số truyền cấp chậm Chọn tỷ số truyền của cặp bánh răng côn là : uch = 3,5 Chọn tỷ số truyền của cặp bánh răng nghiêng : uch = 4 Xác định công xuất, momen và số vòng quay trên các trục. Tính công suất, mô men xoắn, số vòng quay trên các trục của hệ dẫn động. Công suất, số vòng quay : Nct =5,68 (kW) ; nlv =68,7 (vg/ph). NI =Nct . hk . hol =5,68.0,99. 0,99 =5,57 (KW) nI = nđc /uđ = 2050/2= 1025 (vg/ph) NII =NI . hbr . hol =5,57. 0,97 . 0,99 = 5,35 (KW) nII = = 292,8 (vg/ph) ........................................ PHẦN VI : TÍNH TOÁN VÀ CHỌN CÁC YẾU TỐ CỦA VỎ HỘP GIẢM TỐC : 1.Tính kết cấu của vỏ hộp: Chỉ tiêu của vỏ hộp giảm tốc là độ cứng cao và khối lượng nhỏ. Chọn vật liệu để đúc hộp giảm tốc là gang xám có kí hiệu GX 15-32. Chọn bề mặt ghép nắp và thân đi qua tâm trục . 2.Kết cấu bánh răng: Chọn phương pháp rèn hoặc dập để chế tạo phôi bánh răng , vật liệu là thép C45 3.Kết cấu nắp ổ : Dùng phương pháp đúc để chế tạo nắp ổ , vật liệu đúc là gang xám : GX15 - 32 ống lót dùng để đỡ ổ lăn, tạo thuận lợi cho việc lắp ghép và đIều chỉnh bộ phận ổ cũng như đIều chỉnh sự ăn khớp của cặp bánh răng côn , ống lót làm bằng gang GX15 – 32. ¨¨ Các kích thước cơ bản được trình bày ở bảng sau đây :
PHẦN VII : BẢNG THỐNG KÊ CÁC KIỂU LẮP
MỤC LỤC Phần I : TÍNH TOÁN HỆ DẪN ĐỘNG I – Chọn động cơ II – Phân phối tỷ số truyền Phần II : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHI TIẾT MÁY I – Tính bộ truyền xích II- Tính bộ truyền bánh răng A – Bánh răng côn B – Bánh răng nghiêng Phần III : THIẾT KẾ TRỤC A – Chọn khớp nối B – Tính toán trục Phần IV : CHỌN VÀ TÍNH TOÁN Ổ LĂN Phần V : BÔI TRƠN VÀ ĐIỀU CHỈNH ĂN KHỚP Phần VI : TÍNH TOÁN VÀ CHỌN CÁC YẾU TỐ CỦA HỘP GIẢM TỐC Phần VII : BẢNG KÊ CÁC KIỂU LẮP TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chi tiết máy ,tập I và II : Nguyễn Trọng Hiệp Nhà xuất bản giáo dục - 2001 2. Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí : PGS . TS .Trịnh Chất – TS . Lê Văn Uyển Nhà xuất bản giáo dục - 2000 3.Hướng dẫn làm bài tập dung sai : PGS . TS . Ninh Đức Tốn – TS . Đỗ Trọng Hùng Trường ĐHBK Hà Nội – 2000. Tham khảo Trịnh Chất – Lê Văn Uyển : Tính toán thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí, Tập I,II Nhà xuất bản Giáo dục-1999. Nguyễn Trọng Hiệp : Chi tiết máy, tập I và tập II. Nhà xuất bản Giáo dục. Ninh Đức Tốn - Đỗ Trọng Hùng: Hướng dãn làm bài tập dung sai Trường đại học bách khoa Hà nội – 2000. Trịnh Chất : Cơ sở thiết kế máy và chi tiết máy Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật , Hà nội 1994.
|