. Kiến thức đại từ sở hữu (Possessive Pronouns) trong tiếng Anh là phần khá đơn nhưng cần chính xác khi sử dụng. Bạn học có thể nhầm lẫn với một số kiến thức liên quan dẫn đến các sai lầm đáng tiếc trong bài. Vậy đại từ sở hữu là gì? Chúng có cách dùng và những lưu ý như thế nào khi vận dụng? Cùng Langmaster học ngay trọn bộ kiến thức ở bài viết này nhé! Show
1. Khái niệm về đại từ sở hữu trong tiếng AnhĐại từ sở hữu (Possessive Pronouns) là một trong các loại đại từ trong câu tiếng Anh thể hiện sự sở hữu hay thuộc về. Đại từ sở hữu có thể thay thế cho một cụm danh từ hay danh từ trước đó để tránh lặp lại trong câu. Ví dụ:
Trong câu này đại từ sở hữu “mine” thay thế cho cụm từ “my bag” thể hiện sự sở hữu ngoài ra nhằm tránh lặp từ “bag” đã xuất hiện trước đó.
Với ví dụ này xuất hiện đại từ nhân xưng “hers” nhằm thay thế cho cụm “her glasses” tránh sự lặp lại trong câu văn. Câu đầy đủ có thể viết là: That is my glasses. Her glasses is on the desk (Câu văn đầy đủ có thể dễ dàng thấy được sự trùng lặp từ “glasses”). Tìm hiểu thêm về một số loại đại từ trong tiếng Anh cơ bản bạn học cần ghi nhớ dưới đây: \=> ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH (DEMONSTRATIVE PRONOUNS) LÀ GÌ? CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP \=> ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH (INDEFINITE PRONOUNS): CÁCH DÙNG, BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN 2. Phân loại các đại từ sở hữuĐại từ sở hữu được phân loại tùy theo đại từ nhân xưng gốc. Bạn đọc tham khảo bảng đại từ sở hữu dưới đây để có hệ thống kiến thức khoa học: Đại từ nhân xưng Đại từ sở hữu Nghĩa Ví dụ I Mine Của tôi The dress is mine. (Cái váy của tôi) We Ours Của chúng tôi This room is ours. (Căn phòng này là của chúng ta) You Yours Của bạn My phone isn't the same as yours. (Điện thoại của tôi không giống của bạn) He His Của anh ấy Why did he use my chopstick not his? (Tại sao anh ấy không sử dụng đũa của anh ấy mà sử dụng đũa của tôi?) She Hers Của cô ấy This handsome boy is hers. (Cậu trai đẹp trai này là của cô ấy) They Theirs Của họ This luxury house is theirs. (Căn nhà sang trọng này là của họ) It Its Của nó I have a dog, this sausage is its. (Tôi có một con chó, chiếc xúc xích này là của nó) Lưu ý: Đối với đại từ sở hữu Its là từ không được phổ biến trong tiếng Anh, một số tài liệu hiện hành đã gạch bỏ phần này. Thay vào đó Its (cùng cách viết) được sử dụng như tính từ sở hữu. 3. Vị trí và vai trò của đại từ sở hữu trong câuVị trí của đại từ sở hữu trong câu tiếng Anh khá đa dạng trong từng vai trò khác nhau. Kèm theo vai trò đại từ sở hữu trong câu các từ đứng trước và sau đại từ sở hữu là gì cũng bị phụ thuộc. Tìm hiểu ngay cách dùng của đại từ sở hữu ở phần thông tin dưới đây nhé:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
4. Cách dùng đại từ sở hữuTrong câu tiếng Anh, đại từ sở hữu được sử dụng như thế nào, có bao nhiêu cách dùng? Học ngay phần kiến thức về cách sử dụng đại từ sở hữu dưới đây nhé:
Với vai trò này đại từ sở hữu giúp câu được rút gọn và tránh trùng lặp với phần đã được đề cập trước đó. Ví dụ:
“hers” là từ thay thế cho cụm “her friend” giúp câu văn mượt mà hơn, không lặp từ “friend”.
Đại từ nhân xưng “hers” giúp thay thế cho cụm “her phone” đã xuất hiện trước đó.
Ví dụ:
Trong giao tiếp trường hợp đại từ sở hữu đứng sau “of” không được sử dụng thường xuyên mà có thể thấy trong văn chương.
Theo quy ước chung để kết thúc một lá thư một cách trang trọng thường được viết những từ dưới đây:
Cách dùng đại từ sở hữu 5. So sánh phân biệt đại từ sở hữu và tính từ sở hữuĐa số các bạn học tiếng Anh khi học tới đại từ sở hữu sẽ nhầm lẫn với phần kiến thức của tính từ sở hữu mà gây ra nhầm lẫn đáng tiếc. Phần thông tin dưới đây sẽ giúp bạn phân biệt được rõ ràng, hãy cùng tham khảo ngay nha: Đặc điểm Đại từ sở hữu Tính từ sở hữu Khác nhau Đóng vai trò như một cụm danh từ vì thế theo sau đại từ sở hữu không có danh từ Ví dụ: My hair is black, yours is brown. (Đằng sau “yours” không đi kèm danh từ bởi “yours” đã thay thế cho “your hair”.) Đi sau tính từ sở hữu luôn phải có một danh từ Ví dụ: My hair is black, your hair is brown. (“My” và “your” là tính từ sở hữu kèm theo sau là danh từ “hair” mà nó bổ nghĩa) Giống nhau Thể hiện sự sở hữu Một cách phân biệt dễ hiểu giúp cho bạn học dễ nhớ tại công thức dưới đây: Đại từ sở hữu trong câu tiếng Anh luôn thay thế danh từ hay cụm danh từ trước đó vì thế có công thức. Đại từ sở hữu = Tính từ sở hữu + Danh từ Để phân biệt rõ ràng hơn điểm khác biệt của đại từ sở hữu và tính từ sở hữu tìm hiểu ngay kiến thức về tính từ sở hữu chi tiết nhất dưới đây: \=> Tính từ sở hữu trong tiếng Anh So sánh phân biệt đại từ sở hữu và tính từ sở hữu 6. Lưu ý khi sử dụng đại từ sở hữuKhi sử dụng đại từ sở hữu trong câu cần lưu ý một số điểm dưới đây để tránh sai sót:
ĐĂNG KÝ NGAY: \=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE \=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1 \=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM 7. Bài tập đại từ sở hữuBài 1: Điền vào chỗ trống từ loại thích hợp1. This table is (you) …………… 2. The babydoll is (I) …………… 3. That cottage belongs to (we) …………… 4. Your son is playing with (she) …………… 5. Lan and Nam have moved to a new apartment. That yard is (they) …………… 6. This hat is (he) …………… 7. This is their plan, that is (we) ……………… 8. There are birds in our garden. The nest in this tree is (they) …………… 9. This dog belongs to (we) …………… 10. This was not your mistake. It was (I) …………… Bài 2: Lựa chọn đáp án đúng với câu đã cho sẵn1. This is_____ (my/I) pen and that is (your/ yours). 2. Art is______ (mine/my) favourite subject. 3. _________ (My/Mine) younger brother wants to be a doctor and _________ (her/hers) wants to be a singer. 4. We have just bought an old motorbike. That motorbike belongs to _________ (us/ours)
6. I met my cousins last week. The yard is of _________(their/ theirs/ them). 7. They use (their/theirs) _________ glasses to look fashion but we use (our/ ours) _________ glasses so that we can see things more clearly. 8. He gave me (his/ hers) _________ computer because(mine/ my) _________ lost. 9. They are friends of (I/ his/ mine) _________ but they didn’t come to the hospital to visit me. 10. I can feel happy in _________(my/ mine) own home but in (their/ theirs/ them) _________, I can’t. Bài tập đại từ sở hữu Bài 3: Lựa chọn đáp án đúng phù hợp với câu cho sẵn dưới đây:1. Those clothes and shoes are _______.
2. I love ______ grandmother.
3. _____ children are stubborn and naughty.
4. These books aren’t ______.
5. That computer is _____.
6. Your motorbike is a lot lower than _______.
7. _______ cat is always so cute.
8. The PC is _______ but you’re welcome to use it.
9. My younger brother gets along well with ________.
10. You can’t have any vegetables. It’s all ________.
Đáp án bài 1:1. Yours 2. Mine 3. Us 4. Hers 5. Theirs 6. His 7. Ours 8. Theirs 9. Ours 10. Mine Bài tập đại từ sở hữu Đáp án bài 2:1. My/Yours 2. My 3. My/Hers 4. Ours 5. Her 6. Theirs 7. Their/Our 8. His/Mine 9. Mine 10. My/Theirs Đáp án bài 3:1. B. Yours 2. B. My 3. A. Their 4. B. Ours 5. A. Mine 6. A. Mine 7. C. Their 8. A. Mine 9. A. Yours 10. C. Mine Bài viết đã tổng hợp đầy đủ kiến thức về đại từ sở hữu chính xác nhất cho bạn đọc. Đây là phần kiến thức khá đơn giản được sử dụng nhiều trong văn nói và văn viết. Vì vậy hãy rèn luyện thật kỹ để tránh nhầm lẫn đáng tiếc trong các bài thi. Để nhận biết được trình độ tiếng Anh hiện tại của bản thân, hãy tham gia ngay bài test miễn phí tại đây. Nếu muốn học thêm nhiều kiến thức tiếng Anh bổ ích và thú vị, hãy nhanh tay đăng ký khóa học ngay cùng Langmaster nhé! |