2.1. Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với Na
Video 1: Phản ứng của etanol với Natri Show
2.2. Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với Cu(OH)2
Video 2: Glixerol tác dụng với Cu(OH)2
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4 Hòa tan Cu(OH)2 tạo dd màu xanh lam. 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu +2H2O. Đồng (II)glixerat 2.3. Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với nước brom
Video 3: Phenol tác dụng với dung dịch Brom
2.4. Thí nghiệm 4: Phân biệt etanol, glixerol và phenol
Thuốc thử etanol glixerol phenol dd Cu(OH)2 - Hòa tan kết tủa tạo dung dịch màu xanh dd Brom - - xuất hiện kết tủa trắng
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu +2H2O. Đồng (II)glixerat Lời giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 43: Bài thực hành 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa 11 Bài 43. Mời các bạn đón xem: Mục lục Giải Hóa 11 Bài 43: Bài thực hành 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol Video giải Hóa 11 Bài 43: Bài thực hành 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol Thí nghiệm 1 trang 196 Hóa 11: Etanol tác dụng với Na 1. Dụng cụ và hoá chất: - Dụng cụ: Ống nghiệm khô, đèn cồn, diêm (hoặc bật lửa). - Hoá chất: ancol etylic, Na. 2. Cách tiến hành: - Cho một mẩu Na bằng hạt đậu xanh vào ống nghiệm khô có chứa sẵn 2 ml etanol khan. - Bịt miệng ống nghiệm bằng hai ngón tay cái. - Khi phản ứng kết thúc đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn và bỏ tay bịt miệng ống nghiệm ra. - Nhận xét và giải thích các hiện tượng xảy ra trong quá trình thí nghiệm. 3. Hiện tượng và phương trình hóa học: Mẩu Na tan dần, có khí thoát ra: 2CH3CH2OH + 2Na → 2CH3CH2ONa + H2 Khi phản ứng kết thúc đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn và bỏ tay bịt miệng ống nghiệm ra thì thấy có tiếng nổ “bụp” nhỏ, có hơi nước bám miệng ống nghiệm: 2H2 + O2 →to 2H2O Thí nghiệm 2 trang 196 Hóa 11: Glixerol tác dụng với Cu(OH)2 1. Dụng cụ và hoá chất: - Dụng cụ: 2 ống nghiệm, ống nhỏ giọt. - Hoá chất: dd CuSO4, dd NaOH 10%, etanol, glixerol. 2. Tiến hành: - Cho vào hai ống nghiệm, mỗi ống 3 – 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 – 3 giọt dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ. - Tiếp tục nhỏ 2 -3 giọt glixerol vào ống nghiệm thứ nhất; 2 – 3 giọt etanol vào ống nghiệm thứ hai. Lắc nhẹ cả hai ống nghiệm. - Quan sát hiện tượng trong hai ống nghiệm, giải thích. 3. Hiện tượng và phương trình hóa học: - Ở ống nghiệm 1, Cu(OH)2 tan dần, tạo dung dịch có màu xanh thẫm. 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O - Ở ống nghiệm 2, không có hiện tượng gì xảy ra. Thí nghiệm 3 trang 196 Hóa 11: Phenol tác dụng với nước brom 1. Dụng cụ và hoá chất: - Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt. - Hoá chất: dd phenol, dd brom. 2. Tiến hành: - Cho 0,5 ml dung dịch phenol vào ống nghiệm, sau đó tiếp tục nhỏ từng giọt nước brom, đồng thời lắc nhẹ ống nghiệm. - Quan sát hiện tượng. Giải thích. 3. Hiện tượng và phương trình hóa học: Dung dịch brom mất màu và có kết tủa trắng xuất hiện. Thí nghiệm 4 trang 196 Hóa 11: Phân biệt etanol, glixerol và phenol 1. Dụng cụ và hoá chất: - Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt. - Hoá chất: dd etanol, glixerol và phenol trong 3 lọ không dán nhãn; Cu(OH)2; dung dịch Br2; 2. Tiến hành phân biệt: - Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng (trích mẫu thử); - Cho vào mỗi mẫu thử 1 vài giọt dung dịch Br2, có kết tủa trắng xuất hiện → phenol; hai mẫu thử còn lại không có kết tủa xuất hiện. |