Gerund (Danh động từ) và Infinitives (Động từ nguyên mẫu) là hai dạng động từ thường được sử dụng trong các kỳ thi và giao tiếp tiếng Anh. Tuy nhiên, do sự phức tạp trong ý nghĩa, bạn sẽ rất dễ bối rối và nhầm lẫn khi sử dụng chúng. Show
Biết được khó khăn đó, trung tâm Anh Ngữ WISE ENGLISH sẽ giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về các điểm ngữ pháp này trong bài viết dưới đây để tránh nhầm lẫn giữa Gerund và Infinitive nhé! 1. Khái niệmGerund (danh động từ) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi ing vào động từ. Eg: Coming, building, teaching… Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing. Eg: Not making, not opening… Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện hành động. Eg: My turning on the air conditioner. (Tôi đang bật điều hòa.) 2. Cách sử dụng danh động từ (Gerund)Dùng làm chủ ngữ trong câu.Eg: Reading helps you improve your vocabulary. (Đọc sách giúp bạn cải thiện vốn từ vựng của mình.) Chú ý:
Dùng làm bổ ngữ cho động từEg: Her favorite hobby is collecting stamps. (Sở thích của cô ấy là sưu tầm tem.) Dùng làm tân ngữ của động từEg: He loves surfing the Internet. (Anh ấy thích lướt Internet.) Dùng sau giới từ (on, in, by, at…) và liên từ (after, before, when, while…)Eg: He cleaned his room before going out with his friends. (Anh ấy đã dọn dẹp phòng mình trước khi đi chơi với bạn bè.) Dùng sau một số động từAnticipate: đoán trướcAppreciate: hoan nghênh. cảm kíchAvoid: tránhConsider: xem xétDeny: từ chốiDelay: trì hoãnDetest: ghê tởmDislike: không thíchEnjoy: thích thúEscape: trốn khỏiSuggest: đề nghịFinish: hoàn tấtForgive: tha thứInvolve: có ý địnhKeep: tiếp tụcMiss: bỏ lỡPostpone: trì hoãnPrevent: ngăn chặnStop: dừng E.g:
Note: Sau appreciate bắt buộc phải có một tính từ sở hữu hoặc một danh động từ
Dùng sau một số cụm động từHave a / some problem(s) (có vấn đề) He had some problems reading without his glasses. (Anh ấy có vấn đề với việc đọc không có kính.) Have a difficult time (có khoảng thời gian khó khăn) She had a difficult time hiking up the mountain. (Cô ấy gặp khó khăn để trèo lên núi.) Have a good time (có khoảng thời gian vui vẻ) They had a good time playing football. (Họ đã có thời gian vui vẻ chơi bóng đá) Have a hard time (có thời gian gặp khó khăn) She had a hard time explaining the situation. (Cô ấy gặp khó khăn khi giải thích tình huống) Have an easy time (dễ dàng) She had an easy time selling the delicious cookies. (Cô ấy bán những chiếc bánh quy ngon dễ dàng.) Have difficulty/ trouble (gặp khó khăn) Lisa had difficulty translating the letter by herself. (Lisa gặp khó khăn khi một mình dịch các chữ cái.) Have fun (vui vẻ) They had fun skiing. (Họ trượt tuyết vui vẻ.) Have no difficulty / problem (không gặp khó khăn / vấn đề) They had no difficulty finding a discount flight to London. (Họ không gặp khó khăn gì khi tìm một chuyến bay giá rẻ đến London.) Spend one’s time (dành thời gian) He always spends his time working out at the gym. (Anh ấy luôn dành thời gian đi tập ở phòng gym.) Waste one’s time (phí thời than) She always wastes her time playing video games. (Cô ấy luôn bị phí thời gian để chơi điện tử.) It’s no use / no good (vô ích, chẳng được gì) It’s no use persuading her. (Thuyết phục cô ấy cũng vô ích.) Ngoài ra, có một số danh từ cần đi kèm với 1 giới từ như to, of,… sau đó mới thêm V-ing. Fear of (sợ hãi bởi) Her fear of flying made travel difficult. (Nỗi sợ bay của cô ấy khiến việc đi du lịch khó khăn.) Knowledge / skill of (kiến thức / kỹ năng của) Her skills of climbing helped her during the competition. (Kỹ năng leo trèo của cô ấy giúp cô ấy trong cuộc thi.) Love of (tình yêu của) My love of singing developed when I was a child. (Tình yêu ca hát của tôi phát triển khi tôi còn là đứa trẻ.) reaction to (phản ứng với) John’s reaction to winning the prize was quite funny. (Phản ứng của John khi thắng giải khá là buồn cười.) Reputation for (danh tiếng cho) Her reputation for shooting photos is well known. (Danh tiếng về việc chụp ảnh của cô ấy được nhiều người biết.) Responsibility for (trách nhiệm cho) The responsibility for completing the video belongs to me. (Nhiệm vụ hoàn thành video thuộc về tôi.) There is no point in (không có tác dụng nào) There is no point in having a car if you never use it. (Có xe cũng chẳng để làm gì nếu bạn không bao giờ dùng.) Gerund (danh động từ) khi sử dụng trong câu phủ địnhPhủ định của Gerund được hình thành bằng cách thêm not trước V-ing. E.g: My grandparents have retired and enjoy not working. (Ông bà của tôi đã nghỉ hưu và không muốn làm việc nữa.) III. INFINITIVES – Động từ nguyên mẫu1. Khái niệmInfinitives là hình thức động từ nguyên mẫu. Có 2 loại động từ nguyên mẫu:
Để thuận tiện, người Anh ‘ngầm’ quy ước rằng khi nói ‘động từ nguyên mẫu’ (infinitives) có nghĩa là ‘động từ nguyên mẫu có to’ còn khi muốn nói ‘động từ nguyên mẫu không to’ thì người ta phải nói đầy đủ ‘infinitives without to’. Eg:
Phủ định của động từ nguyên mẫu được hình thành bằng cách thêm “not” vào trước “to V” hoặc “V”. Eg:
2. Cách sử dụng INFINITIVES – Động từ nguyên mẫuĐộng từ nguyên mẫu có to (to + V_nguyên mẫu)
Eg: To learn English well is important to your future job. (Học tiếng Anh rất tốt cho công việc tương lai của bạn)
Eg: The most important thing for you now is to learn hard. (Điều quan trọng nhất đối với bạn là học tập chăm chỉ.)
Eg: I am pleased to hear that you have passed your exam. (Tôi mừng khi biết rằng bạn đã vượt qua kỳ thi đó)
Eg: We were made to work overtime yesterday. (Chúng tôi đã làm để làm thêm giờ ngày hôm qua.)
Eg: The doctor advised us to take a holiday for a rest. (Bác sĩ khuyên chúng ta nên đi nghỉ để nghỉ ngơi.)
Eg: We completely didn’t know what to do at that time. (Chúng tôi hoàn toàn không biết phải làm gì vào thời điểm đó.)
Eg:
CHÚ Ý:
Eg:
Động từ nguyên mẫu không to
Eg: I can speak Japanese. (Tôi có thể nói tiếng Nhật.) Note: Động từ khuyết thiếu Ought to V Eg: We ought to work hard at this time of the year. (Chúng ta phải làm việc chăm chỉ vào thời điểm này trong năm.)
Eg: Look at the picture and answer the questions. (Nhìn vào bức tranh và trả lời các câu hỏi.)
Eg: They made him repeat the whole story. (Họ bắt anh ấy phải lặp lại toàn bộ câu chuyện.) NOTE:
Eg: They helped us (to) clean our classroom. (Họ đã giúp chúng tôi dọn dẹp lớp học.)
Eg:
IV. Khi nào dùng Gerund (Danh động từ) và khi nào dùng Infinitives (Động từ nguyên mẫu)Có một số động từ có thể theo sau bởi cả Gerunds lẫn Infinitives. Trong một số trường hợp, việc động từ thứ 2 chia ở dạng V-ing hay to V không làm thay đổi hoặc chỉ thay đổi không đáng kể nghĩa của động từ chính. Trong những trường hợp khác, việc dùng V-ing hay to V có thể làm thay đổi nghĩa của động từ chính. 1. Không làm thay đổi hoặc thay đổi không đáng kể nghĩa của động từ chínhCác động từ start, begin, continue, love, like, prefer có thể sử dụng cả V-ing lẫn to V theo sau. Eg:
Note: Would like/would love/would prefer + to V. 2. Làm thay đổi nghĩa của động từ chínhRemmenber / forget
Eg:
Stop
Eg:
Try
Eg:
Regret
Eg:
Need
Eg:
Refuse
Eg:
Go on
Eg:
Mean
Eg:
Dùng sau các động từ chỉ tri giác và tân ngữ
Eg:
V. Bài tập về Gerund và InfinitivesBài 1: Chia động từ trong ngoặc1. I can’t imagine Peter _____ (go) by bike. 2. He agreed _____ (buy) a new car. 3. The question is easy _____ (answer). 4. The man asked me how _____ (get) to the airport. 5. I look forward to _____ (see) you at the weekend. 6. Are you thinking of _____ (visit) London? 7. We decided _____ (run) through the forest. 8. The teacher expected Sarah _____ (study) hard. 9. She doesn’t mind _____ (work) the night shift. 10. I learned _____ (ride) the bike at the age of 5. Đáp án: 1. going 2. to buy 3. to answer 4. to get 5. seeing 6. visiting 7. to run 8. to study 9. working 10. to ride 1. We decided _____ (buy) a new car. 2. They’ve got some work _____ (do). 3. Peter gave up _____ (smoke). 4. He’d like _____ (fly) an aeroplane. 5. I enjoy _____ (write) picture postcards. 6. Do you know what _____ (do) if there’s a fire in the shop? 7. Avoid _____ (make) silly mistakes. 8. My parents wanted me _____ (be) home at 11 o’clock. 9. I dream about _____ (build) a big house. 10. I’m hoping _____ (see) Lisa. Đáp án: 1. to buy 2. to do 3. smoking 4. to fly 5. writing 6. to do 7. making 8. to be 9. building 10. to see Bài 3: Chia động từ ở trong ngoặc1. The children prefer (watch) TV to (read) books. 2. The boys like (play) games but hate (do) lessons. 3. Would you like (go) now or shall we wait till the end? 4. I can’t find my favorite book. You (see) it? 5. We used (dream) of a television set when we (be) small. 6. Would you mind (show) me how (send) an email? 7. He always think about (go) swimming. 8. She dislikes (do) a lot of housework. 9. My children enjoy (read) books. 10. She looked forward to (see) you. Đáp án: 1. watching – reading 2. playing – doing 3. to go 4. have – seen 5. to dream – were 6. showing – to send 7. going 8. doing 9. reading 10. seeing Bài 4: Chia động từ ở trong ngoặc1. They are used to (prepare) new lessons. 2. By (work) day and night, he succeeded in (finish) the job in time. 3. His doctor advised him (give) up (smoke). 4. Please stop (talk). We will stop (eat) lunch in ten minutes. 5. Stop (argue) and start (work). 6. I like (think) carefully about things before (make) decision. 7. Ask him (come) in. Don`t keep him (stand) at the door. 8. Did you succeed in (solve) the problem? 9. Don’t forget (lock) the door before (go) to bed. 10. Don’t try (persuade) me. Nothing can make me (change) my mind. Đáp án: 1. preparing 2. working – finishing 3. to give up – smoking 4. talking – to eat 5. arguing – to work 6. to think – making 7. to come – standing 8. solving 9. to lock – going 10. to persuade Gerund và Infinitives là hai điểm ngữ pháp rất khó, nhưng nếu chăm chỉ luyện tập thì đây không phải là vấn đề với bạn. Hãy nhớ luyện tập thường xuyên và cố gắng sử dụng nhiều nhất có thể các loại Gerund và Infinitives trong giao tiếp để nhớ lâu hơn nhé! Đừng quên follow ngay Fanpage, Group cộng đồng nâng band thần tốc và kênh Youtube WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS nhé! Xem thêm: Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 – 7.0+ trong vòng 150 buổi Ưu đãi 80% học phí khi đăng kí trọn bộ 4 kĩ năng khóa học IELTS Online từ A – Z và 50% học phí khi đăng kí từng kĩ năng ngay trong hôm nay. |