Bản chất của tiến hóa nhỏ là gì

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là câu 2 trang 148 SGK Sinh học 12 nâng cao. Bài tập thuộc Chương 2 (Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa), Bài 36 (thuyết tiến hóa hiện đại).

Khái niệm tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn

Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể) dưới tác động của các nhân tố tiến hóa (quá trình đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên), được cách li sinh sản với quần thể gốc. Kết quả là xuất hiện loài mới.

Tiến hóa lớn là quá trình biến đổi trên quy mô rộng lớn, trải qua hàng triệu năm, làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài: chi, họ, bộ.

Ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là sự hình thành loài.

Kết quả của tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn

Kết quả của tiến hóa nhỏ là sự xuất hiện loài mới. Kết quả của tiến hóa lớn là xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài: chi, họ, bộ.

Bản chất của tiến hóa nhỏ là gì
Ví dụ về tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ

STT

Vấn đề cần phân biệt Tiến hóa nhỏ

Tiến hóa lớn

1 Nội dung Là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể gốc đưa đến hình thành loài mới. Là quá trình hình thành các đơn vị trên loài như: chi, họ, bộ, lớp, ngành.
2 Quy mô, thời gian Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn. Quy mô lớn, thời gian địa chất rất dài.
3 Phương pháp nghiên cứu Có thể nghiên cứu trực tiếp bằng thực nghiệm. Thường được nghiên cứu gián tiếp qua các bằng chứng tiến hóa vì không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
4 Phạm vi diễn ra Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi 1 loài. Diễn ra trên phạm vi nhiều loài.
5 Mức độ nghiên cứu Đã nghiên cứu và hiểu được cơ chế tiến hóa hình thành loài mới. Chưa nghiên cứu sâu về tiến hóa lớn.

Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hóa nhỏ là quá trình


A.

B.

Hình thành các đơn vị tiến hóa trên loài

C.

Làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể

D.

Tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể.

Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình

Kết thúc quá trình tiến hoá nhỏ:

Theo tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò:

Thuyết Kimura đề cập tới nguyên lí cơ bản của sự tiến hóa cấp độ

Theo quan điểm của Kimura, đa số các đột biến ở cấp độ phân tử là:

Theo Kimura, sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên các:

Đóng góp chủ yếu của thuyết tiến hóa của Kimura là

Câu hỏi: Tiến hóa nhỏ là quá trình

A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.

B. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.

C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.

D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.

Lời giải:

Đáp án:B. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.

Giải thích:

Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể). Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.

Kiến thức mở rộng:

Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại

I. Quan niệm tiến hoá và nguồn nguyên liệu tiến hoá

1. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn

Vấn đề

Tiến hóa nhỏ

Tiến hóa lớn

Nội dungLà quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể gốc đưa đến hình thành loài mớiLà quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài như: chi, họ, bộ, lớp, ngành.
Quy mô, thời gianPhạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắnQuy mô rộng lớn, thời gian địa chất rất dài
Phương thức nghiên cứuCó thể nghiên cứu bằng thực nghiệmThường chỉ được nghiên cứu gián tiếp qua các bằng chứng.

2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể

- Là nguyên liệu cho quá trình CLTN. Các biến dị này được hình thành do: đột biến, biến dị tổ hợp, sự di nhập gen từ quần thể khác vào.

II. Các nhân tố tiến hoá

1. Đột biến

- Đột biến gen làm thay đổi tần số alen 1 cách chậm chạp vì tần số đột biến gen của từng locut gen thường rất nhỏ (〖10〗(-6)–〖10〗(-4)), nhưng mỗi sinh vật có rất nhiều gen, quần thể có nhiều cá thể, nên đột biến gen lại giữ vai trò chủ yếu tạo nên nguồn biến di di truyền (nguyên liệu sơ cấp) cho quá trình tiến hoá.

2. Di – nhập gen

- Các quần thể thường không cách li hoàn toàn với nhau, do đó giữa các quần thể thường có sự trao đổi các cá thể: hiện tượng này gọi là di nhập gen hay dòng gen. Di nhập gen làm phong phú vốn gen của quần thể hoặc làm thay đổi tần số alen của quần thể Tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể bị thay đổi nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào sự chênh lệch giữa số cá thể vào và ra khỏi quần thể lớn hay nhỏ.

3. Chọn lọc tự nhiên

- Thực chất của CLTN là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

- CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình qua nhiều thế hệ dẫn đến chọn lọc kiểu gen (duy trì những kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi và đào thải những kiểu gen qui định kiểu hình không thích nghi với môi trường)

- CLTN là nhân tố qui định chiều hướng tiến hóa.

- CLTN làm thay đổi tần số alen theo 1 hướng xác định với mức độ nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố:

+ Alen chịu sự tác động của CLTN là trội hay lặn.

+ Quần thể sinh vật là đơn bội hay lưỡng bội

+ Tốc độ sinh sản nhanh hay chậm

4. Các yếu tố ngẫu nhiên

- Sự biến đổi về thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên (thiên tai, dịch bệnh…) còn được gọi là sự biến động di truyền hay phiêu bạt di truyền

- Quần thể có kích thước càng nhỏ càng dễ bị tác động. Sự tác động do các yếu tố ngẫu nhiên có đặc điểm như sau:

+ Thay đổi tần số alen không theo 1 hước xác định.

+ Một alen dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ khỏi quần thể và alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể.

- Kết quả tác động của yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền

5. Giao phối không ngẫu nhiên

- Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp và giảm tần số kiểu gen dị hợp → làm nghèo vốn gen của quần thể và giảm sự đa dạng di truyền.

- Các kiểu giao phối không ngẫu nhiên: tự thụ phấn, giao phối giữa các cá thể có cùng huyết thống và giao phối có chọn lựa (các nhóm cá thể có kiểu hình nhất định thích giao phối với nhau).